Giáo trình Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 16 tiếp tục chương trình đào tạo chứng chỉ tiếng Trung HSK online chuyên đề luyện thi HSK online miễn phí tại trung tâm tiếng Trung Royal City ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội. Các bạn hãy xem lại thật nhanh toàn bộ trọng điểm ngữ pháp HSK 5 và từ vựng HSK 5 trong các link bài giảng dưới đây từ bài 1 đến bài 15 nhé.
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 1
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 2
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 3
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 4
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 5
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 6
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 7
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 8
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 9
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 10
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 11
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 12
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 13
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 14
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 15
Sau đây là phần nội dung chi tiết của giáo án bài giảng hôm nay - Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 16.
据报道,医学专家进行了一项新研究,研究发现:由于人们在一周内的营养摄入和饮食模式会影响到他们的体重变化,因此节食者的体重会在一周内上下波动。总共有80名年龄在25-62岁之间的成年人参与了这项研究。研究人员根据他们的相对体重变化将其分为三种类型:体重减轻者、体重增加者和体重保持者。这些成年人在每天起床之后、早餐之前称一下自己的体重,为了保证可靠性,只有那些至少连续7天以上称过体重的人才会被纳入分析。对这些志愿者的跟踪调查时间最短为15天,最长为330天。
研究成果显示:这些人的体重变化表现出清晰的模式,即周末之后体重升高,在工作日体重减轻(周五达到最低点)。研究人员还意外地发现,体重减轻者和体重增加者在体重波动模式上存在着明显不同。体重减轻者会表现出较强的补偿模式,即在周末之后体重立即下降,这一下降趋势直至周五结束;而体重增加者每天的体重都会存在差异,他们在工作日的体重并无明显减轻。
这项联合多所医学院校所做的研究发现,除了个别人以外,多数人体重的增加会从周六开始,而体重减轻则会从周二开始,特别是对于那些体重减轻者和体重保持者来说更是如此。它表明人们的体重变化在一周内会显示出一种明显的规律,工作日和周末体重的临时变化应该被视为正常现象,而非真正的体重增加,这是由于人们在周末会有更多的时间外出就餐。周末对饮食稍微有些放纵影响不大,但为了能成功减轻体重,想要变苗条的节食者应注意到这种变化规律,周末之后不要再找任何吃美食的借口,应及时采取措施阻止这一上升趋势。
Đáp án Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 16
Theo báo cáo, các chuyên gia y tế đã tiến hành một nghiên cứu mới và phát hiện ra rằng do lượng dinh dưỡng và mô hình ăn uống trong một tuần ảnh hưởng đến sự thay đổi cân nặng của mọi người, vì vậy cân nặng của người ăn kiêng sẽ dao động lên xuống trong một tuần. Tổng cộng có 80 người lớn từ 25 đến 62 tuổi tham gia nghiên cứu này. Các nhà nghiên cứu đã phân loại họ thành ba loại dựa trên sự thay đổi cân nặng tương đối của họ: người giảm cân, người tăng cân và người giữ cân. Những người lớn này cân trọng lượng của mình sau khi thức dậy và trước bữa sáng hàng ngày, để đảm bảo tính tin cậy, chỉ những người đã cân trọng lượng liên tục ít nhất 7 ngày trở lên mới được tính vào phân tích. Thời gian theo dõi các tình nguyện viên này ít nhất là 15 ngày và dài nhất là 330 ngày.
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự thay đổi cân nặng của những người này có một mô hình rõ ràng, đó là tăng cân sau cuối tuần và giảm cân vào ngày làm việc (đạt mức thấp nhất vào thứ Sáu). Các nhà nghiên cứu cũng tình cờ phát hiện ra rằng người giảm cân và người tăng cân có sự khác biệt rõ ràng về mô hình dao động cân nặng. Người giảm cân sẽ có mô hình bù đắp mạnh hơn, tức là cân nặng giảm ngay sau cuối tuần và xu hướng giảm này kéo dài đến hết thứ Sáu; trong khi đó, người tăng cân sẽ có sự khác biệt về cân nặng hàng ngày và cân nặng của họ vào ngày làm việc không giảm đáng kể.
Nghiên cứu này được thực hiện bởi nhiều trường y khoa phát hiện ra rằng ngoại trừ một số ít người, đa số mọi người sẽ bắt đầu tăng cân từ thứ Bảy và giảm cân từ thứ Ba, đặc biệt đối với những người giảm cân và giữ cân. Điều này cho thấy sự thay đổi cân nặng của mọi người trong một tuần sẽ có một quy luật rõ ràng, sự thay đổi tạm thời về cân nặng vào ngày làm việc và cuối tuần nên được coi là hiện tượng bình thường chứ không phải là sự tăng cân thực sự, điều này là do mọi người có nhiều thời gian hơn để đi ăn ngoài vào cuối tuần. Cuối tuần có chút buông lỏng về chế độ ăn uống không ảnh hưởng nhiều, nhưng để giảm cân thành công, những người ăn kiêng muốn trở nên thon gọn nên chú ý đến quy luật thay đổi này, sau cuối tuần không nên tìm bất kỳ lý do nào để ăn đồ ăn ngon nữa, nên kịp thời áp dụng biện pháp để ngăn chặn xu hướng tăng này.
