Tài liệu Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nội dung giáo án bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trong Hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Edu - Master Edu - Chinese Master Education. Toàn bộ nội dung Tác phẩm Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của Tác giả Nguyễn Minh Vũ đều được công bố trong Hệ sinh thái CHINEMASTER EDUCATION, trong đó bao gồm Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Education - Diễn đàn Chinese - Diễn đàn tiếng Trung Quốc Thầy Vũ - Diễn đàn Hán ngữ ChineMaster Edu - Diễn đàn Master Education - Chinese Master Forum - Chinese Forum - Master Education Forum.
Tác phẩm Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được lưu trữ tại Thư viện CHINEMASTER Education ở địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Học tiếng Trung theo chủ đề Lập báo cáo tài chính theo Tháng Quý Năm Phân tích Đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp
Học tiếng Trung theo chủ đề Quản lý Hồ sơ nhân sự
Học tiếng Trung theo chủ đề Theo dõi Ghi nhận Tài sản cố định Thực hiện Khấu hao Tài sản
Học tiếng Trung Kế toán Quản lý Thu Chi hàng ngày, Ghi nhận khoản Thu Chi tiền mặt, tiền gửi hàng tháng, kiểm tra đối chiếu số dư tài khoản ngân hàng
Học tiếng Trung theo chủ đề Theo dõi Công nợ
Mẫu câu tiếng Trung theo chủ đề Cập nhập sổ sách Kế toán Đối chiếu số liệu Kế toán
Học tiếng Trung theo chủ đề Cập nhập sổ sách Kế toán Đối chiếu số liệu Kế toán
Học tiếng Trung theo chủ đề Quản lý sổ sách Kế toán
Mẫu câu tiếng Trung theo chủ đề Xử lý chứng từ kế toán
Học tiếng Trung theo chủ đề Xử lý chứng từ kế toán
Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Tên Tác phẩm Hán ngữ: Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Ngay sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết của Tác phẩm Hán ngữ - Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
Ebook Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Sách Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Tác giả Nguyễn Minh
Giáo án Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Tác giả Nguyễn Minh
Giáo trình Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Tác giả Nguyễn Minh
Tài liệu Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
今天老板阮明武打电话叫美女秘书青春过来并吩咐一些重要事宜。
Jīntiān lǎobǎn Ruǎn Míng Wǔ dǎ diànhuà jiào měinǚ mìshū Qīngchūn guòlái bìng fēnfù yīxiē zhòngyào shìyí.
Hôm nay, ông chủ Nguyễn Minh Vũ gọi điện bảo thư ký xinh đẹp Thanh Xuân qua đây và dặn dò một số việc quan trọng.
其内容为税务申报:增值税(VAT)、企业所得税(CIT)、个人所得税(PIT)申报,编制并提交定期税务报告。
Qí nèiróng wèi shuìwù shēnbào: zēngzhíshuì (VAT), qǐyè suǒdéshuì (CIT), gèrén suǒdéshuì (PIT) shēnbào, biānzhì bìng tíjiāo dìngqī shuìwù bàogào.
Nội dung bao gồm kê khai thuế: thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), thuế thu nhập cá nhân (PIT), lập và nộp báo cáo thuế định kỳ.
阮明武:青春,麻烦你现在过来一下,我有几件重要的事情需要你处理。
Ruǎn Míng Wǔ: Qīngchūn, máfan nǐ xiànzài guòlái yīxià, wǒ yǒu jǐ jiàn zhòngyào de shìqíng xūyào nǐ chǔlǐ.
Nguyễn Minh Vũ: Thanh Xuân, phiền em qua đây một chút, anh có vài việc quan trọng cần em xử lý.
青春:好的,老板,我马上到。
Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn, wǒ mǎshàng dào.
Thanh Xuân: Vâng, sếp, em sẽ đến ngay.
(青春走进办公室)
(Qīngchūn zǒujìn bàngōngshì)
(Thanh Xuân bước vào văn phòng)
阮明武:最近税务申报的事情比较紧急,我需要你协助完成几项重要工作。首先是增值税(VAT)的申报,确保所有进项和销项发票都核对清楚,数据准确无误。
Ruǎn Míng Wǔ: Zuìjìn shuìwù shēnbào de shìqíng bǐjiào jǐnjí, wǒ xūyào nǐ xiézhù wánchéng jǐ xiàng zhòngyào gōngzuò. Shǒuxiān shì zēngzhíshuì (VAT) de shēnbào, quèbǎo suǒyǒu jìnxiàng hé xiāoxiàng fāpiào dōu héduì qīngchǔ, shùjù zhǔnquè wúwù.
Nguyễn Minh Vũ: Gần đây công việc kê khai thuế khá gấp, anh cần em hỗ trợ hoàn thành một số nhiệm vụ quan trọng. Đầu tiên là kê khai thuế giá trị gia tăng (VAT), đảm bảo tất cả hóa đơn đầu vào và đầu ra đều được đối chiếu rõ ràng, số liệu chính xác.
青春:明白,我会仔细核对发票,确保增值税申报数据准确。截止日期是本月15号,我会提前完成。
Qīngchūn: Míngbái, wǒ huì zǐxì héduì fāpiào, quèbǎo zēngzhíshuì shēnbào shùjù zhǔnquè. Jiézhǐ rìqī shì běn yuè 15 hào, wǒ huì tíqián wánchéng.
Thanh Xuân: Em hiểu rồi, em sẽ kiểm tra kỹ hóa đơn, đảm bảo số liệu kê khai thuế giá trị gia tăng chính xác. Hạn chót là ngày 15 tháng này, em sẽ hoàn thành sớm.
阮明武:很好。接下来是企业所得税(CIT)的申报,记得把上季度的财务报表整理好,计算应纳税额时要特别注意扣除项目和优惠政策。
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn hǎo. Jiēxiàlái shì qǐyè suǒdéshuì (CIT) de shēnbào, jìdé bǎ shàng jìdù de cáiwù bàobiǎo zhěnglǐ hǎo, jìsuàn yīng nàshuì é shí yào tèbié zhùyì kòuchú xiàngmù hé yōuhuì zhèngcè.
Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Tiếp theo là kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), nhớ sắp xếp báo cáo tài chính của quý trước, khi tính số thuế phải nộp cần đặc biệt chú ý đến các khoản khấu trừ và chính sách ưu đãi.
青春:好的,我会结合财务报表和税务政策,确保企业所得税申报合规。预计这周内可以完成初稿,请您过目。
Qīngchūn: Hǎo de, wǒ huì jiéhé cáiwù bàobiǎo hé shuìwù zhèngcè, quèbǎo qǐyè suǒdéshuì shēnbào hégé. Yùjì zhè zhōu nèi kěyǐ wánchéng chūgǎo, qǐng nín guòmù.
Thanh Xuân: Vâng, em sẽ kết hợp báo cáo tài chính và chính sách thuế để đảm bảo kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đúng quy định. Dự kiến trong tuần này em sẽ hoàn thành bản nháp, mời anh xem qua.
阮明武:还有个人所得税(PIT)的申报,员工的工资、奖金和其他收入都要纳入计算,确保代扣代缴准确无误。
Ruǎn Míng Wǔ: Hái yǒu gèrén suǒdéshuì (PIT) de shēnbào, yuángōng de gōngzī, jiǎngjīn hé qítā shōurù dōu yào nàrù jìsuàn, quèbǎo dàikòu dàijiǎo zhǔnquè wúwù.
Nguyễn Minh Vũ: Còn kê khai thuế thu nhập cá nhân (PIT), lương, thưởng và các khoản thu nhập khác của nhân viên đều phải được tính vào, đảm bảo việc khấu trừ và nộp thuế chính xác.
青春:明白,我会与财务部门核对员工收入数据,确保个税申报完整无误。截止日期是月底,我会提前准备好。
Qīngchūn: Míngbái, wǒ huì yǔ cáiwù bùmén héduì yuángōng shōurù shùjù, quèbǎo gèrén suǒdéshuì shēnbào wánzhěng wúwù. Jiézhǐ rìqī shì yuèdǐ, wǒ huì tíqián zhǔnbèi hǎo.
Thanh Xuân: Hiểu rồi, em sẽ đối chiếu dữ liệu thu nhập của nhân viên với bộ phận tài chính để đảm bảo kê khai thuế thu nhập cá nhân chính xác. Hạn chót là cuối tháng, em sẽ chuẩn bị sớm.
阮明武:最后,别忘了编制并提交定期的税务报告,包括增值税、企业所得税和个人所得税的汇总情况,确保报告内容清晰、数据准确。
Ruǎn Míngwǔ: Zuìhòu, bié wàngle biānzhì bìng tíjiāo dìngqī de shuìwù bàogào, bāokuò zēngzhíshuì, qǐyè suǒdéshuì hé gèrén suǒdéshuì de huìzǒng qíngkuàng, quèbǎo bàogào nèiróng qīngxī, shùjù zhǔnquè.
