Giáo trình Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 20 tiếp tục chương trình giảng dạy trực tuyến Lớp luyện thi HSK online miễn phí của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ - Chuyên gia huấn luyện thí sinh ôn thi HSK điểm cao từ HSK cấp 1 đến HSK cấp 9 theo lộ trình đào tạo chuyên biệt chỉ duy nhất có trong hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội.
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 1
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 2
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 3
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 4
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 5
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 6
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 7
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 8
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 9
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 10
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 11
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 12
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 13
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 14
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 15
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 16
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 17
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 18
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 19
Sau đây chúng ta sẽ cùng đi vào phần chính của giáo án bài giảng hôm nay lớp luyện thi HSK online miễn phí - Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 20.
小人书,是一种以书的形式出版的连环画。在二十世纪五六十年代,那时候生活很单调,没有网络,没有动画片,读小人书是儿童最主要的娱乐之一。不仅小孩子爱看,还有无数的青少年和大人也爱看。
随着小人书的流行,出现了从事租书业务的小人书摊,这对于那些想看又买不起书的人来说,只用很少的钱就能看一本,毫无疑问是件大好事。
记得小时候,我家附近就有个小人书摊,就是一进街口靠墙的一个小棚子,里面用几块砖头支着粗糙的木头板子供人们坐着看书。棚子里有一张床板摆着各种题材的小人书,墙边还拉了几根绳子,一本本书翻开搭在上面,五颜六色的,很好看。为了减少损坏程度,每本小人书都用牛皮纸加了层封皮,封皮上用毛笔写上书名,整齐漂亮的毛笔字能充分地显示出书摊主人的文化水平。摊主是位上了年纪、身材瘦小的老人,总是穿着一件灰色长衫,静静地坐在一边,陪着看书的人们。
在这里看书的人大部分是附近住户的孩子,也有一些喜欢小人书的成人。租借小人书很便宜,在摊里看,每册1分钱,选好书坐下就看,看完连书带钱交给摊主;假如借走回家看,则每本每天2分钱,挑好书后交给摊主,摊主仔细地将租书人的姓名、地址和所借小人书的书名登记在本子上,收了租金就可以拿走了,第二天还书时再把记录一个一个地画掉,还书手续就算是办理好了。印象中似乎没有什么押金,全凭信用。我每天放学回家总要经过这家书摊,都要进去看看。
然而,这种影响了数代人的小人书,如今只能在北京的潘家园、护国寺等地的旧书摊上找到,一些印刷精美、有特色的作品则身价大涨,成了收藏品,甚至进了博物馆。小人书和小人书摊已成为历史的记忆。
Đáp án Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 20
Tiểu nhân thư, là một loại truyện tranh được xuất bản dưới dạng sách in chứa những bức tranh nối tiếp nhau. Trong những năm 1950 và 1960 của thế kỷ 20, khi cuộc sống rất đơn điệu, không có mạng lưới, không có phim hoạt hình, đọc sách tranh là một trong những giải trí chính của trẻ em. Không chỉ trẻ em thích đọc mà còn có vô số thanh thiếu niên và người lớn cũng thích đọc.
Với sự phổ biến của tiểu nhân thư, xuất hiện những gian hàng tiểu nhân thư cho thuê sách. Đối với những người muốn đọc nhưng không đủ tiền mua sách, chỉ cần một số tiền nhỏ là có thể đọc được một cuốn, không còn nghi ngờ là một điều tuyệt vời.
Nhớ lại thời thơ ấu, gần nhà tôi có một gian hàng tiểu nhân thư, nằm ở ngã tư gần tường, chỉ là một cái gian nhỏ. Bên trong, sử dụng vài viên gạch để chống một tấm ván gỗ thô để mọi người ngồi đọc sách. Trên gian hàng có một tấm ván giường để bày trí các loại tiểu nhân thư với đủ chủ đề khác nhau. Trên bức tường còn treo một số dây thừng, các cuốn sách được đặt lên đó một cách ngẫu nhiên, đầy màu sắc, rất đẹp mắt. Để tránh hư hỏng, mỗi cuốn sách đều được bọc thêm một lớp bìa da bằng giấy bìa, trên bìa được viết tên sách bằng bút lông, những chữ bút lông ngay ngắn và đều đẹp thể hiện đẳng cấp văn hóa của chủ tiệm sách. Chủ tiệm là một người già đã già, thân hình nhỏ nhắn, thường mặc một chiếc áo dài màu xám, ngồi yên lặng bên cạnh, đồng hành cùng những người đọc sách.
Hầu hết những người đến đây đọc sách là các em nhỏ của những hộ dân gần đây, cũng có một số người lớn thích tiểu nhân thư. Việc thuê sách rất rẻ, khi đọc trong gian hàng chỉ mất 1 xu cho mỗi cuốn sách, sau khi chọn sách, ngồi xuống và đọc, đọc xong chỉ cần đưa sách và tiền cho chủ gian hàng. Nếu mượn sách về nhà đọc, thì mỗi cuốn sách mỗi ngày mất 2 xu, sau khi chọn sách, giao sách cho chủ gian hàng, chủ gian hàng sẽ cẩn thận ghi tên, địa chỉ của người thuê sách và tên sách vào một cuốn sổ, sau khi thu tiền thuê sách, người mượn có thể mang sách đi, khi trả sách vào ngày hôm sau, chủ gian hàng sẽ xóa từng bản ghi trên sổ, thủ tục trả sách được coi là hoàn tất. Trong ký ức của tôi, không có tiền đặt cọc, chỉ dựa trên lòng tin. Mỗi ngày sau khi tan học, tôi thường đi qua gian hàng sách này và luôn muốn vào bên trong xem.
