• Lịch khai giảng Tháng 12 năm 2024
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 2/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 9/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 16/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 23/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 3/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 10/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 17/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 24/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng

Tổng hợp 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng Tác giả Nguyễn Minh Vũ


40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng là nội dung giáo án bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trong Hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Edu - Master Edu - Chinese Master Education. Hệ thống Giáo dục & Đào tạo Hán ngữ ChineMaster Edu liên tục cập nhập nội dung kiến thức mỗi ngày cho bộ giáo trình Hán ngữ toàn tập của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, trong đó bao gồm cả bộ giáo trình Hán ngữ tiếng Trung thương mại của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Toàn bộ nội dung Tác phẩm này, bao gồm ebook 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, sách 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, giáo án 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, giáo trình 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ cũng như tài liệu tổng hợp 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ đều được công bố trên Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Edu - Diễn đàn Chinese - Diễn đàn Chinese Master - Diễn đàn Hán ngữ ChineMaster Edu - Diễn đàn tiếng Trung Thầy Vũ - Diễn đàn Master Edu - Chinese Master Forum - Master Education Forum.

Học tiếng Trung thương mại theo chủ đề Gặp gỡ Đối tác lần đầu

Mẫu câu tiếng Trung đàm phán với Xưởng Trung Quốc

Thuật ngữ tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu thông dụng

Mẫu câu đàm phán tiếng Trung với Xưởng Trung Quốc

626 Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại PDF

699 Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại thông dụng nhất

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm: 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng


Ngay sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Ebook 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Sách 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo án 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tài liệu tổng hợp 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

1. Thư chào hàng (Sales Letter):
Dùng để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, hoặc chương trình khuyến mãi tới khách hàng tiềm năng. Mục tiêu là thuyết phục người nhận mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ.
销售信 (Sales Letter):
用于向潜在客户介绍产品、服务或促销活动。目标是说服接收者购买产品或使用服务。
(Xiāoshòu xìn):
Yòng yú xiàng qiánzài kèhù jièshào chǎnpǐn, fúwù huò cùxiāo huódòng. Mùbiāo shì shuōfú jiēshòu zhě gòumǎi chǎnpǐn huò shǐyòng fúwù.

2. Thư cảm ơn (Thank You Letter):
Được gửi để cảm ơn khách hàng, đối tác hoặc nhân viên vì sự hợp tác, mua hàng, hoặc các dịch vụ đã cung cấp.
感谢信 (Thank You Letter):
用于感谢客户、合作伙伴或员工的合作、购买或提供的服务。
(Gǎnxiè xìn):
Yòng yú gǎnxiè kèhù, hézuò huǒbàn huò yuángōng de hézuò, gòumǎi huò tígōng de fúwù.

3. Thư yêu cầu (Request Letter):
Dùng để yêu cầu thông tin, báo giá, hoặc yêu cầu giải quyết một vấn đề từ đối tác, khách hàng hoặc nhà cung cấp.
请求信 (Request Letter):
用于向合作伙伴、客户或供应商请求信息、报价或解决问题。
(Qǐngqiú xìn):
Yòng yú xiàng hézuò huǒbàn, kèhù huò gōngyìng shāng qǐngqiú xìnxī, bàojià huò jiějué wèntí.

4. Thư xác nhận (Confirmation Letter):
Xác nhận một cuộc hẹn, một giao dịch, hoặc các điều khoản trong hợp đồng.
确认信 (Confirmation Letter):
用于确认约会、交易或合同中的条款。
(Quèrèn xìn):
Yòng yú quèrèn yuēhuì, jiāoyì huò hétóng zhōng de tiáokuǎn.

5. Thư khiếu nại (Complaint Letter):
Được sử dụng khi khách hàng hoặc đối tác không hài lòng với một dịch vụ hoặc sản phẩm và muốn yêu cầu giải quyết vấn đề.
投诉信 (Complaint Letter):
客户或合作伙伴对某项服务或产品不满意时使用,要求解决问题。
(Tóusù xìn):
Kèhù huò hézuò huǒbàn duì mǒu xiàng fúwù huò chǎnpǐn bù mǎnyì shí shǐyòng, yāoqiú jiějué wèntí.

