• Lịch khai giảng Tháng 12 năm 2024
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 2/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 9/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 16/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 23/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 3/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 10/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 17/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 24/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

Bài tập tiếng Trung Thương mại Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Em có bài tập dịch, mong thầy cô giúp em sửa ạ. E xin chân thành cảm ơn
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
设立外资公司的程序

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức kinh tế thành lập tại quốc gia nước ngoài.
外国投资者是指具有外国国籍的个人或在外国建立的经济组织。

Hoạt động đầu tư là việc bỏ vốn để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Hiện nay, hoạt động đầu tư không chỉ đơn thuần diễn ra nội tại trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia mà nó đã vượt qua phạm vi lãnh thổ của một quốc gia mà đã hòa nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn mở cửa nền kinh tế để có thể giao lưu, tiếp cận với những tiến bộ của thế giới, góp phần phát triển nền kinh tế của nước nhà. Trong đó, các chính sách biện pháp để thu hút nhà đầu tư nước ngoài vào đầu tư.
投资活动是进行商业投资活动和赚钱的资本投资。当前,投资活动不仅发生在一个国家的领土内,而且已经超越了一个国家的领土,但已融入全球经济。任何国家都希望开放其经济,以便它可以交流和接近世界的进步,从而为该国的经济发展做出贡献。
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng hội nhập của thế giới, khi Việt Nam đã tiến hành mở cửa từ năm 1986 và đến nay đã thu hút được rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư tại Việt Nam. Năm 2020, Việt Nam đã tham gia nhiều hiệp định thương mại để tạo môi trường cho nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
其中,有吸引外国投资者投资的政策措施。越南于1986年开业,现在还吸引了许多外国投资者到越南投资,这也没有脱离世界一体化的趋势。2020年,越南签署了许多贸易协议,为国内外投资者创造了环境。

Như đã trình bày ở trên, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu vào Việt Nam đầu tư cần thực hiện các thủ tục đầu tư, trong đó bao gồm cả việc thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo trình tự sau:
如上所述,首次在越南投资的外国投资者需要执行投资程序,包括建立外资经济组织。建立外商投资经济组织的程序按以下顺序进行:

Đầu tiên, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư. 首先,外国投资者需要执行投资注册程序。

Tiếp theo, sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký đầu tư sẽ hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. 接下来,在完成投资注册程序后,将完成企业注册程序。

Khi đã hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp thì nhà đầu tư nước ngoài đã bắt đầu có doanh nghiệp và có thể thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. 一旦建立了业务程序,外国投资者便开始拥有一家企业并能够在越南开展业务。

Thủ tục đăng ký đầu tư tại Việt Nam: 越南投资注册程序:

*Nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập tổ chức kinh tế mới ở Việt Nam cần nộp hồ sơ đăng ký đầu tư đến cơ quan đăng ký đầu tư. 外国投资者在越南建立新的经济组织时,需要向投资注册机构提交投资注册档案。

Hồ sơ bao gồm: 记录包括:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; 投资项目实施方案;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức . 个人投资者的身份证,身份证或护照复印件;确认机构投资者合法地位的营业执照或其他等效文件的副本
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; 投资项目建议书包括以下内容:实施项目的投资者,投资目标,投资规模,投资资金和筹资计划,地点,投资期限和进度。 ,劳动力需求,投资激励计划,项目社会经济影响和效率评估;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; 以下文件之一的副本:投资者最近两年的财务报表;对母公司财务支持的承诺;对金融机构提供金融支持的承诺;保证投资者的财务能力;解释投资者财务能力的文件;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; 拟议土地利用需求;如果项目不要求国家分配土地,出租土地或允许改变土地用途,请提交租赁协议或其他文件的副本,以证明投资者有权将土地用于实际目的。当前投资项目;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án hạn chế chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; 对受技术转让限制的项目使用技术的说明包括以下内容:技术名称,技术起源和工艺流程图;主要机械设备及技术路线的主要规格,使用情况;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. BCC合同形式的投资项目的BCC合同。
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 申请处理的时间限制:

  • Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do. 对于不受投资政策决定的项目,在收到完整档案后的十五日内,投资登记机构应当签发投资登记证;如果拒绝,则必须以书面形式通知投资者,并说明原因。
  • Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư. 对于需作出投资政策决定的项目,投资登记机构应当自收到投资政策决定之日起五日内,向投资者颁发投资登记证。
Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư: 文件处理权限:投资注册机构:

  • Sở kế hoạch – đầu tư đối với dự án thực hiện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc các khu kinh tế đặc biệt chưa thành lập ban quản lí. 在工业区,出口加工区,高新区,经济区或经济特区以外实施的项目的计划和投资部尚未建立管理委员会。
  • Ban quản lí khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với dự án đầu tư nằm trong các khu kinh tế đặc biệt. 工业园区,出口加工区,高新区和经济区的管理委员会,用于位于经济特区的投资项目。
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư làm đăng ký thành lập doanh nghiệp hoàn tất thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. 取得投资登记证后,申请企业登记的投资者应当完成设立外资公司的程序。

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp: Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương thích với loại hình công ty mình muốn mở đến cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại điều 21, 22,23 Luật doanh nghiệp 2014. Sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư. Trường hợp từ chối cần trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

企业设立登记程序:根据《 2014年企业法》第21条,第22.23条的规定,外国投资者向其商业登记处提交与他们想开设的公司类型相适应的商业登记申请。自收到有效申请之日起三个工作日后,商业登记机构应向投资者出具《企业登记证》。如果拒绝,则必须以书面形式做出答复,并清楚说明原因。



Khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp như công bố thông tin doanh nghiệp, khắc con dấu, công bố con dấu,...

投资者在收到投资登记证,营业登记证后,应当按照建立企业后的程序,进行企业信息披露,刻图章,公告,... ...



Ngoài việc thành lập tổ chức kinh tế mới, nhà đầu tư nước ngoài còn có thể đầu tư vào Việt Nam bằng việc góp vốn,mua cổ phần, phần vốn góp và các tổ chức kinh tế đã được thành lập.

除了建立新的经济组织外,外国投资者还可以通过出资,购买股份,出资和建立经济组织来在越南投资。

Tỷ lệ sở hữu vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế, trừ một số ngành nghề nhất định, do đó nhà đầu tư có thể tự do góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tùy theo khả năng tài chính của mình. Nếu việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp làm cho tỷ lệ sở hữu phần vốn góp của nhà đầu tư chiếm trên 51%, hoặc đầu tư vào công ty kinh doanh ngành nghề có điều kiện với nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư cần tiến hành đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư.

除某些行业外,外国投资者的出资率没有限制,因此投资者可以根据自己的财务能力自由出资,购买股份或购买出资。如果出资,购买股份或出资使投资者对出资的所有权比率超过51%,或对与外国投资者开展有条件业务的公司的投资,该投资应在投资登记机构注册。



Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp: 出资,股份购买,出资登记申请:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; 出资,购股,出资的书面登记包括以下内容:有关预期外国投资者将出资,购买股份或购买出资的经济组织的信息;出资,购买股份或对经济组织的出资后,外国投资者在注册资本中的所有权比例;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức. 个人投资者的身份证,身份证或护照复印件;机构证明的副本或其他证明机构投资者法律地位的等效文件。
Nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ đến Sở kế hoạch – đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ , sở kế hoạch- đầu tư ra chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật.

投资者在收到完整的卷宗之日起15天内,向公司总部计划投资部提交一系列文件,计划投资部将批准出资和购买股票。股本和出资,供投资者按照法律规定执行变更股东和成员的程序。
 
Last edited by a moderator:
Em có bài tập dịch, mong thầy cô giúp em sửa ạ. E xin chân thành cảm ơn
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
设立外资公司的程序 => 成立外资公司的手续

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức kinh tế thành lập tại quốc gia nước ngoài.
外国投资者是指具有外国国籍的个人或在外国建立的经济组织。