Tuy nhiên, những cuốn tiểu nhân thư đã ảnh hưởng đến nhiều thế hệ người, hiện chỉ có thể tìm thấy ở các gian hàng sách cũ tại các địa điểm như Phan Gia Viên và Chùa Hộ Quốc của Bắc Kinh. Một số tác phẩm in đẹp, độc đáo đã tăng giá trị và trở thành những tác phẩm thu thập, thậm chí có mặt trong các bảo tàng. Tiểu nhân thư và gian hàng tiểu nhân thư đã trở thành một ký ức lịch sử.
Chú thích phiên âm tiếng Trung cho Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 20
Xiǎo rén shū, shì yī zhǒng yǐ shū de xíngshì chūbǎn de liánhuánhuà. Zài èrshí shìjì wǔliùshí niándài, nà shíhòu shēnghuó hěn dāndiào, méiyǒu wǎngluò, méiyǒu dònghuà piàn, dú xiǎo rén shū shì értóng zuì zhǔyào de yúlè zhī yī. Bùjǐn xiǎo háizi ài kàn, hái yǒu wú shǔ de qīngshàonián hé dàrén yě ài kàn.
Suízhe xiǎo rén shū de liúxíng, chūxiànle cóngshì zū shū yèwù de xiǎo rén shū tān, zhè duìyú nàxiē xiǎng kàn yòu mǎi bù qǐ shū de rén lái shuō, zhǐ yòng hěn shǎo de qián jiù néng kàn yī běn, háo wú yíwèn shì jiàn dà hǎoshì.
Jìdé xiǎoshíhòu, wǒjiā fùjìn jiù yǒu gè xiǎo rén shū tān, jiùshì yī jìn jiē kǒu kào qiáng de yīgè xiǎo péngzi, lǐmiàn yòng jǐ kuài zhuāntóu zhīzhāo cūcāo de mùtou bǎn zigōng rénmen zuòzhe kànshū. Péngzi li yǒuyī zhāng chuángbǎn bǎizhe gè zhǒng tícái de xiǎo rén shū, qiáng biān hái lāle jǐ gēn shéngzi, yī běn běn shū fān kāi dā zài shàngmiàn, wǔyánliùsè de, hěn hǎokàn. Wèile jiǎnshǎo sǔnhuài chéngdù, měi běn xiǎo rén shū dōu yòng niúpízhǐ jiāle céng fēngpí, fēngpí shàng yòng máobǐ xiě shàng shū míng, zhěngqí piàoliang de máobǐ zì néng chōngfèn de xiǎnshì chū shū tān zhǔrén de wénhuà shuǐpíng. Tān zhǔ shì wèi shàngle niánjì, shēncái shòuxiǎo de lǎorén, zǒng shì chuānzhuó yī jiàn huīsè chángshān, jìng jìng de zuò zài yībiān, péizhe kànshū de rénmen.
Zài zhèlǐ kànshū de réndà bùfèn shì fùjìn zhùhù de háizi, yěyǒu yīxiē xǐhuān xiǎo rén shū de chéngrén. Zūjiè xiǎo rén shū hěn piányí, zài tān lǐ kàn, měi cè 1 fēn qián, xuǎn hǎo shū zuò xià jiù kàn, kàn wán lián shū dài qián jiāo gěi tān zhǔ; jiǎrú jiè zǒu huí jiā kàn, zé měi běn měitiān 2 fēn qián, tiāo hǎo shūhòu jiāo gěi tān zhǔ, tān zhǔ zǐxì de jiāng zū shū rén de xìngmíng, dìzhǐ hé suǒ jiè xiǎo rén shū de shū míng dēngjì zài běnzi shàng, shōule zūjīn jiù kěyǐ ná zǒule, dì èr tiān hái shū shí zài bǎ jìlù yīgè yīgè de huà diào, hái shū shǒuxù jiùsuàn shì bànlǐ hǎole. Yìnxiàng zhōng sìhū méiyǒu shé me yājīn, quán píng xìnyòng. Wǒ měitiān fàngxué huí jiā zǒng yào jīngguò zhè jiāshū tān, dōu yào jìnqù kàn kàn.
Rán'ér, zhè zhǒng yǐngxiǎngle shù dài rén de xiǎo rén shū, rújīn zhǐ néng zài běijīng de pān jiāyuán, hù guó sì děng dì de jiùshū tān shàng zhǎodào, yīxiē yìnshuā jīngměi, yǒu tèsè de zuòpǐn zé shēnjià dà zhǎng, chéngle shōucáng pǐn, shènzhì jìnle bówùguǎn. Xiǎo rén shū hé xiǎo rén shū tān yǐ chéngwéi lìshǐ de jìyì.