6. Thư thông báo (Notice Letter):
Dùng để thông báo các thông tin quan trọng, ví dụ như thay đổi chính sách, khối lượng đơn hàng, hoặc lịch trình giao hàng.
通知信 (Notice Letter):
用于通知重要信息,例如政策变更、订单量或交货时间表。
(Tōngzhī xìn):
Yòng yú tōngzhī zhòngyào xìnxī, lìrú zhèngcè biàngēng, dìngdān liàng huò jiāohuò shíjiān biǎo.

7. Thư hợp đồng (Contract Letter):
Dùng để xác nhận hoặc thông báo các điều khoản của một hợp đồng hoặc thỏa thuận hợp tác.
合同信 (Contract Letter):
用于确认或通知合同或合作协议的条款。
(Hétóng xìn):
Yòng yú quèrèn huò tōngzhī hétóng huò hézuò xiéyì de tiáokuǎn.

8. Thư xin việc (Job Application Letter):
Được sử dụng khi ứng viên gửi hồ sơ xin việc tới các công ty, thể hiện sự quan tâm và lý do ứng tuyển vào vị trí công việc.
求职信 (Job Application Letter):
申请人在向公司提交求职资料时使用,表达对职位的兴趣及申请理由。
(Qiúzhí xìn):
Shēnqǐng rén zài xiàng gōngsī tíjiāo qiúzhí zīliào shí shǐyòng, biǎodá duì zhíwèi de xìngqù jí shēnqǐng lǐyóu.

9. Thư chấm dứt hợp đồng (Termination Letter):
Dùng để thông báo về việc chấm dứt hợp đồng giữa hai bên, có thể là vì lý do kinh tế, hiệu suất công việc không đạt yêu cầu, hoặc lý do khác.
解约信 (Termination Letter):
用于通知双方终止合同,可能是由于经济原因、工作表现不达标或其他原因。
(Jiěyuē xìn):
Yòng yú tōngzhī shuāngfāng zhōngzhǐ hétóng, kěnéng shì yóuyú jīngjì yuányīn, gōngzuò biǎoxiàn bù dábiāo huò qítā yuányīn.

10. Thư mời (Invitation Letter):
Thư gửi lời mời tham gia các sự kiện, hội nghị, buổi họp, hoặc các hoạt động doanh nghiệp khác.
邀请信 (Invitation Letter):
用于邀请参加活动、会议、会议或其他企业活动。
(Yāoqǐng xìn):
Yòng yú yāoqǐng cānjiā huódòng, huìyì, huìyì huò qítā qǐyè huódòng.

11. Thư báo giá (Quotation Letter): 报价信 (Bàojià xìn)
Dùng để cung cấp thông tin chi tiết về giá cả và điều kiện mua bán sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng. Thư này thường được gửi khi khách hàng yêu cầu báo giá trước khi quyết định đặt hàng.
用来向客户提供有关产品或服务价格及购买条件的详细信息。这封信通常在客户要求报价后发送,以帮助客户在下单前做出决定。
(Yòng lái xiàng kèhù tígōng yǒuguān chǎnpǐn huò fúwù jiàgé jí gòumǎi tiáojiàn de xiángxì xìnxī. Zhè fēng xìn tōngcháng zài kèhù yāoqiú bàojià hòu fāsòng, yǐ bāngzhù kèhù zài xiàdān qián zuòchū juédìng.)

