• Lịch khai giảng Tháng 12 năm 2024
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 2/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 9/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 16/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 23/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 3/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 10/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 17/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 24/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

ANH VŨ GIÚP EM GIẢI ĐÁP ĐỀ HSK4 ĐẠI CƯƠNG

vtht

Lính Dự bị
Joined
Nov 4, 2020
Messages
27
Reaction score
21
Points
3
Age
28
Location
HAI PHONG
1, 对下一步工作很有帮助。 thầy cho em hỏi trong 对 câu này nó là giới từ hay liên từ. Trong sách giáo khoa có nói giới từ không mang từ tổ phi danh từ là sao ạ.
2. 我们免费在二十四小时内送到你要求的地方。免费 đặt trước 送 được không anh? 免费 là từ loại gì ạ.? nó đặt đó làm chức năng gì trong câu ạ,
3. 百分之百新鲜。Thầy cho em hỏi 新鲜 la adj sao lại đứng sau số từ được ạ.
4. 他说我很有礼貌。người ta bảo Chủ ngữ 2 có tính chất là động từ của chủ ngữ 1, thầy có thể giải thích rõ hơn không ạ..
5. 你让我轻松一会儿吧。 一会 có thể đứng sau tính từ 轻松 ạ?
6。 长江是中国也是亚洲最长的河,它由洗向东,流经十几个省市。thầy chỉ cho em ngữ pháp 由。。。向, 流经 là sự kết hợp 2 từ gì ạ.
7. 流向东部。động từ 流 có thể đứng trước giới từ 向 ạ?
8. 准备的节目各有特点。Thầy cho em hỏi trên câu đó sao k là 各节目 mà là 节目各
9. cach dùng của 极其 + V đúng không anh/
10,逐渐地冷静下来。 冷静 trong câu này là tính từ phải không anh?
 
1, 对下一步工作很有帮助。 thầy cho em hỏi trong 对 câu này nó là giới từ hay liên từ. Trong sách giáo khoa có nói giới từ không mang từ tổ phi danh từ là sao ạ.
2. 我们免费在二十四小时内送到你要求的地方。免费 đặt trước 送 được không anh? 免费 là từ loại gì ạ.? nó đặt đó làm chức năng gì trong câu ạ,
3. 百分之百新鲜。Thầy cho em hỏi 新鲜 la adj sao lại đứng sau số từ được ạ.
4. 他说我很有礼貌。người ta bảo Chủ ngữ 2 có tính chất là động từ của chủ ngữ 1, thầy có thể giải thích rõ hơn không ạ..
5. 你让我轻松一会儿吧。 一会 có thể đứng sau tính từ 轻松 ạ?
6。 长江是中国也是亚洲最长的河,它由洗向东,流经十几个省市。thầy chỉ cho em ngữ pháp 由。。。向, 流经 là sự kết hợp 2 từ gì ạ.
7. 流向东部。động từ 流 có thể đứng trước giới từ 向 ạ?
8. 准备的节目各有特点。Thầy cho em hỏi trên câu đó sao k là 各节目 mà là 节目各
9. cach dùng của 极其 + V đúng không anh/
10,逐渐地冷静下来。 冷静 trong câu này là tính từ phải không anh?
Câu hỏi của em rất thú vị và cũng là câu hỏi của nhiều bạn học viên. Hôm nay anh sẽ giải đáp chi tiết Giới từ trong tiếng Trung cho em. Em ghi chép bài giảng bên dưới vào vở nhé. Xong rồi em chia sẻ bài giảng bên dưới cho các bạn khác vào xem cùng nữa nhé.

1. Định nghĩa giới từ là gì?

Giới từ là những từ ngữ đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ….

Ví Dụ:
  • Biểu thị thời gian, nơi chốn, phương hướng thì có: 在,从,向,往。
  • Biểu thị đối tượng thì có: 跟,对,给,对于,关于,把,连。
  • Biểu thị nguyên nhân, mục đích có: 为,为了,由于。
  • Biểu thị phương thức có: 按照,根据 。
  • Biểu thị bị động có: 被,叫,让。
  • Biểu thị bài trừ có: 除,除了。

2. Đặc điểm ngữ pháp tiếng Trung Giới từ

a. Giới từ trong tiếng Trung không thể đứng đơn độc làm thành phần câu.

Giới từ phải đi cùng với danh từ, đại từ hoặc cụm từ để tạo thành cụm giới từ mới có thể làm 1 thành phần trong câu.