Hoạt động đầu tư là việc bỏ vốn để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Hiện nay, hoạt động đầu tư không chỉ đơn thuần diễn ra nội tại trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia mà nó đã vượt qua phạm vi lãnh thổ của một quốc gia mà đã hòa nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn mở cửa nền kinh tế để có thể giao lưu, tiếp cận với những tiến bộ của thế giới, góp phần phát triển nền kinh tế của nước nhà. Trong đó, các chính sách biện pháp để thu hút nhà đầu tư nước ngoài vào đầu tư.
投资活动是进行商业投资活动和赚钱的资本投资。当前,投资活动不仅发生在一个国家的领土内,而且已经超越了一个国家的领土,但已融入全球经济。任何国家都希望开放其经济,以便它可以交流和接近世界的进步,从而为该国的经济发展做出贡献。
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng hội nhập của thế giới, khi Việt Nam đã tiến hành mở cửa từ năm 1986 và đến nay đã thu hút được rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư tại Việt Nam. Năm 2020, Việt Nam đã tham gia nhiều hiệp định thương mại để tạo môi trường cho nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
其中,有吸引外国投资者投资的政策措施。越南于1986年开业,现在还吸引了许多外国投资者到越南投资,这也没有脱离世界一体化的趋势。2020年,越南签署了许多贸易协议,为国内外投资者创造了环境。

Như đã trình bày ở trên, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu vào Việt Nam đầu tư cần thực hiện các thủ tục đầu tư, trong đó bao gồm cả việc thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo trình tự sau:
如上所述,首次在越南投资的外国投资者需要执行投资程序,包括建立外资经济组织。建立外商投资经济组织的程序按以下顺序进行:

Đầu tiên, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư. 首先,外国投资者需要执行投资注册程序。

Tiếp theo, sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký đầu tư sẽ hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. 接下来,在完成投资注册程序后,将完成企业注册程序。

Khi đã hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp thì nhà đầu tư nước ngoài đã bắt đầu có doanh nghiệp và có thể thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. 一旦建立了业务程序,外国投资者便开始拥有一家企业并能够在越南开展业务。

Thủ tục đăng ký đầu tư tại Việt Nam: 越南投资注册程序:

*Nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập tổ chức kinh tế mới ở Việt Nam cần nộp hồ sơ đăng ký đầu tư đến cơ quan đăng ký đầu tư. 外国投资者在越南建立新的经济组织时,需要向投资注册机构提交投资注册档案。

Hồ sơ bao gồm: 记录包括:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; 投资项目实施方案;=> 投资项目实施方案文本
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức . 个人投资者的身份证,身份证或护照复印件;确认机构投资者合法地位的营业执照或其他等效文件的副本
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; 投资项目建议书包括以下内容:实施项目的投资者,投资目标,投资规模,投资资金和筹资计划,地点,投资期限和进度。 ,劳动力需求,投资激励计划,项目社会经济影响和效率评估;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; 以下文件之一的副本:投资者最近两年的财务报表;对母公司财务支持的承诺;对金融机构提供金融支持的承诺;保证投资者的财务能力;解释投资者财务能力的文件;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; 拟议土地利用需求;如果项目不要求国家分配土地,出租土地或允许改变土地用途,请提交租赁协议或其他文件的副本,以证明投资者有权将土地用于实际目的。当前投资项目;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án hạn chế chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; 对受技术转让限制的项目使用技术的说明包括以下内容:技术名称,技术起源和工艺流程图;主要机械设备及技术路线的主要规格,使用情况;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. BCC合同形式的投资项目的BCC合同。
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 申请处理的时间限制:
  • Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do. 对于不受投资政策决定的项目,在收到完整档案后的十五日内,投资登记机构应当签发投资登记证;如果拒绝,则必须以书面形式通知投资者,并说明原因。
  • Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư. 对于需作出投资政策决定的项目,投资登记机构应当自收到投资政策决定之日起五日内,向投资者颁发投资登记证。
Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư: 文件处理权限:投资注册机构:
  • Sở kế hoạch – đầu tư đối với dự án thực hiện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc các khu kinh tế đặc biệt chưa thành lập ban quản lí. 在工业区,出口加工区,高新区,经济区或经济特区以外实施的项目的计划和投资部尚未建立管理委员会。
  • Ban quản lí khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với dự án đầu tư nằm trong các khu kinh tế đặc biệt. 工业园区,出口加工区,高新区和经济区的管理委员会,用于位于经济特区的投资项目。
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư làm đăng ký thành lập doanh nghiệp hoàn tất thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. 取得投资登记证后,申请企业登记的投资者应当完成设立外资公司的程序。