12. Thư đề nghị hợp tác (Proposal Letter): 合作提案信 (Hézuò tí'àn xìn), 合作建议书 (hézuò jiànyì shū)
Đây là một thư gửi tới đối tác hoặc khách hàng nhằm đề xuất một kế hoạch hợp tác hoặc giao dịch. Nó có thể bao gồm các chi tiết về mục tiêu, phương thức thực hiện và lợi ích đối với các bên liên quan.
这是一封向合作伙伴或客户发送的信函,旨在提出合作或交易计划。信中可能包括目标、实施方法以及对相关方的益处等细节。
(Zhè shì yī fēng xiàng hézuò huǒbàn huò kèhù fāsòng de xìnhán, zhǐ zài tíchū hézuò huò jiāoyì jìhuà. Xìn zhōng kěnéng bāokuò mùbiāo, shíshī fāngfǎ yǐjí duì xiāngguānfāng de yìchù děng xìjié.)

13. Thư giới thiệu (Introduction Letter): 介绍信 (jièshào xìn)
Dùng để giới thiệu một công ty, sản phẩm hoặc dịch vụ tới đối tác hoặc khách hàng tiềm năng. Thư này có thể được sử dụng khi mở rộng kinh doanh hoặc xây dựng mối quan hệ với các đối tác mới.
用于向合作伙伴或潜在客户介绍公司、产品或服务。这封信可以在扩展业务或建立新合作关系时使用。
(Yòng yú xiàng hézuò huǒbàn huò qiánzài kèhù jièshào gōngsī, chǎnpǐn huò fúwù. Zhè fēng xìn kěyǐ zài kuòzhǎn yèwù huò jiànlì xīn hézuò guānxì shí shǐyòng.)

14. Thư phúc đáp (Reply Letter): 回信 (huí xìn)
Là thư trả lời hoặc phản hồi lại thư tín của khách hàng, đối tác hoặc các bên liên quan. Nó có thể là phản hồi cho yêu cầu, khiếu nại hoặc thư đề nghị.
是一封回复客户、合作伙伴或相关方信函的信件,可以是对请求、投诉或提议的答复。
(Shì yī fēng huífù kèhù, hézuò huǒbàn huò xiāngguān fāng xìnhán de xìnjiàn, kěyǐ shì duì qǐngqiú, tóngsù huò tíyì de dáfù.)

15. Thư thông báo thay đổi (Change Notice Letter): 变更通知信 (biàngēng tōngzhī xìn)
Dùng để thông báo về sự thay đổi quan trọng trong công ty, như thay đổi địa chỉ, chính sách, giờ làm việc hoặc thông tin liên lạc khác.
用于通知公司重要变更,例如地址、政策、工作时间或其他联系信息的变更。
(Yòng yú tōngzhī gōngsī zhòngyào biàngēng, lìrú dìzhǐ, zhèngcè, gōngzuò shíjiān huò qítā liánxì xìnxī de biàngēng.)

16. Thư từ chối (Rejection Letter): 拒绝信 (jùjué xìn)
Đây là thư thông báo từ chối một yêu cầu, đề nghị hợp tác hoặc đơn xin việc. Thư từ chối cần được viết một cách lịch sự và chuyên nghiệp để giữ gìn mối quan hệ tốt đẹp.
这是一封拒绝请求、合作提议或求职申请的信件。拒绝信需以礼貌和专业的方式书写,以维持良好的关系。
(Zhè shì yī fēng jùjué qǐngqiú, hézuò tíyì huò qiúzhí shēnqǐng de xìnjiàn. Jùjué xìn xū yǐ lǐmào hé zhuānyè de fāngshì shūxiě, yǐ wéichí liánghǎo de guānxì.)

17. Thư báo kết quả (Result Notification Letter): 结果通知信 (jiéguǒ tōngzhī xìn)
Dùng để thông báo kết quả sau khi xem xét một đề xuất, yêu cầu, hay một dự án nào đó. Thư này có thể dùng trong trường hợp thông báo việc trúng tuyển, chấp thuận, hoặc kết quả nghiên cứu.
用于在审查提议、请求或某项目后通知结果。这封信可用于通知录取、批准或研究成果。
(Yòng yú zài shěnchá tíyì, qǐngqiú huò mǒu xiàngmù hòu tōngzhī jiéguǒ. Zhè fēng xìn kě yòng yú tōngzhī lùqǔ, pīzhǔn huò yánjiū chéngguǒ.)