Làm trạng ngữ. Đây là chức năng chủ đạo của giới từ:

Ví Dụ:

1. 我们应该向国外学习先进技术。
Wǒmen yīnggāi xiàng guówài xuéxí xiānjìn jìshù
Chúng ta nên học tập kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài.

2. 妈妈朝我点了点头。
Māmā cháo wǒ diǎnle diǎntóu
Mẹ gật gật đầu với tôi.

3. 关于如何解决工业污染的问题,这是我们今天的讨论内容。
Guānyú rúhé jiějué gōngyè wūrǎn de wèntí, zhè shì wǒmen jīntiān de tǎolùn nèiróng
Về vấn đề làm sao giải quyết ô nhiễm công nghiệp, đây là nội dung thảo luận của chúng tôi.

Làm bổ ngữ. Thường dùng với các giới từ 在, 自, 至, 于, 向…

Ví Dụ:

1. 英汉词典放在书架上。
Yīnghàn cídiǎn fàng zài shūjià shàng
Từ điển Anh – Hán đặt trên giá sách.

2. 老寿星生于1995年。
Lǎoshòuxing shēng yú 1995 nián
Lão thọ tinh sinh năm 1995.

Làm định ngữ. Thường dùng với các giới từ 关于,对,对于,向…

Ví Dụ:

1. 我们列出关于城市建设的规划项目。
Wǒmen liè chū guānyú chéngshì jiànshè de guīhuà xiàngmù
Chúng tôi liệt kê ra cách hạng mục quy hoạch liên quan đến thiết kế thành phố.

b. Không thể trùng điệp.

c. Nói chung không thể thêm các động thái trợ từ “了,着,过”.

d. Không dùng trong câu nghi vấn chính phản.

3. Các loại giới từ trong tiếng Trung

a. Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Trung

在,从,打,当,由,自从,于,自,临,至,赶,直到,到

b. Giới từ chỉ nơi chốn phương hướng

在,从,到,打,自,朝,向,往,冲,由

c. Giới từ chỉ đối tượng

给,替,为,对,冲,把,将,被,叫,让,连,代,由,归

d. Giới từ chỉ công cụ

用,拿,以

e. Giới từ chỉ phương thức

用,拿,以,通过,靠,依

Giới từ chỉ căn cứ

依,靠,依照,照,按,按照,据,根据,遵照,借,趁,承,凭,凭借,论,本着,管,以

f. Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích

为,为了,因为,由于

g. Giới từ chỉ so sánh

比,跟,比较

h. Giới từ chỉ sự loại trừ

除,除了

i. Giới từ chỉ hiệp đồng

和,同,跟,与,连,随

k. Giới từ chỉ cự li

离,距,距离

l. Giới từ chỉ sự trải qua

经,经过,通过,沿,顺

m. Giới từ chỉ sự liên can

关于,对于,至于,作为,就,对

4. Phân biệt Giới từ và Liên từ trong tiếng Trung

Bạn đã phân biệt được những từ sau khi nào là Liên từ khi nào là giới từ chưa? Hãy cùng ChineMaster phân biệt nhé!

和,跟,同,与,因为,由于

Những từ này có thể khái quát thành 2 nhóm:

a. 和,跟,同,与
b. 因为,由于

4 từ ở nhóm a có ý nghĩa tương đương nhau. Lấy “和” làm đại diện, xem ví dụ để thấy rõ ranh giới giữa giới từ và liên từ:

a. 我和小明都去看你。
b. 我和小明商量一下。

“和” trong ví dụ a là liên từ, vì giữa “我” và “小明” có mối quan hệ ngang hàng, cả cụm từ này làm chủ ngữ trong câu; “和” trong câu b là giới từ, do cụm từ “和小明” bổ nghĩa cho động từ “商量”, nói rõ đối tượng của động tác “商量”.

“因为” và “由于” đều biểu thị nguyên nhân. Hai từ này đều thuộc cả giới từ và liên từ, được phân biệt như sau: Khi phía sau “因为”,“由于” mang cụm danh từ cùng có tác dụng bổ nghĩa thì “因为”,“由于” là giới từ.

Ví dụ:

a. 因为身体的原因他不能继续工作了。
b. 由于经济问题,他最近被撒职了。

Khi “因为”,“由于” mang cụm danh từ, phía sau có các liên từ có tác dụng nối như “所以”,“因此” ,thì “因为”,“由于” là liên từ.

