• Lịch khai giảng Tháng 10 năm 2024
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 7/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 14/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 21/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 28/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 8/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 15/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 22/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 29/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

Giáo trình Boya Sơ cấp 1 Bài 7

Nguyễn Minh Vũ

The BOSS of ChineMaster
Staff member
Joined
Oct 29, 2019
Messages
9,759
Reaction score
297
Points
113
Age
40
Location
Hà Nội
Website
chinemaster.com
Chào các bạn học viên online, tiếp theo là bài 7 Giáo trình Boya Sơ cấp 1 mình vừa upload lên kênh youtube mới xong. Chúc các bạn học viên ChineMaster có một buổi học vui vẻ và thu hoạch được nhiều kiến thức tiếng Trung.

Giáo trình học tiếng Trung ChineMaster
 
Last edited by a moderator:
  1. 她是同学
  2. 我们
  3. 他们
  4. 你们
  5. 你们好吗?
  6. 我们是留学生
  7. 你姓什么吗?
  8. 我姓阮
  9. 她是我的老师
  10. 越南人
  11. 我是越南人
  12. 你是哪国人吗?
  13. 你是哪国人?
  14. 他是越南人
  15. 我不认识她
  16. 认识你。我很高兴
  17. 她是老师呢
  18. 你认识她吗?
  19. 我不认识她
  20. 也很好
  21. 我也很好
  22. 你是老师。我也是老师
  23. 你是学生。我也是学生
  24. 你们不是留学生
  25. 阮明武是越南人
  26. 我们也不是留学生
  27. 我也是越南人
  28. 我们也是越南人
  29. 老师们很好
  30. 同学们也很好
  31. 他们是汉语老师
  32. Cách dùng 呢 chức năng dùng ở cuối câu khẳng định.
  33. 你学汉语吗?
  34. 我学汉语
  35. 你们是留学生吗?
  36. 我们也是留学生
  37. 你们也好吗?
  38. 我们也很好
  39. 他们也很好
  40. 我是越南人。你呢
  41. 我是美国人
  42. 你叫阮明武。她呢
  43. 她叫范冰冰
  44. 你不是老师。她呢
  45. 她也不是老师
  46. 她是老师呢
  47. 我是汉语老师呢
  48. 我学汉语呢
  49. 我学英语呢
  50. 我很忙呢
  51. 武老师。同学们好
  52. 学生。武老师好
  53. 武老师。我来介绍一下儿。我姓阮。叫明武
  54. 是你们的汉语老师。你叫什么名字
  55. 孔明。我叫孔明
  56. 武老师。你是哪国人
  57. 孔明。我是越南人
  58. 刘备。我来介绍一下儿
  59. 她叫范冰冰
  60. 她叫月英
  61. 范冰冰。认识你很高兴
  62. 月英。我也很高兴你越南人吗?
  63. 范冰冰。不我不是越南人。我是美国人
  64. 你呢。月应2。我是越南人
 
  1. 她是同学
  2. 我们
  3. 他们
  4. 你们
  5. 你们好吗?
  6. 我们是留学生
  7. 你姓什么吗?
  8. 我姓阮
  9. 她是我的老师
  10. 越南人
  11. 我是越南人
  12. 你是哪国人吗?
  13. 你是哪国人?
  14. 他是越南人
  15. 我不认识她
  16. 认识你。我很高兴
  17. 她是老师呢
  18. 你认识她吗?
  19. 我不认识她
  20. 也很好
  21. 我也很好
  22. 你是老师。我也是老师
  23. 你是学生。我也是学生
  24. 你们不是留学生
  25. 阮明武是越南人
  26. 我们也不是留学生
  27. 我也是越南人
  28. 我们也是越南人
  29. 老师们很好
  30. 同学们也很好
  31. 他们是汉语老师
  32. Cách dùng 呢 chức năng dùng ở cuối câu khẳng định.
  33. 你学汉语吗?
  34. 我学汉语
  35. 你们是留学生吗?
  36. 我们也是留学生
  37. 你们也好吗?
  38. 我们也很好
  39. 他们也很好
  40. 我是越南人。你呢
  41. 我是美国人
  42. 你叫阮明武。她呢
  43. 她叫范冰冰
  44. 你不是老师。她呢
  45. 她也不是老师
  46. 她是老师呢
  47. 我是汉语老师呢
  48. 我学汉语呢
  49. 我学英语呢
  50. 我很忙呢
  51. 武老师。同学们好
  52. 学生。武老师好
  53. 武老师。我来介绍一下儿。我姓阮。叫明武
  54. 是你们的汉语老师。你叫什么名字
  55. 孔明。我叫孔明
  56. 武老师。你是哪国人
  57. 孔明。我是越南人
  58. 刘备。我来介绍一下儿
  59. 她叫范冰冰
  60. 她叫月英
  61. 范冰冰。认识你很高兴
  62. 月英。我也很高兴你越南人吗?
  63. 范冰冰。不我不是越南人。我是美国人
  64. 你呢。月应2。我是越南人