Chú thích phiên âm tiếng Trung cho Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 16
Jù bàodào, yīxué zhuānjiā jìnxíngle yīxiàng xīn yánjiū, yánjiū fāxiàn: Yóuyú rénmen zài yīzhōu nèi de yíngyǎng shè rù hé yǐnshí móshì huì yǐngxiǎng dào tāmen de tǐzhòng biànhuà, yīncǐ jiéshí zhě de tǐzhòng huì zài yīzhōu nèi shàngxià bōdòng. Zǒnggòng yǒu 80 míng niánlíng zài 25-62 suì zhī jiān de chéngnián rén shēn yǔ le zhè xiàng yánjiū. Yánjiū rényuán gēnjù tāmen de xiāngduì tǐzhòng biànhuà jiāng qí fèn wèi sān zhǒng lèixíng: Tǐzhòng jiǎnqīng zhě, tǐzhòng zēngjiā zhě hé tǐzhòng bǎochí zhě. Zhèxiē chéngnián rén zài měitiān qǐchuáng zhīhòu, zǎocān zhīqián chēng yī xià zìjǐ de tǐzhòng, wèile bǎozhèng kěkào xìng, zhǐyǒu nàxiē zhìshǎo liánxù 7 tiān yǐshàng chēngguò tǐzhòng de réncái huì bèi nàrù fēnxī. Duì zhèxiē zhìyuàn zhě de gēnzōng tiáo chá shíjiān zuìduǎn wèi 15 tiān, zuì zhǎng wèi 330 tiān.
Yánjiū chéngguǒ xiǎnshì: Zhèxiē rén de tǐzhòng biànhuà biǎoxiàn chū qīngxī de móshì, jí zhōumò zhīhòu tǐzhòng shēng gāo, zài gōngzuò rì tǐzhòng jiǎnqīng (zhōu wǔ dádào zuìdī diǎn). Yánjiū rényuán hái yìwài dì fāxiàn, tǐzhòng jiǎnqīng zhě hé tǐzhòng zēngjiā zhě zài tǐzhòng bōdòng móshì shàng cúnzàizhe míngxiǎn bùtóng. Tǐzhòng jiǎnqīng zhě huì biǎoxiàn chū jiào qiáng de bǔcháng móshì, jí zài zhōumò zhīhòu tǐzhòng lìjí xiàjiàng, zhè yī xiàjiàng qūshì zhízhì zhōu wǔ jiéshù; ér tǐzhòng zēngjiā zhě měitiān de tǐzhòng dūhuì cúnzài chāyì, tāmen zài gōngzuò rì de tǐzhòng bìng wú míngxiǎn jiǎnqīng.
Zhè xiàng liánhé duō suǒ yīxué yuàn xiào suǒ zuò de yánjiū fāxiàn, chúle gè biérén yǐwài, duōshù rén tǐzhòng de zēngjiā huì cóng zhōu liù kāishǐ, ér tǐzhòng jiǎnqīng zé huì cóng zhōu'èr kāishǐ, tèbié shì duìyú nàxiē tǐzhòng jiǎnqīng zhě hé tǐzhòng bǎochí zhě lái shuō gèng shì rúcǐ. Tā biǎomíng rénmen de tǐzhòng biànhuà zài yīzhōu nèi huì xiǎnshì chū yī zhǒng míngxiǎn de guīlǜ, gōngzuò rì hé zhōumò tǐzhòng de línshí biànhuà yīnggāi bèi shì wéi zhèngcháng xiànxiàng, ér fēi zhēnzhèng de tǐzhòng zēngjiā, zhè shì yóuyú rénmen zài zhōumò huì yǒu gèng duō de shíjiān wàichū jiùcān. Zhōumò duì yǐnshí shāowéi yǒuxiē fàngzòng yǐngxiǎng bù dà, dàn wèile néng chénggōng jiǎnqīng tǐzhòng, xiǎng yào biàn miáotiáo de jiéshí zhě yīng zhùyì dào zhè zhǒng biànhuà guīlǜ, zhōumò zhīhòu bùyào zài zhǎo rènhé chī měishí de jièkǒu, yīng jíshí cǎiqǔ cuòshī zǔzhǐ zhè yī shàngshēng qūshì