• Lịch khai giảng Tháng 10 năm 2024
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 7/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 14/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 21/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 28/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 8/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 15/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 22/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 29/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

Cách dùng từ 所 trong tiếng Trung

Nguyễn Minh Vũ

The BOSS of ChineMaster
Staff member
Joined
Oct 29, 2019
Messages
9,759
Reaction score
297
Points
113
Age
40
Location
Hà Nội
Website
chinemaster.com

Học ngữ pháp tiếng Trung về Cách dùng từ 所 trong tiếng Trung


Cách dùng từ 所 trong tiếng Trung sử dụng như thế nào?

1. “所” được dùng trong cấu trúc “因为……所以……”: Thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả

VD: 因为你不认真学习,所以成绩才那么差。

/Yīnwèi nǐ bù rènzhēn xuéxí, suǒyǐ chéngjī cái nàme chà/

Nghĩa: Bởi vì bạn không học hành tử tế, nên thành tích của bạn mới tệ như thế.

VD: 因为今天天气太热了,所以我一点也不要出门。

/Yīn wéi jīntiān tiānqì tài rèle, suǒyǐ wǒ yīdiǎn yě bùyào chūmén/

Bởi vì thời tiết hôm nay rất nóng, nên tôi không muốn ra ngoài.

2. “所” thể hiện nơi chốn, địa điểm , có thể nói được xem như một danh từ chỉ nơi chốn

VD: 机场所 / 公共场所 / 待客所 / 招待所 / 诊疗所

Jīchǎngsuǒ/ gōnggòngchǎng suǒ/ dàikè suǒ/ zhāodàisuǒ/ zhěnliáo suǒ
VD: 你们去待客所坐一下吧,我们去厨弄一些好吃的东西。

/Nǐ men qù dài kè suǒ zuò yī xià ba, wǒ men qù chú nòng yī xiē hǎo chī de dōngxi/

3. “所” có chức năng làm lượng từ, mang nghĩa “ngôi”, “nhà”, “gian”

VD: 这所房子 /zhèsuǒ fángzǐ/

Ngôi nhà này

VD: 一所医院 /yīsuǒ yìyuàn/

Một bệnh viện

4. Trợ động từ “所”

A. “所” kết hợp với “被”/ “为” biểu thị ý bị động
VD: 为人所笑。/wèi rén suǒ xiào/

bị người cười.

VD: 我真的被她的美丽所吸引住了。

/Wǒ zhēn de bèi tā dì měilì suǒ xīyǐn zhùle/

Tôi thật sự bị thu hút bởi vẻ đẹp của cô ấy.

B. Đứng giữa cụm chủ vị, kết hợp với từ “的” đi kèm để biến chủ ngữ thành định ngữ
VD: 我所认识的人都是好人。

/Wǒ suǒ rènshí de rén dōu shì hǎorén/

Những người mà anh ấy quen đều là người tốt.

C. Đứng giữa danh từ, đại từ và động từ của để nhấn mạnh quan hệ của người thực hiện động tác và động tác
VD: 全国的形势,是同志们所关心的。

/quánguó de xíngshì,shì tóngzhì men suǒ guānxīn de/

Tình hình của cả nước là điều mà các đồng chí quan tâm.

D. Dùng trước động từ, kết hợp với động từ tạo thành cấu trúc chữ “所”
VD: 因交通事故而死于非命的人数近年有所增加。

/Yīn jiāotōng shìgù ér sǐyúfēimìng de rénshù jìnnián yǒu suǒ zēngjiā/

Những năm gần đây số người chết vì tai nạn giao thông có sự gia tăng.

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster

ChineMaster Cơ sở 1: Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City)

ChineMaster Cơ sở 9: Ngõ 80 Lê Trọng Tấn, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Hotline/Zalo 090 468 4983

Website: hoctiengtrungonline.org

Bên dưới là một số bài giảng ngữ pháp tiếng Trung khác:

Bổ ngữ Xu hướng trong tiếng Trung

Trợ từ Động thái 着 trong tiếng Trung

Trợ từ kết cấu 的 trong tiếng Trung

Phân biệt 还是 và 或者 trong tiếng Trung

Cấu trúc So sánh trong tiếng Trung
 
Back
Top