Nguyễn Minh Vũ: Cuối cùng, đừng quên lập và nộp báo cáo thuế định kỳ, bao gồm tổng hợp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Đảm bảo nội dung báo cáo rõ ràng, dữ liệu chính xác.
青春:好的,我会将所有税务申报数据汇总,编制成定期报告,并在规定时间内提交。如果有任何问题,我会及时向您汇报。
Qīngchūn: Hǎo de, wǒ huì jiāng suǒyǒu shuìwù shēnbào shùjù huìzǒng, biānzhì chéng dìngqī bàogào, bìng zài guīdìng shíjiān nèi tíjiāo. Rúguǒ yǒu rènhé wèntí, wǒ huì jíshí xiàng nín huìbào.
Thanh Xuân: Vâng, em sẽ tổng hợp toàn bộ dữ liệu kê khai thuế, lập báo cáo định kỳ và nộp trong thời gian quy định. Nếu có vấn đề gì, em sẽ báo cáo với anh kịp thời.
阮明武:很好,辛苦你了。如果有不清楚的地方,随时联系我或财务部门。
Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo, xīnkǔ nǐ le. Rúguǒ yǒu bù qīngchǔ de dìfāng, suíshí liánxì wǒ huò cáiwù bùmén.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm, vất vả cho em rồi. Nếu có gì chưa rõ, cứ liên hệ với anh hoặc bộ phận tài chính bất cứ lúc nào.
青春:没问题,老板。我会尽快完成这些工作,确保税务申报和报告按时提交。
Qīngchūn: Méi wèntí, lǎobǎn. Wǒ huì jǐnkuài wánchéng zhèxiē gōngzuò, quèbǎo shuìwù shēnbào hé bàogào ànshí tíjiāo.
Thanh Xuân: Không vấn đề gì, sếp. Em sẽ hoàn thành công việc sớm nhất có thể để đảm bảo kê khai thuế và báo cáo được nộp đúng hạn.
阮明武:好的,谢谢你的配合。
Ruǎn Míngwǔ: Hǎo de, xièxiè nǐ de pèihé.
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, cảm ơn sự hợp tác của em.
(青春离开办公室,开始处理相关事宜)
(Qīngchūn líkāi bàngōngshì, kāishǐ chǔlǐ xiāngguān shìyí)
(Thanh Xuân rời khỏi văn phòng, bắt đầu xử lý công việc liên quan)
青春:(回到工位后,青春打开电脑,开始整理资料)
Qīngchūn: (Huídào gōngwèi hòu, Qīngchūn dǎkāi diànnǎo, kāishǐ zhěnglǐ zīliào.)
Thanh Xuân: (Sau khi quay lại bàn làm việc, Thanh Xuân mở máy tính và bắt đầu sắp xếp tài liệu.)
青春:(自言自语)先处理增值税(VAT)吧,得把上个月的进项和销项发票都核对一遍。
Qīngchūn: (Zìyán zìyǔ) Xiān chǔlǐ zēngzhíshuì (VAT) ba, děi bǎ shàng gè yuè de jìnxiàng hé xiāoxiàng fāpiào dōu héduì yībiàn.
Thanh Xuân: (Tự nói với bản thân) Trước tiên xử lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đã, phải kiểm tra lại toàn bộ hóa đơn đầu vào và đầu ra của tháng trước.
(青春打开财务系统,逐一核对发票信息)
(Qīngchūn dǎkāi cáiwù xìtǒng, zhúyī héduì fāpiào xìnxī)
(Thanh Xuân mở hệ thống tài chính và kiểm tra từng hóa đơn một)
青春:(打电话给财务部)小张,麻烦把上个月的进项发票明细发我一份,我需要核对一下增值税申报数据。
Qīngchūn: (Dǎ diànhuà gěi cáiwù bù) Xiǎo Zhāng, máfan bǎ shàng gè yuè de jìnxiàng fāpiào míngxì fā wǒ yī fèn, wǒ xūyào héduì yīxià zēngzhíshuì shēnbào shùjù.
Thanh Xuân: (Gọi điện cho bộ phận tài chính) Tiểu Trương, phiền cậu gửi cho tôi bảng chi tiết hóa đơn đầu vào của tháng trước, tôi cần kiểm tra dữ liệu kê khai thuế VAT.
财务部小张:好的,青春姐,我马上发给你。
Cáiwù bù Xiǎo Zhāng: Hǎo de, Qīngchūn jiě, wǒ mǎshàng fā gěi nǐ.
Tiểu Trương (bộ phận tài chính): Được rồi, chị Thanh Xuân, em sẽ gửi ngay cho chị.
(几分钟后,青春收到邮件,开始核对数据)
(Jǐ fēnzhōng hòu, Qīngchūn shōudào yóujiàn, kāishǐ héduì shùjù.)
Vài phút sau, Thanh Xuân nhận được email và bắt đầu đối chiếu dữ liệu.
青春:(记录问题)这张发票的税率好像有点问题,得跟供应商确认一下。
(Qīngchūn: (Jìlù wèntí) Zhè zhāng fāpiào de shuìlǜ hǎoxiàng yǒudiǎn wèntí, děi gēn gōngyìngshāng quèrèn yīxià.)
Thanh Xuân: (Ghi chú vấn đề) Mức thuế suất trên hóa đơn này có vẻ có vấn đề, cần xác nhận với nhà cung cấp.
(青春拨通供应商电话)
(Qīngchūn bōtōng gōngyìngshāng diànhuà.)
Thanh Xuân gọi điện cho nhà cung cấp.
青春:您好,我是XX公司的青春,想跟您确认一下发票编号XXX的税率是否正确……
(Qīngchūn: Nín hǎo, wǒ shì XX gōngsī de Qīngchūn, xiǎng gēn nín quèrèn yīxià fāpiào biānhào XXX de shuìlǜ shìfǒu zhèngquè……)
Thanh Xuân: Xin chào, tôi là Thanh Xuân của công ty XX, muốn xác nhận với anh/chị về thuế suất của hóa đơn số XXX có chính xác không…
(确认无误后,青春继续整理数据)
(Quèrèn wúwù hòu, Qīngchūn jìxù zhěnglǐ shùjù.)
Sau khi xác nhận không có sai sót, Thanh Xuân tiếp tục xử lý dữ liệu.
青春:(自言自语)增值税数据核对完了,接下来是企业所得税(CIT)。得把上季度的利润表、资产负债表都调出来。
(Qīngchūn: (Zìyán zìyǔ) Zēngzhíshuì shùjù héduì wán le, jiēxiàlái shì qǐyè suǒdéshuì (CIT). Děi bǎ shàng jìdù de lìrùn biǎo, zīchǎn fùzhài biǎo dōu diào chūlái.)
Thanh Xuân: (Lẩm bẩm) Đã đối chiếu xong dữ liệu thuế giá trị gia tăng, tiếp theo là thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT). Phải lấy ra bảng lãi lỗ và bảng cân đối kế toán của quý trước.
(青春打开财务报表,开始计算应纳税额)
(Qīngchūn dǎkāi cáiwù bàobiǎo, kāishǐ jìsuàn yīng nàshuì é.)
Thanh Xuân mở báo cáo tài chính và bắt đầu tính số thuế phải nộp.
青春:(记录)这些研发费用可以加计扣除,还有这些捐赠支出也可以税前扣除……
(Qīngchūn: (Jìlù) Zhèxiē yánfā fèiyòng kěyǐ jiājì kòuchú, hái yǒu zhèxiē juānzèng zhīchū yě kěyǐ shuìqián kòuchú……)
Thanh Xuân: (Ghi chú) Những chi phí nghiên cứu và phát triển này có thể được khấu trừ bổ sung, ngoài ra những khoản chi cho quyên góp này cũng có thể được khấu trừ trước thuế…
(计算完成后,青春整理成初步报告)
(Jìsuàn wánchéng hòu, Qīngchūn zhěnglǐ chéng chūbù bàogào.)
Sau khi hoàn thành tính toán, Thanh Xuân tổng hợp thành báo cáo sơ bộ.
青春:(打电话给阮明武)老板,企业所得税的初稿已经完成了,我发您邮箱,请您过目。
(Qīngchūn: (Dǎ diànhuà gěi Ruǎn Míngwǔ) Lǎobǎn, qǐyè suǒdéshuì de chūgǎo yǐjīng wánchéng le, wǒ fā nín yóuxiāng, qǐng nín guòmù.)