18. Thư khen thưởng (Appreciation Letter): 表彰信 (biǎozhāng xìn)
Gửi tới các đối tác, nhân viên, hoặc khách hàng để bày tỏ sự cảm kích về những đóng góp, nỗ lực và thành tích của họ. Đây là một cách thể hiện sự công nhận và cảm ơn.
发给合作伙伴、员工或客户,以表达对其贡献、努力和成就的感谢。这是一种表达认可和感谢的方式。
(Fā gěi hézuò huǒbàn, yuángōng huò kèhù, yǐ biǎodá duì qí gòngxiàn, nǔlì hé chéngjiù de gǎnxiè. Zhè shì yī zhǒng biǎodá rènkě hé gǎnxiè de fāngshì.)

19. Thư cam kết (Commitment Letter): 承诺信 (chéngnuò xìn)
Thư cam kết là loại thư mà một bên cam kết thực hiện một hành động, trả tiền, hoặc duy trì một mối quan hệ hợp tác trong một khoảng thời gian nhất định.
承诺书是指一方承诺执行某个行为、支付款项或维持在一定时间内的合作关系的信函。
(Chéngnuò shū shì zhǐ yī fāng chéngnuò zhíxíng mǒu gè xíngwéi, zhīfù kuǎnxiàng huò wéichí zài yīdìng shíjiān nèi de hézuò guānxì de xìnhán.)

20. Thư xin lỗi (Apology Letter): 道歉信 (dàoqiàn xìn)
Thư này dùng để xin lỗi về một sự cố, sai sót, hoặc sự hiểu nhầm đã xảy ra. Nó thể hiện sự nhận trách nhiệm và mong muốn giải quyết vấn đề.
这封信用于对发生的事件、错误或误解表示歉意。它体现了对责任的承担以及解决问题的愿望。
(Zhè fēng xìn yòng yú duì fāshēng de shìjiàn, cuòwù huò wùjiě biǎoshì qiànyì. Tā tǐxiànle duì zérèn de chéngdān yǐjí jiějué wèntí de yuànwàng.)

21. Thư xác nhận nhận hàng (Acknowledgment Letter): 收货确认信 (shōuhuò quèrèn xìn)
Dùng để xác nhận đã nhận được sản phẩm, dịch vụ hoặc thông tin nào đó từ bên đối tác, khách hàng hoặc nhà cung cấp. Thư này giúp xác nhận và thông báo rằng các điều khoản giao dịch đã được thực hiện đúng.
用于确认已收到来自合作伙伴、客户或供应商的产品、服务或信息。这封信有助于确认并通知交易条款已按要求履行。
(Yòng yú quèrèn yǐ shōudào láizì hézuò huǒbàn, kèhù huò gōngyìng shāng de chǎnpǐn, fúwù huò xìnxī. Zhè fēng xìn yǒuzhù yú quèrèn bìng tōngzhī jiāoyì tiáokuǎn yǐ àn yāoqiú lǚxíng.)

22. Thư đề nghị trả hàng (Return Request Letter): 退货请求信 (tuìhuò qǐngqiú xìn)
Khi sản phẩm không đúng yêu cầu, chất lượng kém hoặc khách hàng không hài lòng, thư này được gửi để yêu cầu việc trả hàng và nhận lại sản phẩm mới hoặc hoàn tiền.
当产品不符合要求、质量差或客户不满意时,发送此信以要求退货并换取新产品或退款。
(Dāng chǎnpǐn bù fúhé yāoqiú, zhìliàng chà huò kèhù bù mǎnyì shí, fāsòng cǐ xìn yǐ yāoqiú tuìhuò bìng huànqǔ xīn chǎnpǐn huò tuìkuǎn.)