Em Trang gõ tiếng Trung theo bài giảng của anh đúng hết rồi, em cố gắng lên.
 
Thầy giúp em kiểm tra bài tập với ạ

Bây giờ tiếng hoa của tôi phát triển hơn trước rất nhiều .bởi vì tôi cố gắng học hỏi

因为我努力学习,所以我汉语发展比以前得很多。

Người đó là anh trai tôi, tôi sinh năm 1986.anh ta sinh năm 1983,anh ta hơn tôi 3 tuổi

他是我的哥哥,我生1986年。他生1983年,他比我三岁。

Công việc bây giờ tốt hơn trước rất nhiều, bởi vì tôi biết nói tiếng hoa

因为我会说汉语,所以我工作比以前工作得好。

Mấy năm nay cuộc sống của công nhân tốt hơn mấy năm trước

这几年工人的生活比以前得好。

Xem ra bệnh của bạn tốt hơn mấy ngày trước rồi đấy

看来你的病比前几天得好。

Năm nay tỉnh bình dương phát triển hơn năm ngoái nhiều

今年平阳省发展比去年很多。

Anh ấy làm việc tốt hơn tôi, nên lương anh ấy cao hơn tôi

他工作比我的好,所以他薪资比我高。

Tôi nghe hiểu lời anh nói, nhưng bây giờ tôi cũng không biết phải làm sao

你说话我听懂,可是现在我也不知道干嘛。

Chị gái của tôi viết tiếng hoa rất đẹp , bởi vì cô ấy học tiếng hoa hơn 4 năm rồi

我姐姐写汉字很好看,因为她学中文了四多年了。

Hôm qua đi sinh nhật tiểu hồng. Tôi thấy cô ấy mặc một cái váy rất đẹp

昨天去小红的生日,我见他的裙子很漂亮。

Nếu anh làm tốt, thì không ai nói anh cả,anh nên xem lại cách làm việc của mình

如果你工作好,就不谁说你,你要再看你工作的办法

Anh ấy nói tiếng hoa rất giống người trung quốc

他说中文像中国人一样。

Lúc mới sinh đứa bé này rất giống ba của nó

出生的时候这个孩子跟他的爸爸一样。
 
Thầy giúp em kiểm tra bài tập với ạ

Bây giờ tiếng hoa của tôi phát triển hơn trước rất nhiều .bởi vì tôi cố gắng học hỏi

因为我努力学习,所以我汉语发展比以前得很多。

Người đó là anh trai tôi, tôi sinh năm 1986.anh ta sinh năm 1983,anh ta hơn tôi 3 tuổi

他是我的哥哥,我生1986年。他生1983年,他比我三岁。

Công việc bây giờ tốt hơn trước rất nhiều, bởi vì tôi biết nói tiếng hoa

因为我会说汉语,所以我工作比以前工作得好。

Mấy năm nay cuộc sống của công nhân tốt hơn mấy năm trước

这几年工人的生活比以前得好。

Xem ra bệnh của bạn tốt hơn mấy ngày trước rồi đấy

看来你的病比前几天得好。

Năm nay tỉnh bình dương phát triển hơn năm ngoái nhiều

今年平阳省发展比去年很多。

Anh ấy làm việc tốt hơn tôi, nên lương anh ấy cao hơn tôi

他工作比我的好,所以他薪资比我高。

Tôi nghe hiểu lời anh nói, nhưng bây giờ tôi cũng không biết phải làm sao

你说话我听懂,可是现在我也不知道干嘛。

Chị gái của tôi viết tiếng hoa rất đẹp , bởi vì cô ấy học tiếng hoa hơn 4 năm rồi

