Sách giáo trình bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế Thầy Vũ
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 35 tiếp tục chương trình đào tạo trực tuyến khóa học tiếng Trung HSK online miễn phí HSK 9 cấp của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Đây là một trong những giáo án Thầy Vũ hướng dẫn các bạn học viên tự nâng cao kỹ năng biên phiên dịch tiếng Trung cũng như cải thiện khả năng dịch thuật tiếng Trung thông qua các bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế.
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 1
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 2
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 3
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 4
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 5
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 6
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 7
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 8
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 9
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 10
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 11
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 12
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 13
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 14
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 15
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 16
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 17
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 18
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 19
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 20
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 21
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 22
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 23
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 24
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 25
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 26
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 27
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 28
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 29
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 30
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 31
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 32
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 33
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 34
Tiếp theo sau đây là phần nội dung chi tiết của bài giảng hôm nay lớp luyện thi HSK online miễn phí - Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 35.
炎热的夏天,踢完一场球赛,每个队员都已经是汗如雨下。如果这个时候,能到大树下歇一歇,喝口凉开水,吃个冰激凌,放松放松肌肉,缓解一下疲劳,那一定是件美事,可以很快恢复活力。不过,你知道吗,我们之所以能在大树下享受这种湿润荫凉,也是因为大树在“出汗”呢!人体要保持相对稳定的温度,一旦温度上升,大脑就会指挥我们的身体赶快出汗,这时所有汗腺开始工作,汗水就从毛孔里冒了出来。
大树出的“汗”,通常是从叶片的气孔里冒出来的,不过,这种“出汗”可不是为了降低温度,而是为了运输养分。我们都知道这样的常识——植物的根会吸收养分和水分,但是你有没有想过,植物是怎么控制这些成分,把它们运输到十几米甚至上百米的树梢的呢?
最初人们认为大树是通过毛细作用来提水的。所谓“毛细作用”,简单来说,就是水会顺着很细很细的管子向上“爬”,我们在家可以用一个比较细的玻璃管体验一下。玻璃管越细,水爬升的高度就越高。可是,经过测验计算发现,以大树输送管道的尺寸产生的毛细作用,根本无法把水分送到几十米高的地方。
实际上,大树利用的是枝干顶端的那些叶片。叶子通过不停地向空气中释放水汽,迫使树干中的水分自动前来补充,这样节节传递,就像是把树根吸收的水分给抽了上来。因为跟蒸腾作用有关,这种特殊的提升力就被称为“蒸腾拉力”。不过,这个大树内部的供水系统具体的运转状况是怎么样的,它们遵守的是一种什么样的秩序,为什么会产生如此巨大的拉力,到目前还是个谜。
Đáp án Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 35
Mùa hè nóng bức, đá xong một trận đấu bóng, mỗi thành viên đội bóng đều đã đổ mồ hôi như mưa. Nếu vào lúc này, có thể nghỉ ngơi dưới tán cây lớn, uống một ngụm nước ấm, ăn một cây kem, thư giãn cơ bắp, giảm bớt mệt mỏi, thì đó chắc chắn là một việc tốt, có thể phục hồi năng lượng nhanh chóng. Tuy nhiên, bạn có biết không, chúng ta có thể tận hưởng bóng râm ẩm ướt dưới tán cây lớn cũng là do cây cối “đổ mồ hôi”! Cơ thể con người cần duy trì nhiệt độ ổn định tương đối, một khi nhiệt độ tăng lên, não bộ sẽ chỉ thị cơ thể chúng ta phải ra mồ hôi ngay lập tức, lúc này tất cả các tuyến mồ hôi bắt đầu hoạt động, mồ hôi sẽ phun ra từ lỗ chân lông.
Mồ hôi” của cây lớn thường phun ra từ lỗ khí trên lá, tuy nhiên, việc “ra mồ hôi” này không phải để giảm nhiệt độ mà là để vận chuyển dinh dưỡng. Chúng ta đều biết kiến thức thông thường này - rễ cây sẽ hấp thụ dinh dưỡng và nước, nhưng bạn có bao giờ nghĩ đến cây cối sẽ kiểm soát các thành phần này như thế nào để vận chuyển chúng lên đỉnh cây cao hàng chục mét thậm chí hàng trăm mét không?
Ban đầu, mọi người cho rằng cây lớn sử dụng hiệu ứng thấm mao quản để đưa nước lên. Hiệu ứng thấm mao quản được hiểu đơn giản là nước sẽ “leo” lên theo ống rất nhỏ, chúng ta có thể trải nghiệm điều này bằng cách sử dụng một ống thủy tinh khá nhỏ tại nhà. Càng nhỏ ống thủy tinh, độ cao mà nước leo lên càng cao. Tuy nhiên, sau khi kiểm tra và tính toán, người ta phát hiện ra rằng hiệu ứng thấm mao quản do kích thước của ống dẫn nước của cây lớn tạo ra hoàn toàn không thể đưa nước lên độ cao hàng chục mét.