23. Thư yêu cầu thanh toán (Payment Request Letter): 付款请求信 (fùkuǎn qǐngqiú xìn)
Dùng để yêu cầu thanh toán tiền cho sản phẩm hoặc dịch vụ đã cung cấp. Thư này thường đi kèm với hóa đơn và thông tin chi tiết về số tiền cần thanh toán và hạn chót.
用于要求支付已提供的产品或服务的费用。此信通常附带发票以及关于所需支付金额和截止日期的详细信息。
(Yòng yú yāoqiú zhīfù yǐ tígōng de chǎnpǐn huò fúwù de fèiyòng. Cǐ xìn tōngcháng fùdài fāpiào yǐjí guānyú suǒ xū zhīfù jīn'é hé jiézhǐ rìqī de xiángxì xìnxī.)

24. Thư đàm phán (Negotiation Letter): 谈判信 (tánpàn xìn)
Là thư được gửi để thương thảo, đàm phán về các điều kiện trong hợp đồng, giá cả, hoặc các thỏa thuận hợp tác khác. Thư này thể hiện sự mong muốn thỏa hiệp và đạt được một kết quả có lợi cho cả hai bên.
是一封用来进行谈判,商议合同条款、价格或其他合作协议的信件。此信体现了希望达成妥协并取得对双方有利的结果。
(Shì yī fēng yòng lái jìnxíng tánpàn, shāngyì hé tóngtiáo kuǎn, jiàgé huò qítā hézuò xiéyì de xìnjiàn. Cǐ xìn tǐxiànle xīwàng dáchéng tuǒxié bìng qǔdé duì shuāngfāng yǒulì de jiéguǒ.)

25. Thư giới thiệu nhân viên (Employee Introduction Letter): 员工介绍信 (yuángōng jièshào xìn)
Dùng để giới thiệu nhân viên mới với các đối tác, khách hàng hoặc các bộ phận khác trong công ty. Thư này giúp tạo cơ hội cho nhân viên mới kết nối và giao tiếp hiệu quả hơn.
用于将新员工介绍给公司内的合作伙伴、客户或其他部门。这封信有助于为新员工创造机会,使其更有效地连接和沟通。
(Yòng yú jiāng xīn yuángōng jièshào gěi gōngsī nèi de hézuò huǒbàn, kèhù huò qítā bùmén. Zhè fēng xìn yǒuzhù yú wèi xīn yuángōng chuàngzào jīhuì, shǐ qí gèng yǒuxiào de liánjiē hé gōutōng.)

26. Thư cập nhật (Update Letter): 更新信 (gēngxīn xìn)
Được sử dụng để thông báo về những thay đổi, cập nhật hoặc tiến triển liên quan đến dự án, sản phẩm, dịch vụ, hoặc tình hình kinh doanh.
用于通知项目、产品、服务或业务情况的变更、更新或进展。
(Yòng yú tōngzhī xiàngmù, chǎnpǐn, fúwù huò yèwù qíngkuàng de biàngēng, gēngxīn huò jìnzhǎn.)

27. Thư báo nghỉ việc (Resignation Letter): 辞职信 (cízhí xìn)
Là thư mà nhân viên gửi cho công ty để thông báo về việc từ chức hoặc nghỉ việc. Thư này cần được viết một cách chuyên nghiệp, lịch sự và thể hiện sự cảm ơn với cơ hội đã được trao.
辞职信是员工发送给公司,通知其辞职或离职的信函。此信需以专业、礼貌的方式书写,并表达对所给予机会的感谢。
(Cízhí xìn shì yuángōng fāsòng gěi gōngsī, tōngzhī qí cízhí huò lízhí de xìnhán. Cǐ xìn xū yǐ zhuānyè, lǐmào de fāngshì shūxiě, bìng biǎodá duì suǒ jǐyǔ jīhuì de gǎnxiè.)

