1, 对下一步工作很有帮助。 thầy cho em hỏi trong 对 câu này nó là giới từ hay liên từ. Trong sách giáo khoa có nói giới từ không mang từ tổ phi danh từ là sao ạ.
2. 我们免费在二十四小时内送到你要求的地方。免费 đặt trước 送 được không anh? 免费 là từ loại gì ạ.? nó đặt đó làm chức năng gì trong câu ạ,
3. 百分之百新鲜。Thầy cho em hỏi 新鲜 la adj sao lại đứng sau số từ được ạ.
4. 他说我很有礼貌。người ta bảo Chủ ngữ 2 có tính chất là động từ của chủ ngữ 1, thầy có thể giải thích rõ hơn không ạ..
5. 你让我轻松一会儿吧。 一会 có thể đứng sau tính từ 轻松 ạ?
6。 长江是中国也是亚洲最长的河,它由洗向东,流经十几个省市。thầy chỉ cho em ngữ pháp 由。。。向, 流经 là sự kết hợp 2 từ gì ạ.
7. 流向东部。động từ 流 có thể đứng trước giới từ 向 ạ?
8. 准备的节目各有特点。Thầy cho em hỏi trên câu đó sao k là 各节目 mà là 节目各
9. cach dùng của 极其 + V đúng không anh/
10,逐渐地冷静下来。 冷静 trong câu này là tính từ phải không anh?
Câu hỏi của em rất thú vị và cũng là câu hỏi của nhiều bạn học viên. Hôm nay anh sẽ giải đáp chi tiết Giới từ trong tiếng Trung cho em. Em ghi chép bài giảng bên dưới vào vở nhé. Xong rồi em chia sẻ bài giảng bên dưới cho các bạn khác vào xem cùng nữa nhé.
1. Định nghĩa giới từ là gì?
Giới từ là những từ ngữ đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ….
Ví Dụ:
- Biểu thị thời gian, nơi chốn, phương hướng thì có: 在,从,向,往。
- Biểu thị đối tượng thì có: 跟,对,给,对于,关于,把,连。
- Biểu thị nguyên nhân, mục đích có: 为,为了,由于。
- Biểu thị phương thức có: 按照,根据 。
- Biểu thị bị động có: 被,叫,让。
- Biểu thị bài trừ có: 除,除了。
2. Đặc điểm ngữ pháp tiếng Trung Giới từ
a. Giới từ trong tiếng Trung không thể đứng đơn độc làm thành phần câu.
Giới từ phải đi cùng với danh từ, đại từ hoặc cụm từ để tạo thành cụm giới từ mới có thể làm 1 thành phần trong câu.
Làm trạng ngữ. Đây là chức năng chủ đạo của giới từ:
Ví Dụ:
1. 我们应该向国外学习先进技术。
Wǒmen yīnggāi xiàng guówài xuéxí xiānjìn jìshù
Chúng ta nên học tập kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài.
2. 妈妈朝我点了点头。
Māmā cháo wǒ diǎnle diǎntóu
Mẹ gật gật đầu với tôi.
3. 关于如何解决工业污染的问题,这是我们今天的讨论内容。
Guānyú rúhé jiějué gōngyè wūrǎn de wèntí, zhè shì wǒmen jīntiān de tǎolùn nèiróng
Về vấn đề làm sao giải quyết ô nhiễm công nghiệp, đây là nội dung thảo luận của chúng tôi.
Làm bổ ngữ. Thường dùng với các giới từ 在, 自, 至, 于, 向…
Ví Dụ:
1. 英汉词典放在书架上。
Yīnghàn cídiǎn fàng zài shūjià shàng
Từ điển Anh – Hán đặt trên giá sách.
2. 老寿星生于1995年。
Lǎoshòuxing shēng yú 1995 nián
Lão thọ tinh sinh năm 1995.
Làm định ngữ. Thường dùng với các giới từ 关于,对,对于,向…
Ví Dụ:
1. 我们列出关于城市建设的规划项目。
Wǒmen liè chū guānyú chéngshì jiànshè de guīhuà xiàngmù
Chúng tôi liệt kê ra cách hạng mục quy hoạch liên quan đến thiết kế thành phố.
b. Không thể trùng điệp.
c. Nói chung không thể thêm các động thái trợ từ “了,着,过”.
d. Không dùng trong câu nghi vấn chính phản.
3. Các loại giới từ trong tiếng Trung
a. Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Trung
在,从,打,当,由,自从,于,自,临,至,赶,直到,到
b. Giới từ chỉ nơi chốn phương hướng
在,从,到,打,自,朝,向,往,冲,由
c. Giới từ chỉ đối tượng
给,替,为,对,冲,把,将,被,叫,让,连,代,由,归
d. Giới từ chỉ công cụ
用,拿,以
e. Giới từ chỉ phương thức
用,拿,以,通过,靠,依
Giới từ chỉ căn cứ
依,靠,依照,照,按,按照,据,根据,遵照,借,趁,承,凭,凭借,论,本着,管,以
f. Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích
为,为了,因为,由于
g. Giới từ chỉ so sánh
比,跟,比较
h. Giới từ chỉ sự loại trừ
除,除了
i. Giới từ chỉ hiệp đồng
和,同,跟,与,连,随
k. Giới từ chỉ cự li
离,距,距离
l. Giới từ chỉ sự trải qua
经,经过,通过,沿,顺
m. Giới từ chỉ sự liên can
关于,对于,至于,作为,就,对
4. Phân biệt Giới từ và Liên từ trong tiếng Trung
Bạn đã phân biệt được những từ sau khi nào là Liên từ khi nào là giới từ chưa? Hãy cùng ChineMaster phân biệt nhé!
和,跟,同,与,因为,由于
Những từ này có thể khái quát thành 2 nhóm:
a. 和,跟,同,与
b. 因为,由于
4 từ ở nhóm a có ý nghĩa tương đương nhau. Lấy “和” làm đại diện, xem ví dụ để thấy rõ ranh giới giữa giới từ và liên từ:
a. 我和小明都去看你。
b. 我和小明商量一下。
“和” trong ví dụ a là liên từ, vì giữa “我” và “小明” có mối quan hệ ngang hàng, cả cụm từ này làm chủ ngữ trong câu; “和” trong câu b là giới từ, do cụm từ “和小明” bổ nghĩa cho động từ “商量”, nói rõ đối tượng của động tác “商量”.
“因为” và “由于” đều biểu thị nguyên nhân. Hai từ này đều thuộc cả giới từ và liên từ, được phân biệt như sau: Khi phía sau “因为”,“由于” mang cụm danh từ cùng có tác dụng bổ nghĩa thì “因为”,“由于” là giới từ.
Ví dụ:
a. 因为身体的原因他不能继续工作了。
b. 由于经济问题,他最近被撒职了。
Khi “因为”,“由于” mang cụm danh từ, phía sau có các liên từ có tác dụng nối như “所以”,“因此” ,thì “因为”,“由于” là liên từ.
Ví dụ:
a. 因为钱的问题没有解决,所以工程只能往后拖了。
b. 由于他长期工作不认真,所以才出现了这个结果。