Thanh Xuân: (Gọi điện cho Nguyễn Minh Vũ) Sếp, bản thảo thuế thu nhập doanh nghiệp đã hoàn thành, tôi sẽ gửi qua email, mời anh xem qua.
阮明武:好的,我一会儿看。
(Ruǎn Míngwǔ: Hǎo de, wǒ yīhuìr kàn.)
Nguyễn Minh Vũ: Được, tôi sẽ xem ngay.
(青春继续处理个人所得税(PIT)申报)
(Qīngchūn jìxù chǔlǐ gèrén suǒdéshuì (PIT) shēnbào.)
Thanh Xuân tiếp tục xử lý kê khai thuế thu nhập cá nhân (PIT).
青春:(打开员工工资表)工资、奖金、补贴都得算进去,还有几个新员工的专项附加扣除信息还没录入。
(Qīngchūn: (Dǎkāi yuángōng gōngzī biǎo) Gōngzī, jiǎngjīn, bǔtiē dōu děi suàn jìnqù, hái yǒu jǐ gè xīn yuángōng de zhuānxiàng fùjiā kòuchú xìnxī hái méi lùrù.)
Thanh Xuân: (Mở bảng lương nhân viên) Lương, tiền thưởng, trợ cấp đều phải tính vào, còn thông tin khấu trừ bổ sung cho một số nhân viên mới vẫn chưa được nhập.
(青春联系人事部)
(Qīngchūn liánxì rénshì bù.)
Thanh Xuân liên hệ với bộ phận nhân sự.
青春:小王,新员工的专项附加扣除信息收集齐了吗?个税申报需要用。
(Qīngchūn: Xiǎo Wáng, xīn yuángōng de zhuānxiàng fùjiā kòuchú xìnxī shōují qí le ma? Gèrén suǒdéshuì shēnbào xūyào yòng.)
Thanh Xuân: Tiểu Vương, đã thu thập đầy đủ thông tin khấu trừ bổ sung của nhân viên mới chưa? Cần dùng để kê khai thuế thu nhập cá nhân.
人事部小王:还差两个人的,我催一下,今天下班前发给你。
(Rénshì bù Xiǎo Wáng: Hái chà liǎng gè rén de, wǒ cuī yīxià, jīntiān xiàbān qián fā gěi nǐ.)
Tiểu Vương (bộ phận nhân sự): Còn thiếu hai người nữa, tôi sẽ giục họ, trước khi tan làm hôm nay tôi sẽ gửi cho bạn.
青春:好的,谢谢。
(Qīngchūn: Hǎo de, xièxiè.)
Thanh Xuân: Được, cảm ơn nhé.
(青春整理完现有数据,开始编制定期税务报告)
(Qīngchūn zhěnglǐ wán xiànyǒu shùjù, kāishǐ biānzhì dìngqī shuìwù bàogào.)
Thanh Xuân sắp xếp xong dữ liệu hiện có và bắt đầu lập báo cáo thuế định kỳ.
青春:(自言自语)增值税、企业所得税、个人所得税的数据都得汇总进去,还得附上说明和分析。
(Qīngchūn: (Zìyán zìyǔ) Zēngzhíshuì, qǐyè suǒdéshuì, gèrén suǒdéshuì de shùjù dōu děi huìzǒng jìnqù, hái děi fù shàng shuōmíng hé fēnxī.)
Thanh Xuân: (Lẩm bẩm) Dữ liệu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân đều phải tổng hợp vào, còn phải kèm theo thuyết minh và phân tích nữa.
(几小时后,青春完成报告初稿)
(Jǐ xiǎoshí hòu, Qīngchūn wánchéng bàogào chūgǎo.)
Vài giờ sau, Thanh Xuân hoàn thành bản thảo báo cáo.
青春:(打电话给阮明武)老板,定期税务报告的初稿已经完成了,我发您邮箱,请您审核。
(Qīngchūn: (Dǎ diànhuà gěi Ruǎn Míngwǔ) Lǎobǎn, dìngqī shuìwù bàogào de chūgǎo yǐjīng wánchéng le, wǒ fā nín yóuxiāng, qǐng nín shěnhé.)
Thanh Xuân: (Gọi điện cho Nguyễn Minh Vũ) Sếp, bản thảo báo cáo thuế định kỳ đã hoàn thành, tôi sẽ gửi qua email, mời anh kiểm tra.
阮明武:效率很高啊,辛苦了。我一会儿看,有问题再联系你。
(Ruǎn Míngwǔ: Xiàolǜ hěn gāo a, xīnkǔ le. Wǒ yīhuìr kàn, yǒu wèntí zài liánxì nǐ.)
Nguyễn Minh Vũ: Hiệu suất làm việc rất tốt, vất vả rồi. Tôi sẽ xem ngay, có vấn đề gì sẽ liên hệ lại với bạn.
青春:好的,老板。
(Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn.)
Thanh Xuân: Vâng, sếp.
(青春松了一口气,继续检查其他细节,确保所有申报和报告准确无误)
(Qīngchūn sōng le yī kǒu qì, jìxù jiǎnchá qítā xìjié, quèbǎo suǒyǒu shēnbào hé bàogào zhǔnquè wúwù.)
Thanh Xuân thở phào nhẹ nhõm, tiếp tục kiểm tra các chi tiết khác để đảm bảo tất cả báo cáo và kê khai đều chính xác.
青春:(自言自语)税务工作真是不能马虎,一个小数点错了都可能出大问题。
(Qīngchūn: (Zìyán zìyǔ) Shuìwù gōngzuò zhēn shì bùnéng mǎhu, yī gè xiǎoshùdiǎn cuò le dōu kěnéng chū dà wèntí.)
Thanh Xuân: (Lẩm bẩm) Công việc thuế vụ thật sự không thể lơ là, chỉ cần sai một dấu thập phân thôi là có thể xảy ra vấn đề lớn.
(下班前,青春收到阮明武的反馈)
(Xiàbān qián, Qīngchūn shōudào Ruǎn Míngwǔ de fǎnkuì.)
Trước khi tan làm, Thanh Xuân nhận được phản hồi từ Nguyễn Minh Vũ.
阮明武:青春,报告我看过了,写得不错,数据也很清晰。明天早上提交吧。
(Ruǎn Míngwǔ: Qīngchūn, bàogào wǒ kànguò le, xiě de bùcuò, shùjù yě hěn qīngxī. Míngtiān zǎoshang tíjiāo ba.)
Nguyễn Minh Vũ: Thanh Xuân, tôi đã xem báo cáo, viết rất tốt, dữ liệu cũng rất rõ ràng. Nộp vào sáng mai nhé.
青春:好的,老板,我会准时提交。
(Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn, wǒ huì zhǔnshí tíjiāo.)
Thanh Xuân: Vâng, sếp, tôi sẽ nộp đúng giờ.
青春整理好所有文件,准备第二天提交,结束了一天的工作
Qīngchūn zhěnglǐ hǎo suǒyǒu wénjiàn, zhǔnbèi dì èr tiān tíjiāo, jiéshùle yītiān de gōngzuò.
Thanh Xuân sắp xếp xong tất cả tài liệu, chuẩn bị nộp vào ngày hôm sau, kết thúc một ngày làm việc.
青春:(早早来到办公室,打开电脑,准备提交税务申报和报告)
Qīngchūn: (Zǎozǎo lái dào bàngōngshì, dǎkāi diànnǎo, zhǔnbèi tíjiāo shuìwù shēnbào hé bàogào.)
Thanh Xuân: (Sáng sớm đến văn phòng, mở máy tính, chuẩn bị nộp tờ khai thuế và báo cáo.)
青春:(自言自语)先登录税务局系统,把增值税(VAT)申报表提交了。
Qīngchūn: (Zì yán zì yǔ) Xiān dēnglù shuìwùjú xìtǒng, bǎ zēngzhíshuì (VAT) shēnbàobiǎo tíjiāole.
Thanh Xuân: (Lẩm bẩm) Trước tiên đăng nhập hệ thống thuế, nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT).
(青春仔细检查申报表,确认无误后点击提交)
(Qīngchūn zǐxì jiǎnchá shēnbàobiǎo, quèrèn wúwù hòu diǎnjī tíjiāo.)
(Thanh Xuân cẩn thận kiểm tra tờ khai, xác nhận không có lỗi rồi nhấn gửi.)
系统提示:增值税申报表提交成功。
Xìtǒng tíshì: Zēngzhíshuì shēnbàobiǎo tíjiāo chénggōng.
Hệ thống thông báo: Tờ khai thuế giá trị gia tăng đã được nộp thành công.
青春:(微笑)第一步完成了。接下来是企业所得税(CIT)。
Qīngchūn: (Wēixiào) Dì yī bù wánchéngle. Jiē xiàlái shì qǐyè suǒdéshuì (CIT).