28. Thư thông báo sự kiện (Event Notification Letter): 活动通知信 (huódòng tōngzhī xìn),事件通知信 (shìjiàn tōngzhī xìn)
Được sử dụng để thông báo về một sự kiện đặc biệt, như hội thảo, hội nghị, buổi họp, hoặc triển lãm mà công ty tổ chức hoặc tham gia.
用于通知关于公司组织或参与的特殊活动,如研讨会、会议、座谈会或展览的信函。
(Yòng yú tōngzhī guānyú gōngsī zǔzhī huò cānyù de tèshū huódòng, rú yántǎo huì, huìyì, zuòtán huì huò zhǎnlǎn de xìnhán.)

29. Thư mời hợp tác (Collaboration Invitation Letter): 合作邀请信 (hézuò yāoqǐng xìn)
Dùng để mời một công ty, tổ chức, hoặc đối tác tham gia vào một dự án hợp tác, nghiên cứu, hoặc kinh doanh chung.
用于邀请公司、组织或合作伙伴参与合作项目、研究或共同业务的信函。
(Yòng yú yāoqǐng gōngsī, zǔzhī huò hézuò huǒbàn cānyù hézuò xiàngmù, yánjiū huò gòngtóng yèwù de xìnhán.)

30. Thư thỏa thuận (Agreement Letter): 协议书 (xiéyì shū)
Đây là thư xác nhận sự đồng ý giữa hai bên về các điều khoản và điều kiện của một hợp đồng, thỏa thuận hợp tác hoặc các giao dịch khác.
这封信确认双方同意合同、合作协议或其他交易的条款和条件。
(Zhè fēng xìn quèrèn shuāngfāng tóngyì hé tóngtiáo, hézuò xiéyì huò qítā jiāoyì de tiáokuǎn hé tiáojiàn.)

31. Thư xin gia hạn hợp đồng (Contract Extension Letter): 合同延期申请信 (hétóng yánqī shēnqǐng xìn)
Thư này được gửi để yêu cầu gia hạn thời gian thực hiện một hợp đồng, thỏa thuận hay dịch vụ. Nó thể hiện sự mong muốn duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài.
此信用于要求延长执行合同、协议或服务的时间。它体现了希望保持长期合作关系的愿望。
(Cǐ xìn yòng yú yāoqiú yáncháng zhíxíng hé tóng, xiéyì huò fúwù de shíjiān. Tā tǐxiànle xīwàng bǎochí chángqī hézuò guānxì de yuànwàng.)

32. Thư đề nghị thay đổi điều khoản hợp đồng (Contract Amendment Letter): 合同条款修改建议书 (hétóng tiáokuǎn xiūgǎi jiànyì shū)
Dùng để yêu cầu thay đổi hoặc sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết trước đó, có thể là thay đổi giá trị, thời gian giao hàng, hay các điều kiện khác.
用于要求更改或修订已签署合同中的条款,可能包括修改金额、交货时间或其他条件。
(Yòng yú yāoqiú gēnggǎi huò xiūdìng yǐ qiānshǔ hé tóng zhōng de tiáokuǎn, kěnéng bāokuò xiūgǎi jīn'é, jiāohuò shíjiān huò qítā tiáojiàn.)

33. Thư xin cấp tín dụng (Credit Request Letter): 信用申请书 (xìnyòng shēnqǐng shū)
Thư này được gửi đến ngân hàng hoặc đối tác tài chính để yêu cầu cấp tín dụng, vay vốn hoặc thỏa thuận các điều kiện tín dụng.
此信发给银行或金融伙伴,申请授予信用、贷款或商定信用条件。
(Cǐ xìn fā gěi yínháng huò jīnróng huǒbàn, shēnqǐng shòuyǔ xìnyòng, dàikuǎn huò shāngdìng xìnyòng tiáojiàn.)

34. Thư gửi thông báo phá sản (Bankruptcy Notification Letter): 破产通知信 (pòchǎn tōngzhī xìn)
Khi một công ty không thể tiếp tục hoạt động vì lý do tài chính, thư này được sử dụng để thông báo về tình trạng phá sản hoặc ngừng hoạt động của công ty.
当公司因财务原因无法继续运营时,此信用于通知破产或停止运营的情况。
(Dāng gōngsī yīn cáiwù yuányīn wúfǎ jìxù yùnxíng shí, cǐ xìn yòng yú tōngzhī pòchǎn huò tíngzhǐ yùnxíng de qíngkuàng.)