Ví dụ:

a. 因为钱的问题没有解决,所以工程只能往后拖了。
b. 由于他长期工作不认真,所以才出现了这个结果。
 
Last edited:
1, 对下一步工作很有帮助。 thầy cho em hỏi trong 对 câu này nó là giới từ hay liên từ. Trong sách giáo khoa có nói giới từ không mang từ tổ phi danh từ là sao ạ.
2. 我们免费在二十四小时内送到你要求的地方。免费 đặt trước 送 được không anh? 免费 là từ loại gì ạ.? nó đặt đó làm chức năng gì trong câu ạ,
3. 百分之百新鲜。Thầy cho em hỏi 新鲜 la adj sao lại đứng sau số từ được ạ.
4. 他说我很有礼貌。người ta bảo Chủ ngữ 2 có tính chất là động từ của chủ ngữ 1, thầy có thể giải thích rõ hơn không ạ..
5. 你让我轻松一会儿吧。 一会 có thể đứng sau tính từ 轻松 ạ?
6。 长江是中国也是亚洲最长的河,它由洗向东,流经十几个省市。thầy chỉ cho em ngữ pháp 由。。。向, 流经 là sự kết hợp 2 từ gì ạ.
7. 流向东部。động từ 流 có thể đứng trước giới từ 向 ạ?
8. 准备的节目各有特点。Thầy cho em hỏi trên câu đó sao k là 各节目 mà là 节目各
9. cach dùng của 极其 + V đúng không anh/
10,逐渐地冷静下来。 冷静 trong câu này là tính từ phải không anh?
Vừa nãy anh giải đáp cho em khá là chi tiết phần Giới từ trong tiếng Trung. Bây giờ anh hướng dẫn em giải đáp thêm Vấn đề Trạng ngữ trong tiếng Trung. Em ghi chép những nội dung chi tiết trong bài giảng bên dưới và chia sẻ cho các bạn khác vào diễn đàn học cùng nữa nhé.

Trạng ngữ trong tiếng Trung là gì?

Trạng ngữ trong tiếng Trung là thành phần ngữ pháp bổ nghĩa cho động từ và Tính từ trong câu. Trạng ngữ thường được dùng để biểu thị thời gian, nơi chốn, phương thức, phạm vi của hành động và mức độ của tính chất, trạng thái.

Phân loại Trạng ngữ trong tiếng Trung

1. Trạng ngữ chỉ Nơi chốn 在
Trạng ngữ chỉ nơi chốn nói rõ động tác xảy ra ở đâu, hoặc tình hình xuất hiện ở nơi nào. Nó thường do kết cấu giới từ hoặc nhóm từ chỉ nơi chốn đảm nhiệm.

Công thức là 在 + nơi chốn + Động từ

Ví dụ:
  • 我们在电影院看电影。Wǒmen zài diànyǐngyuàn kàn diànyǐng. Chúng tôi xem phim ở rạp chiếu phim.
  • 阮明武老师在河内大学学习汉语。Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī zài hénèi dàxué xuéxí hànyǔ. Thầy Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung tại Đại học Hà Nội.
  • 他们在食品商店买水果。Tāmen zài shípǐn shāngdiàn mǎi shuǐguǒ. Họ mua trái cây ở cửa hàng thực phẩm.

2. Trạng ngữ chỉ sự khởi điểm trong tiếng Trung
Trạng ngữ chỉ sự khởi điểm biểu thị khởi điểm của động tác về mặt thời gian, không gian và số lượng (bao giờ, ở đâu, bao lâu), nó thường do kết cấu giới từ đảm nhiệm.

Công thức là 从 ... + động từ

Ví dụ:
  • 联欢会从七点半开始。Liánhuān huì cóng qī diǎn bàn kāishǐ. Buổi liên hoan bắt đầu từ 7 giờ rưỡi.
  • 我从美国回来。 Wǒ cóng měiguó huílái. Tôi từ Mỹ trở về.
  • 学校从明天开始考试。Xuéxiào cóng míngtiān kāishǐ kǎoshì. Ngày mai trường bắt đầu thi.

3. Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung
Trạng ngữ chỉ thời gian biểu thị động tác xảy ra lúc nào, hoạc hiện tượng ấy xuất hiện vào lúc nào, thường do phó từ, danh từ chỉ thời gian hoặc nhóm từ biểu thị thời gian đảm nhiệm.

Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng trước động từ, Tính từ, có khi đứng trước chủ ngữ.