Thanh Xuân: (Mỉm cười) Bước đầu tiên đã hoàn thành. Tiếp theo là thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT).
(青春打开企业所得税申报表,再次核对数据)
(Qīngchūn dǎkāi qǐyè suǒdéshuì shēnbàobiǎo, zàicì héduì shùjù.)
(Thanh Xuân mở tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, kiểm tra lại dữ liệu lần nữa.)
青春:(记录)应纳税额、扣除项目、优惠政策都确认过了,没问题。
Qīngchūn: (Jìlù) Yīng nàshuì é, kòuchú xiàngmù, yōuhuì zhèngcè dōu quèrèn guòle, méi wèntí.
Thanh Xuân: (Ghi chú) Số thuế phải nộp, các khoản khấu trừ, chính sách ưu đãi đều đã kiểm tra, không có vấn đề gì.
(点击提交)
(Diǎnjī tíjiāo.)
(Nhấn gửi.)
系统提示:企业所得税申报表提交成功。
Xìtǒng tíshì: Qǐyè suǒdéshuì shēnbàobiǎo tíjiāo chénggōng.
Hệ thống thông báo: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp thành công.
青春:(松了一口气)接下来是个税(PIT)申报了。
Qīngchūn: (Sōngle yīkǒuqì) Jiē xiàlái shì gèrén suǒdéshuì (PIT) shēnbàole.
Thanh Xuân: (Thở phào nhẹ nhõm) Tiếp theo là kê khai thuế thu nhập cá nhân (PIT).
(青春打开个税申报系统,录入员工收入数据)
(Qīngchūn dǎkāi gèrén suǒdéshuì shēnbào xìtǒng, lùrù yuángōng shōurù shùjù.)
(Thanh Xuân mở hệ thống kê khai thuế thu nhập cá nhân, nhập dữ liệu thu nhập của nhân viên.)
青春:(自言自语)小王的专项附加扣除信息已经补上了,数据齐全了。
Qīngchūn: (Zì yán zì yǔ) Xiǎo Wáng de zhuānxiàng fùjiā kòuchú xìnxī yǐjīng bǔ shàngle, shùjù qíquánle.
Thanh Xuân: (Lẩm bẩm) Thông tin khấu trừ bổ sung của Tiểu Vương đã được cập nhật, dữ liệu đã đầy đủ.
(点击提交)
(Diǎnjī tíjiāo.)
(Nhấn gửi.)
系统提示:个人所得税申报表提交成功。
Xìtǒng tíshì: Gèrén suǒdéshuì shēnbàobiǎo tíjiāo chénggōng.
Hệ thống thông báo: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân đã được nộp thành công.
青春:(满意地点头)所有申报都完成了,现在把定期税务报告也提交了吧。
Qīngchūn: (Mǎnyì de diǎntóu) Suǒyǒu shēnbào dōu wánchéngle, xiànzài bǎ dìngqī shuìwù bàogào yě tíjiāole ba.
Thanh Xuân: (Gật đầu hài lòng) Tất cả các tờ khai đã hoàn thành, bây giờ nộp báo cáo thuế định kỳ nữa là xong.
青春整理好报告文件,通过税务局系统上传。
Qīngchūn zhěnglǐ hǎo bàogào wénjiàn, tōngguò shuìwùjú xìtǒng shàngchuán.
Thanh Xuân sắp xếp xong tài liệu báo cáo, tải lên hệ thống thuế vụ.
系统提示:定期税务报告提交成功。
Xìtǒng tíshì: Dìngqī shuìwù bàogào tíjiāo chénggōng.
Hệ thống thông báo: Báo cáo thuế định kỳ đã được nộp thành công.
青春:(长舒一口气)终于全部搞定了!
Qīngchūn: (Cháng shū yīkǒuqì) Zhōngyú quánbù gǎodìngle!
Thanh Xuân: (Thở phào nhẹ nhõm) Cuối cùng cũng xong hết rồi!
(青春拿起电话,打给阮明武)
(Qīngchūn ná qǐ diànhuà, dǎ gěi Ruǎn Míng Wǔ.)
(Thanh Xuân cầm điện thoại, gọi cho Nguyễn Minh Vũ.)
青春:老板,所有的税务申报和定期报告都已经提交完成了,系统显示成功。
Qīngchūn: Lǎobǎn, suǒyǒu de shuìwù shēnbào hé dìngqī bàogào dōu yǐjīng tíjiāo wánchéngle, xìtǒng xiǎnshì chénggōng.
Thanh Xuân: Sếp ơi, tất cả tờ khai thuế và báo cáo định kỳ đã được nộp hoàn tất, hệ thống hiển thị thành công.
阮明武:很好,辛苦你了,青春。这次的工作完成得很及时,也很细致。
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn hǎo, xīnkǔ nǐ le, Qīngchūn. Zhè cì de gōngzuò wánchéng de hěn jíshí, yě hěn xìzhì.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm, vất vả cho em rồi, Thanh Xuân. Lần này công việc hoàn thành rất kịp thời và tỉ mỉ.
青春:谢谢老板,这是我应该做的。如果有任何后续问题,我会及时跟进。
Qīngchūn: Xièxiè lǎobǎn, zhè shì wǒ yīnggāi zuò de. Rúguǒ yǒu rènhé hòuxù wèntí, wǒ huì jíshí gēnjìn.
Thanh Xuân: Cảm ơn sếp, đây là việc em nên làm. Nếu có bất kỳ vấn đề nào phát sinh, em sẽ theo dõi kịp thời.
阮明武:好的,继续保持。对了,下个月的税务工作也要提前准备,尤其是季度申报,任务会比较重。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, jìxù bǎochí. Duìle, xià gè yuè de shuìwù gōngzuò yě yào tíqián zhǔnbèi, yóuqí shì jìdù shēnbào, rènwù huì bǐjiào zhòng.
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, tiếp tục giữ phong độ nhé. À đúng rồi, công việc thuế tháng sau cũng cần chuẩn bị trước, đặc biệt là kê khai theo quý, khối lượng công việc sẽ khá nặng.
青春:明白,我会提前整理资料,确保下个月的工作顺利进行。
Qīngchūn: Míngbái, wǒ huì tíqián zhěnglǐ zīliào, quèbǎo xià gè yuè de gōngzuò shùnlì jìnxíng.
Thanh Xuân: Em hiểu rồi, em sẽ chuẩn bị tài liệu trước để đảm bảo công việc tháng sau diễn ra suôn sẻ.
阮明武:很好,那你先忙吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn hǎo, nà nǐ xiān máng ba.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm, vậy em làm việc tiếp đi nhé.
(挂断电话后,青春整理桌面,准备开始下一项工作)
(Guàduàn diànhuà hòu, Qīngchūn zhěnglǐ zhuōmiàn, zhǔnbèi kāishǐ xià yī xiàng gōngzuò.)
(Sau khi cúp máy, Thanh Xuân dọn dẹp bàn làm việc, chuẩn bị bắt đầu nhiệm vụ tiếp theo.)
青春:(自言自语)税务工作虽然繁琐,但每一步都不能出错。接下来得把下个月的计划列出来了。
Qīngchūn: (Zì yán zì yǔ) Shuìwù gōngzuò suīrán fánsuǒ, dàn měi yī bù dōu bùnéng chūcuò. Jiēxiàlái děi bǎ xià gè yuè de jìhuà liè chūláile.
Thanh Xuân: (Lẩm bẩm) Công việc thuế dù phức tạp, nhưng mỗi bước đều không thể sai sót. Tiếp theo phải lập kế hoạch cho tháng sau rồi.
(青春打开笔记本,开始制定下个月的税务工作计划)
(Qīngchūn dǎkāi bǐjìběn, kāishǐ zhìdìng xià gè yuè de shuìwù gōngzuò jìhuà.)
(Thanh Xuân mở sổ tay, bắt đầu lập kế hoạch công việc thuế tháng sau.)
青春:(记录)
Qīngchūn: (Jìlù)
Thanh Xuân: (Ghi chép)
收集下个月的进项和销项发票,提前核对增值税数据。
Shōují xià gè yuè de jìnxiàng hé xiāoxiàng fāpiào, tíqián héduì zēngzhíshuì shùjù.
Thu thập hóa đơn đầu vào và đầu ra của tháng sau, kiểm tra trước dữ liệu thuế giá trị gia tăng (VAT).
整理上季度的财务报表,准备企业所得税申报。
Zhěnglǐ shàng jìdù de cáiwù bàobiǎo, zhǔnbèi qǐyè suǒdéshuì shēnbào.
Sắp xếp báo cáo tài chính của quý trước, chuẩn bị kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
跟进员工收入变动,更新个税申报数据。
Gēnjìn yuángōng shōurù biàndòng, gēngxīn gèshuì shēnbào shùjù.