Thực tế, cây lớn sử dụng những chiếc lá ở đầu cành. Lá liên tục giải phóng hơi nước vào không khí, buộc nước trong thân cây tự động điền vào, truyền tải từng đoạn như thể nước được hút lên từ rễ cây. Vì liên quan đến hiệu ứng bay hơi, lực nâng đặc biệt này được gọi là “lực kéo bay hơi”. Tuy nhiên, tình trạng hoạt động cụ thể của hệ thống cung cấp nước bên trong cây lớn là như thế nào, chúng tuân theo một trật tự như thế nào và tại sao lại tạo ra lực kéo lớn đến vậy vẫn còn là một bí ẩn cho đến nay.
Chú thích phiên âm tiếng Trung cho Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 35
Yánrè de xiàtiān, tī wán yī chǎng qiúsài, měi gè duìyuán dōu yǐjīng shì hàn rú yǔ xià. Rúguǒ zhège shíhòu, néng dào dà shù xià xiē yī xiē, hē kǒu liáng kāishuǐ, chī gè bīngjīlíng, fàngsōng fàngsōng jīròu, huǎn jiè yīxià píláo, nà yīdìng shì jiàn měi shì, kěyǐ hěn kuài huīfù huólì. Bùguò, nǐ zhīdào ma, wǒmen zhī suǒyǐ néng zài dà shù xià xiǎngshòu zhè zhǒng shīrùn yīnliáng, yěshì yīn wéi dà shù zài “chū hàn” ne! Réntǐ yào bǎochí xiāngduì wěndìng de wēndù, yīdàn wēndù shàngshēng, dànǎo jiù huì zhǐhuī wǒmen de shēntǐ gǎnkuài chū hàn, zhè shí suǒyǒu hànxiàn kāishǐ gōngzuò, hànshuǐ jiù cóng máokǒng lǐ màole chūlái.
Dà shù chū de “hàn”, tōngchángshì cóng yèpiàn de qìkǒng lǐ mào chū lái de, bùguò, zhè zhǒng “chū hàn” kě bùshì wèile jiàngdī wēndù, ér shì wèile yùnshū yǎngfèn. Wǒmen dōu zhīdào zhèyàng de cháng shì——zhíwù de gēn huì xīshōu yǎngfèn hé shuǐfèn, dànshì nǐ yǒu méiyǒu xiǎngguò, zhíwù shì zěnme kòngzhì zhèxiē chéngfèn, bǎ tāmen yùnshū dào shí jǐmǐ shènzhì shàng bǎi mǐ de shù shāo de ne?
Zuìchū rénmen rènwéi dà shù shì tōngguò máoxì zuòyòng lái tí shuǐ de. Suǒwèi “máoxì zuòyòng”, jiǎndān lái shuō, jiùshì shuǐ huì shùnzhe hěn xì hěn xì de guǎnzi xiàngshàng “pá”, wǒmen zàijiā kěyǐ yòng yīgè bǐjiào xì de bōlí guǎn tǐyàn yīxià. Bōlí guǎn yuè xì, shuǐ páshēng de gāodù jiù yuè gāo. Kěshì, jīngguò cèyàn jìsuàn fāxiàn, yǐ dà shù shūsòng guǎndào de chǐcùn chǎnshēng de máoxì zuòyòng, gēnběn wúfǎ bǎ shuǐfèn sòng dào jǐ shí mǐ gāo dì dìfāng.
Shíjì shang, dà shù lìyòng de shìzhī gàn dǐngduān dì nàxiē yèpiàn. Yè zǐ tōngguò bu tíng dì xiàng kōngqì zhòng shìfàng shuǐqì, pòshǐ shùgàn zhōng de shuǐfèn zìdòng qián lái bǔchōng, zhèyàng jié jié chuándì, jiù xiàng shì bǎ shù gēn xīshōu de shuǐfèn gěi chōule shànglái. Yīnwèi gēn zhēngténg zuòyòng yǒuguān, zhè zhǒng tèshū de tíshēng lì jiù bèi chēng wèi “zhēngténg lālì”. Bùguò, zhège dà shù nèibù de gōngshuǐ xìtǒng jùtǐ de yùnzhuǎn zhuàngkuàng shì zěnme yàng de, tāmen zūnshǒu de shì yī zhǒng shénme yàng de zhìxù, wèishéme huì chǎnshēng rúcǐ jùdà de lālì, dào mùqián háishì gè mí.