我姐姐写汉字很好看,因为她学中文了四多年了。

Hôm qua đi sinh nhật tiểu hồng. Tôi thấy cô ấy mặc một cái váy rất đẹp

昨天去小红的生日,我见他的裙子很漂亮。

Nếu anh làm tốt, thì không ai nói anh cả,anh nên xem lại cách làm việc của mình

如果你工作好,就不谁说你,你要再看你工作的办法

Anh ấy nói tiếng hoa rất giống người trung quốc

他说中文像中国人一样。

Lúc mới sinh đứa bé này rất giống ba của nó

出生的时候这个孩子跟他的爸爸一样。

Cô Hương sẽ chấm bài của em, Thầy Vũ đang bận dạy học trên lớp. Cô chữa bài tập cho em như sau: Em ghi chép vào vở nhé.

Bây giờ tiếng hoa của tôi phát triển hơn trước rất nhiều .bởi vì tôi cố gắng học hỏi

现在我的汉语比以前好多了,因为我努力学习。

Người đó là anh trai tôi, tôi sinh năm 1986.anh ta sinh năm 1983,anh ta hơn tôi 3 tuổi

那个人是我的哥哥,我是1986年出生的,他是1983年出生的,他比我大三岁。

Công việc bây giờ tốt hơn trước rất nhiều, bởi vì tôi biết nói tiếng hoa

现在的工作比以前好得多,因为我会说汉语。

Mấy năm nay cuộc sống của công nhân tốt hơn mấy năm trước

这几年工人的生活比往年好。

Xem ra bệnh của bạn tốt hơn mấy ngày trước rồi đấy

看来你的病比前几天好了。

Năm nay tỉnh bình dương phát triển hơn năm ngoái nhiều

今年平阳省比去年发展好。

Anh ấy làm việc tốt hơn tôi, nên lương anh ấy cao hơn tôi

他比我工作得好,所以他的工资比我高。

Tôi nghe hiểu lời anh nói, nhưng bây giờ tôi cũng không biết phải làm sao

我听懂你说的话,但现在我也不知道怎么办。

Chị gái của tôi viết tiếng hoa rất đẹp , bởi vì cô ấy học tiếng hoa hơn 4 năm rồi

我姐姐写的汉字很好看,因为她学四年汉语了。

Hôm qua đi sinh nhật tiểu hồng. Tôi thấy cô ấy mặc một cái váy rất đẹp

昨天我去小红的生日,我看她穿一件很漂亮的裙子。

Nếu anh làm tốt, thì không ai nói anh cả,anh nên xem lại cách làm việc của mình

如果你做好,就没有人敢说你,你应该看自己的工作方法。

Anh ấy nói tiếng hoa rất giống người trung quốc

他说的汉语很像中国人。

Lúc mới sinh đứa bé này rất giống ba của nó

刚出生时这个孩子很像他的爸爸。
 
我是1986年出生的,他是1983年出生的,cấu trúc này là gì vậy cô. và câu của em 我生1986 年,他生1983 年 có được không cô.mong cô trả lời ạ
 
我是1986年出生的,他是1983年出生的,cấu trúc này là gì vậy cô. và câu của em 我生1986 年,他生1983 年 có được không cô.mong cô trả lời ạ

Cấu trúc 是 ... 的 dùng để nhấn mạnh thời gian, mục đích, phương thức, nơi chốn, trong giáo trình hán ngữ 3 có phần ngữ pháp này, không được dùng 我生1986 年,他生1983 年 em nhé, ngữ pháp không sai, nhưng câu cú không logic và hợp lý
 
em làm phần bai 16 ạ,thầy chấm giúp em với ạ。đặt câu với từ cho sẵn
星期六晚上我常逛逛商店
每个晚上我都洗洗衣服
今天他又睡睡懒觉
我打算今晚在家看看电视
 
em làm phần bai 16 ạ,thầy chấm giúp em với ạ。đặt câu với từ cho sẵn
星期六晚上我常逛逛商店
每个晚上我都洗洗衣服
今天他又睡睡懒觉
我打算今晚在家看看电视

Thầy sửa lại như sau:
星期六晚上我常逛商店
每个晚上我都洗衣服
今天他又睡懒觉
我打算今晚在家看电视
 
Back
Top