35. Thư xác nhận đơn đặt hàng (Order Confirmation Letter): 订单确认信 (dìngdān quèrèn xìn)
Dùng để xác nhận việc đã nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng và thông báo các thông tin liên quan đến việc xử lý đơn hàng.
用于确认已收到客户的订单,并通知与订单处理相关的信息。
(Yòng yú quèrèn yǐ shōudào kèhù de dìngdān, bìng tōngzhī yǔ dìngdān chǔlǐ xiāngguān de xìnxī.)

36. Thư báo giá thay đổi (Price Change Letter): 价格变动通知信 (jiàgé biàndòng tōngzhī xìn)
Thư này được gửi khi có sự thay đổi về giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ, thường là thông báo về việc tăng hoặc giảm giá.
此信在产品或服务的价格发生变化时发送,通常是通知价格上涨或下降的消息。
(Cǐ xìn zài chǎnpǐn huò fúwù de jiàgé fāshēng biànhuà shí fāsòng, tōngcháng shì tōngzhī jiàgé shàngzhǎng huò xiàjiàng de xiāoxī.)

37. Thư đề nghị nâng cấp dịch vụ (Service Upgrade Proposal Letter): 服务升级提案信 (fúwù shēngjí tí'àn xìn),服务升级建议信 (fúwù shēngjí jiàn yì xìn)
Dùng để đề nghị khách hàng nâng cấp dịch vụ hiện tại, bao gồm các lợi ích bổ sung và các điều kiện mới.
用于建议客户升级现有服务,包含附加利益和新条件的信函。
(Yòng yú jiànyì kèhù shēngjí xiàn yǒu fúwù, bāohán fùjiā lìyì hé xīn tiáojiàn de xìnhán.)

38. Thư thông báo kết thúc dịch vụ (Service Termination Letter): 服务终止通知信 (fúwù zhōngzhǐ tōngzhī xìn)
Đây là thư thông báo chấm dứt một dịch vụ, có thể là vì hết hạn hợp đồng hoặc thay đổi chính sách.
这是通知服务终止的信函,可能是因为合同到期或政策变化。
(Zhè shì tōngzhī fúwù zhōngzhǐ de xìnhán, kěnéng shì yīnwèi hé tóng dào qī huò zhèngcè biànhuà.)

39. Thư thông báo sự cố (Incident Notification Letter): 事故通知信 (shìgù tōngzhī xìn)
Dùng để thông báo về sự cố trong quá trình cung cấp dịch vụ hoặc giao dịch sản phẩm, và giải thích cách thức giải quyết vấn đề.
用于通知在提供服务或交易产品过程中发生的事故,并解释解决问题的方法。
(Yòng yú tōngzhī zài tígōng fúwù huò jiāoyì chǎnpǐn guòchéng zhōng fāshēng de shìgù, bìng jiěshì jiějué wèntí de fāngfǎ.)

40. Thư báo công ty thay đổi tên (Company Name Change Letter): 公司名称变更通知信 (gōngsī míngchēng biàngēng tōngzhī xìn)
Khi công ty thay đổi tên, thư này được gửi đến các đối tác và khách hàng để thông báo về sự thay đổi và cung cấp thông tin liên lạc mới.
当公司更改名称时,此信发送给合作伙伴和客户,通知名称变更并提供新的联系信息。
(Dāng gōngsī gēnggǎi míngchēng shí, cǐ xìn fāsòng gěi hézuò huǒbàn hé kèhù, tōngzhī míngchēng biàngēng bìng tígōng xīn de liánxì xìnxī.)

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm: 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng


Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Hán ngữ chuyên đề tổng hợp 40 loại Thư tín Thương mại tiếng Trung thông dụng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
 
Back
Top