Theo dõi biến động thu nhập của nhân viên, cập nhật dữ liệu kê khai thuế thu nhập cá nhân.
定期税务报告的模板可以优化一下,加入更多分析内容。
Dìngqī shuìwù bàogào de móbǎn kěyǐ yōuhuà yīxià, jiārù gèng duō fēnxī nèiróng.
Mẫu báo cáo thuế định kỳ có thể tối ưu lại, bổ sung thêm nội dung phân tích.
(青春认真记录,确保每一项工作都安排妥当)
(Qīngchūn rènzhēn jìlù, quèbǎo měi yī xiàng gōngzuò dōu ānpái tuǒdàng.)
(Thanh Xuân ghi chép cẩn thận, đảm bảo từng công việc đều được sắp xếp chu đáo.)
青春:(微笑)工作虽然忙,但看到一切井井有条,还是挺有成就感的。
Qīngchūn: (Wēixiào) Gōngzuò suīrán máng, dàn kàndào yīqiè jǐngjǐng yǒu tiáo, háishì tǐng yǒu chéngjiù gǎn de.
Thanh Xuân: (Mỉm cười) Công việc tuy bận rộn, nhưng thấy mọi thứ gọn gàng có trật tự, vẫn cảm thấy rất có thành tựu.
(青春继续投入工作,办公室里只剩下键盘敲击的声音)
(Qīngchūn jìxù tóurù gōngzuò, bàngōngshì lǐ zhǐ shèngxià jiànpán qiāojī de shēngyīn.)
(Thanh Xuân tiếp tục làm việc, trong văn phòng chỉ còn lại tiếng gõ bàn phím.)
青春:(专注于电脑屏幕,开始细化下个月的税务工作计划)
Qīngchūn: (Zhuānzhù yú diànnǎo píngmù, kāishǐ xìhuà xià gè yuè de shuìwù gōngzuò jìhuà.)
Thanh Xuân: (Tập trung vào màn hình máy tính, bắt đầu chi tiết hóa kế hoạch thuế tháng sau.)
青春:(自言自语)增值税(VAT)是每月的重点,得提前把进项和销项发票整理好,尤其是大额发票,一定要反复核对。
Qīngchūn: (Zì yán zì yǔ) Zēngzhíshuì (VAT) shì měi yuè de zhòngdiǎn, děi tíqián bǎ jìnxiàng hé xiāoxiàng fāpiào zhěnglǐ hǎo, yóuqí shì dà'é fāpiào, yídìng yào fǎnfù héduì.
Thanh Xuân: (Lẩm bẩm) Thuế giá trị gia tăng (VAT) là trọng điểm mỗi tháng, phải chuẩn bị trước hóa đơn đầu vào và đầu ra, đặc biệt là hóa đơn giá trị lớn, nhất định phải kiểm tra kỹ.
(青春打开邮箱,查看供应商发来的发票清单)
(Qīngchūn dǎkāi yóuxiāng, chákàn gōngyìngshāng fā lái de fāpiào qīngdān.)
(Thanh Xuân mở email, kiểm tra danh sách hóa đơn do nhà cung cấp gửi đến.)
青春:(记录)这几张发票的税率需要确认,还有一张发票的金额好像有点问题,得联系财务部核对一下。
Qīngchūn: (Jìlù) Zhè jǐ zhāng fāpiào de shuìlǜ xūyào quèrèn, hái yǒu yī zhāng fāpiào de jīn'é hǎoxiàng yǒu diǎn wèntí, děi liánxì cáiwùbù héduì yīxià.
Thanh Xuân: (Ghi chép) Thuế suất của mấy hóa đơn này cần xác nhận, còn một hóa đơn có vẻ có vấn đề về số tiền, phải liên hệ bộ phận tài chính kiểm tra lại.
(青春拨通财务部电话)
(Qīngchūn bōtōng cáiwùbù diànhuà.)
(Thanh Xuân gọi điện cho bộ phận tài chính.)
青春:小张,我是青春。供应商发来的发票清单里,编号XXX的发票金额和系统记录不一致,麻烦你帮我查一下。
Qīngchūn: Xiǎo Zhāng, wǒ shì Qīngchūn. Gōngyìngshāng fā lái de fāpiào qīngdān lǐ, biānhào XXX de fāpiào jīn'é hé xìtǒng jìlù bù yízhì, máfan nǐ bāng wǒ chá yīxià.
Thanh Xuân: Tiểu Trương, tôi là Thanh Xuân đây. Trong danh sách hóa đơn nhà cung cấp gửi đến, hóa đơn có mã số XXX có số tiền không khớp với hệ thống, nhờ bạn kiểm tra giúp mình nhé.
财务部小张:好的,青春姐,我马上核对,稍后回复你。
Cáiwùbù Xiǎo Zhāng: Hǎo de, Qīngchūn jiě, wǒ mǎshàng héduì, shāohòu huífù nǐ.
Tiểu Trương (Bộ phận tài chính): Được rồi, chị Thanh Xuân, em sẽ kiểm tra ngay và phản hồi sớm.
青春:谢谢!
Qīngchūn: Xièxiè!
Thanh Xuân: Cảm ơn nhé!
(挂断电话后,青春继续整理企业所得税(CIT)的相关资料)
(Guà duàn diànhuà hòu, qīngchūn jìxù zhěnglǐ qǐyè suǒdéshuì (CIT) de xiāngguān zīliào)
(Sau khi gác máy, Thanh Xuân tiếp tục sắp xếp tài liệu liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT).)
青春:(自言自语)企业所得税是季度申报,下个月刚好是季度末,得提前准备好利润表、资产负债表和现金流量表。
(Qīngchūn: (Zìyányìyǔ) Qǐyè suǒdéshuì shì jìdù shēnbào, xià gè yuè gānghǎo shì jìdù mò, děi tíqián zhǔnbèi hǎo lìrùn biǎo, zīchǎn fùzhàibiǎo hé xiànjīn liúliàng biǎo.)
(Thanh Xuân: (Tự nói với mình) Thuế thu nhập doanh nghiệp là khai báo theo quý, tháng sau vừa hay là cuối quý, cần chuẩn bị trước bảng báo cáo lợi nhuận, bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.)
(青春打开财务系统,导出上季度的财务报表)
(Qīngchūn dǎkāi cáiwù xìtǒng, dǎochū shàng jìdù de cáiwù bàobiǎo.)
(Thanh Xuân mở hệ thống tài chính và xuất báo cáo tài chính quý trước.)
青春:(记录)这些研发费用可以加计扣除,还有这些捐赠支出也可以税前扣除,得特别注意。
(Qīngchūn: (Jìlù) Zhèxiē yánfā fèiyòng kěyǐ jiājì kòuchú, hái yǒu zhèxiē juānzèng zhīchū yě kěyǐ shuìqián kòuchú, děi tèbié zhùyì.)
(Thanh Xuân: (Ghi chú) Những khoản chi phí nghiên cứu và phát triển này có thể được khấu trừ thêm, hơn nữa các khoản chi cho quyên góp cũng có thể được khấu trừ trước thuế, cần đặc biệt lưu ý.)
(青春将数据整理成表格,准备计算应纳税额)
(Qīngchūn jiāng shùjù zhěnglǐ chéng biǎogé, zhǔnbèi jìsuàn yīng nàshuì é.)
(Thanh Xuân sắp xếp dữ liệu thành bảng biểu, chuẩn bị tính số thuế phải nộp.)
青春:(打电话给阮明武)老板,关于企业所得税的申报,我想确认一下,上季度的研发费用加计扣除比例是否有调整?
(Qīngchūn: (Dǎ diànhuà gěi Ruǎn Míng Wǔ) Lǎobǎn, guānyú qǐyè suǒdéshuì de shēnbào, wǒ xiǎng quèrèn yíxià, shàng jìdù de yánfā fèiyòng jiājì kòuchú bǐlì shìfǒu yǒu tiáozhěng?)
(Thanh Xuân: (Gọi điện cho Nguyễn Minh Vũ) Sếp, về việc khai báo thuế thu nhập doanh nghiệp, em muốn xác nhận một chút, tỷ lệ khấu trừ bổ sung cho chi phí nghiên cứu và phát triển quý trước có thay đổi không ạ?)
阮明武:比例没有变化,还是按照之前的政策执行。不过,记得把新出台的税收优惠政策也考虑进去。
(Ruǎn Míng Wǔ: Bǐlì méiyǒu biànhuà, háishì ànzhào zhīqián de zhèngcè zhíxíng. Bùguò, jìdé bǎ xīn chūtái de shuìshōu yōuhuì zhèngcè yě kǎolǜ jìnqù.)