Ví dụ:
  • 我昨天去图书馆。Wǒ zuótiān qù túshū guǎn. Hôm qua tôi đến thư viện.
  • 武老师现在很忙。Wǔ lǎoshī xiànzài hěn máng. Thầy Vũ hiện tại rất bận.
  • 刚来的时候,我不太习惯这儿的生活。 Gāng lái de shíhòu, wǒ bù tài xíguàn zhèr de shēnghuó. Khi mới đến, tôi chưa quen với cuộc sống ở đây.
  • 你哥哥白天在办公室吗? Nǐ gēgē báitiān zài bàngōngshì ma? Anh trai của bạn có ở văn phòng vào ban ngày không?
  • 武老师现在在中国吗? Āwǔ xiànzài zài zhōngguó ma? Bây giờ Thầy Vũ ở Trung Quốc không?

4. Trạng ngữ chỉ mức độ trong tiếng Trung
Trạng ngữ chỉ mức độ nói rõ tính chất, trạng thái ở mức độ nào, nó thường do phó từ đảm nhiệm. Thành phần bị tu sức thường là Tính từ hoặc động từ chỉ hoạt động tâm lý.

Ví dụ:
  • 营业员很热情。Yíngyèyuán hěn rèqíng. Nhân viên bán hàng rất nhiệt tình.
  • 她说话非常和气。Tā shuōhuà fēicháng héqì. Cô ấy nói chuyện rất tử tế.

5. Trạng ngữ chỉ phương thức trong tiếng Trung
Trạng ngữ chỉ phương thức biểu thị động tác được tiến hành như thế nào.

Nó thường do Tính từ hoặc phó từ đảm nhiệm.

Ví dụ:
  • 宴会结束时,大家都热烈鼓掌。Yànhuì jiéshù shí, Dàjiā dōu rèliè gǔzhǎng. Vào cuối buổi tiệc, mọi người vỗ tay nhiệt liệt.
  • 大家要互相帮助 dàjiā yào hùxiāng bāngzhù Mọi người cần giúp đỡ lẫn nhau
  • 你们要互相学习 nǐmen yào hùxiāng xuéxí Các bạn phải học tập lẫn nhau
  • 经过协商大家决定推选武老师为ChineMaster的董事长 jīngguò xiéshāng dàjiā juédìng tuīxuǎn Wǔ lǎoshī wéi ChineMaser de dǒngshìzhǎng Trải qua quá trình thương lượng Mọi người quyết định bầu chọn Thầy Vũ làm Chủ tịch hội đồng quản trị của ChineMaster

6. Trạng ngữ chỉ đối tượng với giới từ trong tiếng Trung
Trạng ngữ chỉ đối tượng biểu thị đối tượng của động tác, hoặc phát ra động tác.

Nó thường phối hợp với giới từ “由”, “向” cấu tạo thành kết cấu giới từ, đứng trước động từ làm trạng ngữ.

Ví dụ:
  • 武老师不断地向我招手。Wǔ lǎoshī bú duàn de xiàng wǒ zhāoshǒu. Thầy Vũ không ngừng vẫy tay về phía tôi.
  • 我们要向武老师学习。Wǒmen yào xiàng Wǔ lǎoshī xuéxí. Chúng ta phải học hỏi Thầy Vũ.
  • 最后一个节目由武老师表演。 Zuìhòu yīgè jiémù yóu Wǔ lǎoshī biǎoyǎn. Tiết mục cuối cùng do Thầy Vũ biểu diễn.

Các từ ngữ làm Trạng ngữ

1. Phó từ làm trạng ngữ
Không cần trợ từ kết cấu “地”

Ví dụ:

很不舒服 (Hěn bù shūfu) : rất khó chịu

2. Tính từ làm trạng ngữ
Khi tính từ làm trạng ngữ, có các trường hợp sau:

Tính từ đơn âm tiết không dùng “地”

Ví dụ:

快走 Kuàizǒu: đi nhanh

Tính từ song âm tiết có thể dùng cũng có thể không dùng “地”

Ví dụ:

1. 努力学习 (Nǔlì xuéxí): cố gắng học tập

2. 热烈地讨论 (Rèliè de tǎolùn) : thảo luận một cách sôi nổi

Tính từ lặp lại cần dùng “地”

Ví dụ:

静静地坐着 (Jìng jìng de zuòzhe) : ngồi im lặng

Ngữ tính từ cần dùng “地”

Ví dụ:

非常高兴地说 (Fēicháng gāoxìng de shuō): nói một cách vô cùng vui mừng

3. Động từ làm trạng ngữ

Nói chung cần dùng “地”

Ví dụ:

有选择地继承 ( yǒu xuǎnzé de jìchéng): kế thừa một cách có chọn lọc

4. Đại từ làm trạng ngữ

Các đại từ như “这么”,“那么”,“这样”,“那样”,“多么”… thường xuyên làm trạng ngữ, khi làm trạng ngữ chúng không cần dùng “地”.

