• Lịch khai giảng Tháng 3 và Tháng 5 năm 2024
    » Lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu 246 khai giảng ngày 6/5/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h15-19h45 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu 357 khai giảng ngày 19/3/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h15-19h45 (Còn 1 chỗ)
    » Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream mới nhất

Học tiếng Trung chủ đề Bài học trong cuộc sống

Nguyễn Minh Vũ

The BOSS of ChineMaster
Staff member
Joined
Oct 29, 2019
Messages
9,165
Reaction score
293
Points
113
Age
39
Location
Hà Nội
Website
chinemaster.com

Học tiếng Trung theo chủ đề Bài học về cuộc sống


Học tiếng Trung chủ đề Bài học trong cuộc sống là nội dung giáo án bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay ngày 19/1/2023 được chia sẻ trên kênh forum diễn đàn tiếng Trung ChineMaster. Hôm nay các bạn sẽ được trang bị thêm một vài kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, sau đó là ứng dụng vào làm bài tập luyện dịch tiếng Trung theo các mẫu câu bên dưới nhé. Trong quá trình làm bài tập dịch tiếng Trung các bạn cảm thấy bị vướng mắc ở phần nào thì hãy giơ tay phát biểu trên lớp bằng cách đăng bình luận ở ngay bên dưới bài giảng này nhé. Chúng ta sẽ cùng hỗ trợ nhau để giải đáp thắc mắc trong thời gian sớm nhất thông qua forum diễn đàn tiếng Trung này.

Forum diễn đàn tiếng Trung ChineMaster

Học tiếng Trung chủ đề Tiền chưa bao giờ là thừa

BÀI HỌC TRONG CUỘC SỐNG

1. 你最不喜歡聽的話,往往就是你最應該聽的。
Nǐ zuì bù xǐhuān tīng dehuà, wǎngwǎng jiùshì nǐ zuì yīnggāi tīng de.
Những lời bạn không thích nghe nhất lại chính là những lời bạn nên nghe nhất.

2. 讚美是所有聲音中最甜蜜的一種。
Zànměi shì suǒyǒu shēngyīn zhōng zuì tiánmì de yīzhǒng.
Khen ngợi là một loại âm thanh ngọt ngào nhất trong các loại âm thanh.

3. 良言一句三冬暖,惡語傷人六月寒。
Liángyán yījù sān dōng nuǎn, èyǔ shāng rén liù yuèhán.
Một câu nói tốt ấm ba mùa đông, một lời cay độc hại người lạnh sáu tháng.

4. 言語切勿刺人骨髓,戲謔切勿中人心病。
Yányǔ qiè wù cì rén gǔsuǐ, xìxuè qiè wù zhōng rén xīnbìng.
Lời nói không nên châm chọc vào xương tủy người, pha trò (nói đùa) không nên trúng vào nỗi đau của người.

5. 多言取厭,輕言取辱。
Duō yán qǔ yàn, qīng yán qǔ rǔ.
Nói nhiều bị ghét, nói nhẹ bị nhục.

6. 懂得什麼時候不要說話,是一種智慧。
Dǒngdé shénme shíhòu bùyào shuōhuà, shì yīzhǒng zhìhuì.
Hiểu được lúc nào không cần nói, đó là trí tuệ.

7. 管不住自己的舌頭,就容易挨他人的拳頭。
Guǎn bù zhù zìjǐ de shétou, jiù róngyì āi tārén de quántóu.
Quản không được cái lưỡi của mình, thì dễ lĩnh quả đấm (đòn) của người khác.

8. 當你用一個指頭指向別人的時候,該記得其他四個指頭都指向自己。
Dāng nǐ yòng yīgè zhǐtou zhǐxiàng biérén de shíhòu, gāi jìdé qítā sì gè zhǐtou dōu zhǐxiàng zìjǐ.
Khi bạn trỏ một ngón tay của mình vào người khác, thì hãy nhớ rằng bốn ngón tay còn lại đang trỏ về phía bạn.

9. 向天空丟一把斧頭,最後一定會落向地面,毀謗他人,也會傷到自己。
Xiàng tiānkōng diū yī bǎ fǔtóu, zuìhòu yīdìng huì luò xiàng dìmiàn, huǐbàng tārén, yě huì shāng dào zìjǐ.
Bạn ném một cái rìu lên trời, cuối cùng nó sẽ rơi xuống mặt đất, phỉ báng người khác, sẽ làm tổn thương chính mình.

10. 臨事須替別人想,論人先將自己想。
Lín shì xū tì biérén xiǎng, lùn rén xiān jiāng zìjǐ xiǎng.
Gặp việc phải nghĩ cho người khác, nói người phải nghĩ đến mình trước tiên.
 
Back
Top