(Nguyễn Minh Vũ: Tỷ lệ không thay đổi, vẫn thực hiện theo chính sách trước đây. Nhưng nhớ tính cả các chính sách ưu đãi thuế mới ban hành nữa nhé.)
青春:明白,我会仔细核对政策,确保申报合规。
(Qīngchūn: Míngbái, wǒ huì zǐxì héduì zhèngcè, quèbǎo shēnbào hégé.)
(Thanh Xuân: Em hiểu rồi, em sẽ kiểm tra kỹ chính sách để đảm bảo khai báo đúng quy định.)
(挂断电话后,青春继续处理个人所得税(PIT)的相关工作)
(Guà duàn diànhuà hòu, qīngchūn jìxù chǔlǐ gèrén suǒdéshuì (PIT) de xiāngguān gōngzuò.)
(Sau khi gác máy, Thanh Xuân tiếp tục xử lý công việc liên quan đến thuế thu nhập cá nhân (PIT).)
青春:(自言自语)个税申报涉及到所有员工的收入数据,得确保每个人的专项附加扣除信息都准确无误。
(Qīngchūn: (Zìyányìyǔ) Gèshuì shēnbào shèjí dào suǒyǒu yuángōng de shōurù shùjù, děi quèbǎo měi gèrén de zhuānxiàng fùjiā kòuchú xìnxī dōu zhǔnquè wúwù.)
(Thanh Xuân: (Tự nói với mình) Khai báo thuế thu nhập cá nhân liên quan đến toàn bộ dữ liệu thu nhập của nhân viên, cần đảm bảo thông tin về các khoản khấu trừ bổ sung của mỗi người đều chính xác.)
(青春打开员工收入管理系统,逐一核对数据)
(Qīngchūn dǎkāi yuángōng shōurù guǎnlǐ xìtǒng, zhúyī héduì shùjù.)
(Thanh Xuân mở hệ thống quản lý thu nhập nhân viên, kiểm tra từng dữ liệu một.)
青春:(记录)小王的子女教育扣除信息还没更新,得提醒他尽快提交。
(Qīngchūn: (Jìlù) Xiǎo Wáng de zǐnǚ jiàoyù kòuchú xìnxī hái méi gēngxīn, děi tíxǐng tā jǐnkuài tíjiāo.)
(Thanh Xuân: (Ghi chú) Thông tin khấu trừ giáo dục con cái của Tiểu Vương chưa cập nhật, cần nhắc cậu ấy nộp sớm.)
(青春给小王发了一条消息)
(Qīngchūn gěi Xiǎo Wáng fāle yītiáo xiāoxī.)
(Thanh Xuân gửi một tin nhắn cho Tiểu Vương.)
青春:小王,你的子女教育扣除信息需要更新,麻烦今天下班前发给我。
(Qīngchūn: Xiǎo Wáng, nǐ de zǐnǚ jiàoyù kòuchú xìnxī xūyào gēngxīn, máfan jīntiān xiàbān qián fā gěi wǒ.)
(Thanh Xuân: Tiểu Vương, thông tin khấu trừ giáo dục con cái của cậu cần cập nhật, làm ơn gửi cho tôi trước khi tan làm hôm nay nhé.)
小王:好的,青春姐,我马上处理。
(Xiǎo Wáng: Hǎo de, Qīngchūn jiě, wǒ mǎshàng chǔlǐ.)
(Tiểu Vương: Được ạ, chị Thanh Xuân, em sẽ xử lý ngay.)
青春继续整理数据,准备编制定期税务报告
Qīngchūn jìxù zhěnglǐ shùjù, zhǔnbèi biāndìng dìngqī shuìwù bàogào.
Thanh Xuân tiếp tục sắp xếp dữ liệu, chuẩn bị lập báo cáo thuế định kỳ.
青春:(自言自语)定期税务报告不仅要汇总增值税、企业所得税和个人所得税的数据,还得加入分析和说明,帮助老板更好地了解公司的税务状况。
Qīngchūn: (zì yán zì yǔ) Dìngqī shuìwù bàogào bù jǐn yào huìzǒng zēngzhíshuì, qǐyè suǒdéshuì hé gèrén suǒdéshuì de shùjù, hái děi jiārù fēnxī hé shuōmíng, bāngzhù lǎobǎn gèng hǎo de liǎojiě gōngsī de shuìwù zhuàngkuàng.
Thanh Xuân: (Tự nói với mình) Báo cáo thuế định kỳ không chỉ cần tổng hợp dữ liệu thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) và thuế thu nhập cá nhân (PIT), mà còn cần bổ sung phân tích và giải thích để giúp sếp hiểu rõ hơn về tình hình thuế của công ty.
(青春打开报告模板,开始填写数据)
(Qīngchūn dǎkāi bàogào móbǎn, kāishǐ tiánxiě shùjù.)
(Thanh Xuân mở mẫu báo cáo, bắt đầu điền dữ liệu.)
青春:(记录)
Qīngchūn: (Jìlù)
Thanh Xuân: (Ghi chép)
增值税:本月申报金额为XXX元,同比增加X%,主要原因是销售额增长。
Zēngzhíshuì: Běn yuè shēnbào jīn’é wèi XXX yuán, tóngbǐ zēngjiā X%, zhǔyào yuányīn shì xiāoshòu’é zēngzhǎng.
Thuế giá trị gia tăng: Số tiền khai báo trong tháng này là XXX nhân dân tệ, tăng X% so với cùng kỳ năm trước, nguyên nhân chính là do doanh thu tăng.
企业所得税:预计应纳税额为XXX元,扣除研发费用后实际缴纳XXX元。
Qǐyè suǒdéshuì: Yùjì yīng nàshuì'é wèi XXX yuán, kòuchú yánfā fèiyòng hòu shíjì jiǎonà XXX yuán.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Số thuế dự kiến phải nộp là XXX nhân dân tệ, sau khi khấu trừ chi phí nghiên cứu phát triển, số thuế thực tế phải nộp là XXX nhân dân tệ.
个人所得税:本月代扣代缴金额为XXX元,员工收入总体稳定。
Gèrén suǒdéshuì: Běn yuè dàikòu dàijiǎo jīn’é wèi XXX yuán, yuángōng shōurù zǒngtǐ wěndìng.
Thuế thu nhập cá nhân: Số tiền khấu trừ và nộp thay trong tháng này là XXX nhân dân tệ, thu nhập của nhân viên nhìn chung ổn định.
(青春将报告保存,准备提交给阮明武审核)
(Qīngchūn jiāng bàogào bǎocún, zhǔnbèi tíjiāo gěi Ruǎn Míngwǔ shěnhé.)
(Thanh Xuân lưu báo cáo, chuẩn bị gửi cho Nguyễn Minh Vũ để xét duyệt.)
青春:(打电话给阮明武)老板,定期税务报告的初稿已经完成了,我发您邮箱,请您审核。
Qīngchūn: (dǎ diànhuà gěi Ruǎn Míngwǔ) Lǎobǎn, dìngqī shuìwù bàogào de chūgǎo yǐjīng wánchéng le, wǒ fā nín yóuxiāng, qǐng nín shěnhé.
Thanh Xuân: (Gọi điện cho Nguyễn Minh Vũ) Sếp ơi, bản thảo đầu tiên của báo cáo thuế định kỳ đã hoàn thành, tôi gửi vào email của anh, nhờ anh xét duyệt.
阮明武:好的,我一会儿看。对了,下个月的税务工作安排得怎么样了?
Ruǎn Míngwǔ: Hǎo de, wǒ yīhuǐ'er kàn. Duìle, xià gè yuè de shuìwù gōngzuò ānpái dé zěnme yàng le?
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, lát nữa tôi xem. À, kế hoạch công việc thuế cho tháng sau thế nào rồi?
青春:我已经制定了初步计划,包括增值税、企业所得税和个人所得税的申报准备工作,以及定期税务报告的优化方案。稍后我把计划发您邮箱。
Qīngchūn: Wǒ yǐjīng zhìdìng le chūbù jìhuà, bāokuò zēngzhíshuì, qǐyè suǒdéshuì hé gèrén suǒdéshuì de shēnbào zhǔnbèi gōngzuò, yǐjí dìngqī shuìwù bàogào de yōuhuà fāng'àn. Shāohòu wǒ bǎ jìhuà fā nín yóuxiāng.
Thanh Xuân: Tôi đã lập kế hoạch sơ bộ, bao gồm công tác chuẩn bị kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân, cũng như phương án tối ưu hóa báo cáo thuế định kỳ. Tôi sẽ gửi kế hoạch vào email của anh ngay sau đây.
阮明武:很好,辛苦了。
Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo, xīnkǔ le.
Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, vất vả cho cô rồi.
(挂断电话后,青春将工作计划发送给阮明武,然后继续检查税务系统的申报状态)
(Guàduàn diànhuà hòu, Qīngchūn jiāng gōngzuò jìhuà fāsòng gěi Ruǎn Míngwǔ, ránhòu jìxù jiǎnchá shuìwù xìtǒng de shēnbào zhuàngtài.)
(Sau khi cúp máy, Thanh Xuân gửi kế hoạch công việc cho Nguyễn Minh Vũ, rồi tiếp tục kiểm tra trạng thái kê khai trên hệ thống thuế.)
青春:(自言自语)所有申报都提交成功了,系统也没有提示异常,可以放心了。
Qīngchūn: (zì yán zì yǔ) Suǒyǒu shēnbào dōu tíjiāo chénggōng le, xìtǒng yě méiyǒu tíshì yìcháng, kěyǐ fàngxīn le.
Thanh Xuân: (Tự nói với mình) Tất cả các tờ khai đã được nộp thành công, hệ thống cũng không báo lỗi, có thể yên tâm rồi.
(青春整理好桌面,准备结束一天的工作)
(Qīngchūn zhěnglǐ hǎo zhuōmiàn, zhǔnbèi jiéshù yītiān de gōngzuò.)
(Thanh Xuân sắp xếp lại bàn làm việc, chuẩn bị kết thúc công việc trong ngày.)
青春:(微笑)虽然税务工作很繁琐,但看到一切顺利完成,还是挺有成就感的。
Qīngchūn: (Wēixiào) Suīrán shuìwù gōngzuò hěn fánsuǒ, dàn kàn dào yīqiè shùnlì wánchéng, háishì tǐng yǒu chéngjiù gǎn de.
Thanh Xuân: (Mỉm cười) Dù công việc thuế rất phức tạp, nhưng khi nhìn thấy mọi thứ hoàn thành suôn sẻ, cảm giác thật sự rất có thành tựu.
(青春关掉电脑,离开办公室)
(Qīngchūn guāndiào diànnǎo, líkāi bàngōngshì.)
(Thanh Xuân tắt máy tính, rời khỏi văn phòng.)
青春:(正在办公室整理文件,突然接到税务局的通知电话)
Qīngchūn: (Zhèngzài bàngōngshì zhěnglǐ wénjiàn, túrán jiēdào shuìwùjú de tōngzhī diànhuà.)
(Thanh Xuân đang sắp xếp tài liệu trong văn phòng, bất ngờ nhận được cuộc gọi thông báo từ cục thuế.)
税务局工作人员:您好,这里是税务局。贵公司提交的增值税(VAT)申报表中有一张发票的税率填写有误,请尽快核实并更正。
Shuìwùjú gōngzuò rényuán: Nín hǎo, zhèlǐ shì shuìwùjú. Guì gōngsī tíjiāo de zēngzhíshuì (VAT) shēnbào biǎo zhōng yǒu yī zhāng fāpiào de shuìlǜ tiánxiě yǒu wù, qǐng jǐnkuài héshí bìng gēngzhèng.
Nhân viên Cục Thuế: Xin chào, đây là Cục Thuế. Trong tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT) mà công ty quý vị đã nộp có một hóa đơn với tỷ lệ thuế điền sai, xin vui lòng kiểm tra và sửa lại càng sớm càng tốt.
青春:好的,我马上核对,谢谢提醒。
Qīngchūn: Hǎo de, wǒ mǎshàng héduì, xièxiè tíxǐng.
Thanh Xuân: Được rồi, tôi sẽ kiểm tra ngay, cảm ơn bạn đã nhắc nhở.
(挂断电话后,青春立即打开增值税申报表,查找问题发票)
(Guàduàn diànhuà hòu, Qīngchūn lìjí dǎkāi zēngzhíshuì shēnbào biǎo, cházhǎo wèntí fāpiào.)
(Sau khi cúp máy, Thanh Xuân ngay lập tức mở tờ khai thuế giá trị gia tăng, tìm kiếm hóa đơn có vấn đề.)
青春:(自言自语)发票编号XXX,税率应该是13%,但申报表上写成了9%。这得赶紧更正。
Qīngchūn: (zì yán zì yǔ) Fāpiào biānhào XXX, shuìlǜ yīnggāi shì 13%, dàn shēnbào biǎo shàng xiě chéng le 9%. Zhè děi gǎnjǐn gēngzhèng.
Thanh Xuân: (Tự nói với mình) Số hóa đơn XXX, tỷ lệ thuế lẽ ra phải là 13%, nhưng trong tờ khai lại ghi là 9%. Phải sửa ngay.
(青春联系财务部)
(Qīngchūn liánxì cáiwùbù.)
(Thanh Xuân liên hệ với bộ phận kế toán.)
青春:小张,增值税申报表里有一张发票的税率填错了,麻烦你帮我确认一下发票原件。
Qīngchūn: Xiǎo Zhāng, zēngzhíshuì shēnbào biǎo lǐ yǒu yī zhāng fāpiào de shuìlǜ tián cuò le, máfan nǐ bāng wǒ quèrèn yīxià fāpiào yuánjiàn.
Thanh Xuân: Tiểu Trương, trong tờ khai thuế giá trị gia tăng có một hóa đơn tỷ lệ thuế điền sai, phiền bạn xác nhận lại hóa đơn gốc giúp tôi.
财务部小张:好的,青春姐,我马上查。
Cáiwùbù Xiǎo Zhāng: Hǎo de, Qīngchūn jiě, wǒ mǎshàng chá.
Kế toán Tiểu Trương: Được rồi, Thanh Xuân chị, tôi sẽ kiểm tra ngay.
几分钟后,小张回复
Jǐ fēnzhōng hòu, Xiǎo Zhāng huífù
Vài phút sau, Tiểu Trương trả lời
财务部小张:青春姐,发票原件上确实是13%,可能是录入时出错了。
Cáiwùbù Xiǎo Zhāng: Qīngchūn jiě, fāpiào yuánjiàn shàng quèshí shì 13%, kěnéng shì lùrù shí chūcuò le.
Kế toán Tiểu Trương: Thanh Xuân chị, trên hóa đơn gốc确实 là 13%, có thể là do lỗi khi nhập liệu.
青春:明白了,我马上更正申报表。
Qīngchūn: Míngbái le, wǒ mǎshàng gēngzhèng shēnbào biǎo.
Thanh Xuân: Hiểu rồi, tôi sẽ ngay lập tức sửa lại tờ khai.
(青春登录税务局系统,提交更正申请)
(Qīngchūn dēnglù shuìwùjú xìtǒng, tíjiāo gēngzhèng shēnqǐng.)
(Thanh Xuân đăng nhập vào hệ thống thuế, nộp đơn xin sửa đổi.)
系统提示:增值税申报表更正申请已提交,等待审核。
Xìtǒng tíshì: Zēngzhíshuì shēnbào biǎo gēngzhèng shēnqǐng yǐ tíjiāo, děngdài shěnhé.
Hệ thống thông báo: Đơn xin sửa đổi tờ khai thuế giá trị gia tăng đã được nộp, đang chờ phê duyệt.
青春:(松了一口气)问题解决了,但还是得提醒自己,以后要更加仔细。
Qīngchūn: (Sōng le yī kǒu qì) Wèntí jiějué le, dàn hái shì děi tíxǐng zìjǐ, yǐhòu yào gèngjiā zǐxì.
Thanh Xuân: (Thở phào nhẹ nhõm) Vấn đề đã được giải quyết rồi, nhưng vẫn phải nhắc nhở bản thân, sau này phải cẩn thận hơn.
(青春继续处理其他工作,突然收到阮明武的邮件)
(Qīngchūn jìxù chǔlǐ qítā gōngzuò, túrán shōudào Ruǎn Míngwǔ de yóujiàn.)
(Thanh Xuân tiếp tục xử lý công việc khác, bất ngờ nhận được email của Thoại Minh Vũ.)
邮件内容:青春,定期税务报告我看过了,分析部分写得不错,但建议加入一些行业对比数据,让报告更有参考价值。另外,企业所得税的优惠政策部分可以再详细一些。
Yóujiàn nèiróng: Qīngchūn, dìngqī shuìwù bào gào wǒ kàn guò le, fēnxī bùfen xiě de bùcuò, dàn jiànyì jiārù yīxiē hángyè duìbǐ shùjù, ràng bào gào gèng yǒu cānkǎo jiàzhí. Lìngwài, qǐyè suǒdéshuì de yōuhuì zhèngcè bùfen kěyǐ zài xiángxì yīxiē.