Ví dụ:
  • 怎么唱 Zěnme chàng hát thế nào
  • 这么高 Zhème gāo Cao như thế này
  • 这里做吧 Zhèlǐ zuò ba Làm ở đây đi

=> Các đại từ khác sẽ được dùng như từ chúng thay thế.

5. Danh từ làm trạng ngữ

Danh từ chỉ thời gian, địa điểm làm trạng ngữ không cần dùng “地”

Ví dụ:

昨天走了 (Zuótiān zǒu le ): hôm qua đi rồi

Lưu ý: Một số ít danh từ thông thường cũng có thể làm trạng ngữ (gặp nhiều trong văn viết), biểu thị phạm vi, phương thức, công cụ,… của hành vi động tác.

Ví dụ:
  • 两国政治解决领土争端。(Liǎng guó zhèngzhì jiějué lǐngtǔ zhēngduān) : Hai nước giải quyết tranh chấp lãnh thổ bằng con đường chính trị
  • 领导已经原则同意了我们的计划。(Lǐngdǎo yǐjīng yuánzé tóngyìle wǒmen de jìhuà) : Lãnh đạo đã đồng ý về nguyên tắc kế hoạch của chúng ta.

6. Từ tượng thanh làm trạng ngữ

Từ tượng thanh làm trạng ngữ nói chung cần dùng “地”.

Ví dụ:

叮叮当当地响 (Dīng ding dāng dāng de xiǎng): chan chát vang lên
 
Last edited:
1, 对下一步工作很有帮助。 thầy cho em hỏi trong 对 câu này nó là giới từ hay liên từ. Trong sách giáo khoa có nói giới từ không mang từ tổ phi danh từ là sao ạ.
2. 我们免费在二十四小时内送到你要求的地方。免费 đặt trước 送 được không anh? 免费 là từ loại gì ạ.? nó đặt đó làm chức năng gì trong câu ạ,
3. 百分之百新鲜。Thầy cho em hỏi 新鲜 la adj sao lại đứng sau số từ được ạ.
4. 他说我很有礼貌。người ta bảo Chủ ngữ 2 có tính chất là động từ của chủ ngữ 1, thầy có thể giải thích rõ hơn không ạ..
5. 你让我轻松一会儿吧。 一会 có thể đứng sau tính từ 轻松 ạ?
6。 长江是中国也是亚洲最长的河,它由洗向东,流经十几个省市。thầy chỉ cho em ngữ pháp 由。。。向, 流经 là sự kết hợp 2 từ gì ạ.
7. 流向东部。động từ 流 có thể đứng trước giới từ 向 ạ?
8. 准备的节目各有特点。Thầy cho em hỏi trên câu đó sao k là 各节目 mà là 节目各
9. cach dùng của 极其 + V đúng không anh/
10,逐渐地冷静下来。 冷静 trong câu này là tính từ phải không anh?
Tổ phi danh từ: anh chưa nghe khái niệm này bao giờ, em xem từ nguồn nào vậy? Em chỉ đích danh ai viết ra vậy?

1. 对下一步工作很有帮助。thì 对 là giới từ

2. 我们免费在二十四小时内送到你要求的地方。免费 có thể đặt trước 送 được, 免费 là miễn phí, tính từ

3. 百分之百新鲜。新鲜 là tính từ, câu này là câu rút gọn, em học hơi máy móc và vẫn chưa biết cách học

4. 他说我很有礼貌。nghĩa là Anh ta nói tôi rất có lễ phép , em vẫn chưa biết cách học, hỏi thầy toàn mấy câu lơ ngơ, em cần đọc lại sách giáo trình và học bài bản, không nên học lung tung từ những nguồn share miễn phí trên mạng.

5. 你让我轻松一会儿吧。nghĩa là Bạn để tôi thư giãn chút đi, em học miễn phí thì không có ai chỉ bảo em tận tình đâu, em cần bỏ chi phí ra để đi học bài bản và hệ thống, lúc đó em mới học được những kiến thức chất lượng.

6. 长江是中国也是亚洲最长的河,它由洗向东,流经十几个省市。nghĩa là Sông Dương Tử là con sông dài nhất Trung Quốc và Châu Á, chảy qua hơn chục tỉnh thành từ tây sang đông.

7. 流向东部。nghĩa là Chảy về phía đông

8. 准备的节目各有特点。nghĩa là Mỗi chương trình chuẩn bị đều có những đặc điểm riêng

9. Anh không hiểu câu này em lấy từ nguồn nào

10. 逐渐地冷静下来。nghĩa là Dần dần bình tĩnh
 
Back
Top