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp: Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương thích với loại hình công ty mình muốn mở đến cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại điều 21, 22,23 Luật doanh nghiệp 2014. Sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư. Trường hợp từ chối cần trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

企业设立登记程序:根据《 2014年企业法》第21条,第22.23条的规定,外国投资者向其商业登记处提交与他们想开设的公司类型相适应的商业登记申请。自收到有效申请之日起三个工作日后,商业登记机构应向投资者出具《企业登记证》。如果拒绝,则必须以书面形式做出答复,并清楚说明原因。


Khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp như công bố thông tin doanh nghiệp, khắc con dấu, công bố con dấu,...

投资者在收到投资登记证,营业登记证后,应当按照建立企业后的程序,进行企业信息披露,刻图章,公告,... ...



Ngoài việc thành lập tổ chức kinh tế mới, nhà đầu tư nước ngoài còn có thể đầu tư vào Việt Nam bằng việc góp vốn,mua cổ phần, phần vốn góp và các tổ chức kinh tế đã được thành lập.

除了建立新的经济组织外,外国投资者还可以通过出资,购买股份,出资和建立经济组织来在越南投资。

Tỷ lệ sở hữu vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế, trừ một số ngành nghề nhất định, do đó nhà đầu tư có thể tự do góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tùy theo khả năng tài chính của mình. Nếu việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp làm cho tỷ lệ sở hữu phần vốn góp của nhà đầu tư chiếm trên 51%, hoặc đầu tư vào công ty kinh doanh ngành nghề có điều kiện với nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư cần tiến hành đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư.

除某些行业外,外国投资者的出资率没有限制,因此投资者可以根据自己的财务能力自由出资,购买股份或购买出资。如果出资,购买股份或出资使投资者对出资的所有权比率超过51%,或对与外国投资者开展有条件业务的公司的投资,该投资应在投资登记机构注册。



Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp: 出资,股份购买,出资登记申请:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; 出资,购股,出资的书面登记包括以下内容:有关预期外国投资者将出资,购买股份或购买出资的经济组织的信息;出资,购买股份或对经济组织的出资后,外国投资者在注册资本中的所有权比例;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức. 个人投资者的身份证,身份证或护照复印件;机构证明的副本或其他证明机构投资者法律地位的等效文件。
Nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ đến Sở kế hoạch – đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ , sở kế hoạch- đầu tư ra chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật.

投资者在收到完整的卷宗之日起15天内,向公司总部计划投资部提交一系列文件,计划投资部将批准出资和购买股票。股本和出资,供投资者按照法律规定执行变更股东和成员的程序。
Về cơ bản thì em dịch tiếng Trung thương mại như vậy là tốt rồi, có một vài chỗ thầy bôi đỏ sửa lại cho em ở bên cạnh.
 
Dạ thầy cho em hỏi
Thẻ căn cước và chứng minh nhân dân đều dùng là 身份证 vậy khi dịch “chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước” thì mình nên dịch như nào mới hay ạ
 
Dạ thầy cho em hỏi
Thẻ căn cước và chứng minh nhân dân đều dùng là 身份证 vậy khi dịch “chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước” thì mình nên dịch như nào mới hay ạ
Ở Trung Quốc họ gọi thẻ căn cước là 身份证, ở Việt Nam thì thẻ căn cước và chứng minh thư đều là một, em dùng 身份证 cho cả 2 cái đó là được

Chứng minh nhân dân nếu dịch sát nghĩa ra thì gọi là 人民证明

Chứng minh thư nếu dịch sát nghĩa ra thì gọi là 证明书
 
Back
Top