Nội dung email: Thanh Xuân, tôi đã xem qua báo cáo thuế định kỳ rồi, phần phân tích viết khá tốt, nhưng tôi đề nghị bổ sung thêm một số dữ liệu so sánh ngành nghề, để báo cáo có giá trị tham khảo hơn. Ngoài ra, phần chính sách ưu đãi thuế doanh nghiệp có thể viết chi tiết hơn nữa.
青春:(回复邮件)好的,老板,我会根据您的建议修改报告,并在明天上午提交最终版。
Qīngchūn: (Huífù yóujiàn) Hǎo de, lǎobǎn, wǒ huì gēnjù nín de jiànyì xiūgǎi bào gào, bìng zài míngtiān shàngwǔ tíjiāo zuìzhōng bǎn.
Thanh Xuân: (Trả lời email) Được rồi, ông chủ, tôi sẽ sửa báo cáo theo đề nghị của ông, và sẽ gửi bản cuối cùng vào sáng ngày mai.
(青春开始修改报告)
(Qīngchūn kāishǐ xiūgǎi bào gào.)
(Thanh Xuân bắt đầu chỉnh sửa báo cáo.)
青春:(自言自语)行业对比数据可以从行业协会的报告中获取,企业所得税的优惠政策部分得再仔细研究一下最新政策。
Qīngchūn: (zì yán zì yǔ) Hángyè duìbǐ shùjù kěyǐ cóng hángyè xiéhuì de bào gào zhōng huòqǔ, qǐyè suǒdéshuì de yōuhuì zhèngcè bùfen děi zài zǐxì yánjiū yīxià zuìxīn zhèngcè.
Thanh Xuân: (Tự nói với mình) Dữ liệu so sánh ngành nghề có thể lấy từ báo cáo của hiệp hội ngành nghề, phần chính sách ưu đãi thuế doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ hơn nữa về chính sách mới nhất.
(青春查阅资料,修改报告)
(Qīngchūn cháyuè zīliào, xiūgǎi bào gào.)
(Thanh Xuân tra cứu tài liệu, chỉnh sửa báo cáo.)
青春:(记录)
Qīngchūn: (Jìlù)
Thanh Xuân: (Ghi chú)
加入行业增值税平均税负率对比。
Jiārù hángyè zēngzhíshuì píngjūn shuìfù lǜ duìbǐ.
Bổ sung dữ liệu so sánh tỷ lệ thuế VAT trung bình trong ngành.
详细说明企业所得税优惠政策的具体适用条件。
Xiángxì shuōmíng qǐyè suǒdéshuì yōuhuì zhèngcè de jùtǐ shìyòng tiáojiàn.
Giải thích chi tiết các điều kiện áp dụng chính sách ưu đãi thuế doanh nghiệp.
更新个人所得税专项附加扣除的最新政策解读。
Gēngxīn gèrén suǒdéshuì zhuānjiāng fùjiā kòuchú de zuìxīn zhèngcè jiědú.
Cập nhật giải thích chính sách mới nhất về các khoản giảm trừ đặc biệt trong thuế thu nhập cá nhân.
青春:(打电话给阮明武)
Qīngchūn: (dǎ diànhuà gěi Ruǎn Míngwǔ)
Thanh Xuân: (Gọi điện cho Nguyễn Minh Vũ)
老板,报告已经修改好了,请您过目。
Lǎobǎn, bàogào yǐjīng xiūgǎi hǎole, qǐng nín guòmù.
Sếp, báo cáo đã chỉnh sửa xong, mời anh xem qua.
阮明武:好的,我一会儿看。对了,下个月的税务工作准备得怎么样了?
Ruǎn Míngwǔ: Hǎo de, wǒ yīhuǐ'er kàn. Duìle, xià gè yuè de shuìwù gōngzuò zhǔnbèi dé zěnme yàng le?
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, lát nữa tôi xem. À, công tác chuẩn bị thuế tháng sau thế nào rồi?
青春:增值税的发票核对已经开始,企业所得税的财务报表也在整理中,个税申报的员工数据更新也完成了80%。我会确保所有工作按时完成。
Qīngchūn: Zēngzhíshuì de fāpiào héduì yǐjīng kāishǐ, qǐyè suǒdéshuì de cáiwù bàobiǎo yě zài zhěnglǐ zhōng, gèshuì shēnbào de yuángōng shùjù gēngxīn yě wánchéng le 80%. Wǒ huì quèbǎo suǒyǒu gōngzuò ànshí wánchéng.
Thanh Xuân: Việc đối chiếu hóa đơn thuế giá trị gia tăng đã bắt đầu, báo cáo tài chính thuế thu nhập doanh nghiệp cũng đang được sắp xếp, dữ liệu nhân viên kê khai thuế thu nhập cá nhân đã cập nhật 80%. Tôi sẽ đảm bảo mọi công việc hoàn thành đúng hạn.
阮明武:很好,辛苦了。
Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo, xīnkǔ le.
Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, vất vả cho cô rồi.
(挂断电话后,青春继续整理下个月的税务工作计划)
(Guàduàn diànhuà hòu, Qīngchūn jìxù zhěnglǐ xià gè yuè de shuìwù gōngzuò jìhuà.)
(Sau khi cúp máy, Thanh Xuân tiếp tục sắp xếp kế hoạch thuế tháng sau.)
青春:(自言自语)税务工作虽然繁琐,但每一步都关系到公司的合规经营,不能有丝毫马虎。
Qīngchūn: (zì yán zì yǔ) Shuìwù gōngzuò suīrán fánsuǒ, dàn měi yí bù dōu guānxì dào gōngsī de hégé jīngyíng, bùnéng yǒu sīháo mǎhu.
Thanh Xuân: (Tự nói với mình) Công việc thuế vụ tuy phức tạp, nhưng từng bước đều liên quan đến hoạt động hợp quy của công ty, không thể lơ là dù chỉ một chút.
(青春打开日历,标记重要日期)
(Qīngchūn dǎkāi rìlì, biāojì zhòngyào rìqī.)
(Thanh Xuân mở lịch, đánh dấu các ngày quan trọng.)
青春:(记录)增值税申报截止日期:15号。企业所得税季度申报截止日期:20号。个人所得税申报截止日期:月底。
Qīngchūn: (jìlù) Zēngzhíshuì shēnbào jiézhǐ rìqī: 15 hào. Qǐyè suǒdéshuì jìdù shēnbào jiézhǐ rìqī: 20 hào. Gèrén suǒdéshuì shēnbào jiézhǐ rìqī: yuèdǐ.
Thanh Xuân: (Ghi chú) Hạn kê khai thuế giá trị gia tăng: ngày 15. Hạn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý: ngày 20. Hạn kê khai thuế thu nhập cá nhân: cuối tháng.
(青春整理好所有文件,准备结束一天的工作)
(Qīngchūn zhěnglǐ hǎo suǒyǒu wénjiàn, zhǔnbèi jiéshù yì tiān de gōngzuò.)
(Thanh Xuân sắp xếp xong toàn bộ tài liệu, chuẩn bị kết thúc một ngày làm việc.)
青春:(微笑)今天虽然有点小波折,但问题都解决了,明天继续加油!
Qīngchūn: (wēixiào) Jīntiān suīrán yǒu diǎn xiǎo bōzhé, dàn wèntí dōu jiějué le, míngtiān jìxù jiāyóu!
Thanh Xuân: (Mỉm cười) Hôm nay tuy có chút trắc trở, nhưng mọi vấn đề đều đã được giải quyết, ngày mai tiếp tục cố gắng!
阮明武:青春,麻烦你现在过来一下,我有些重要的事情想和你谈谈。
Ruǎn Míngwǔ: Qīngchūn, máfan nǐ xiànzài guòlái yíxià, wǒ yǒuxiē zhòngyào de shìqíng xiǎng hé nǐ tántán.
Nguyễn Minh Vũ: Thanh Xuân, phiền cô qua đây một chút, tôi có một số chuyện quan trọng muốn bàn với cô.
青春:好的,老板,我马上到。
Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn, wǒ mǎshàng dào.
Thanh Xuân: Được ạ, sếp, tôi đến ngay.
阮明武:青春走进办公室。
Ruǎn Míngwǔ: Qīngchūn zǒujìn bàngōngshì.
Nguyễn Minh Vũ: Thanh Xuân bước vào văn phòng.
阮明武:青春,最近你在税务申报方面的工作做得不错,但我觉得还可以进一步提升。今天叫你过来,主要是想给你做一些培训,帮助你更好地掌握增值税(VAT)、企业所得税(CIT)和个人所得税(PIT)的申报流程,以及如何编制和提交定期税务报告。
Ruǎn Míngwǔ: Qīngchūn, zuìjìn nǐ zài shuìwù shēnbào fāngmiàn de gōngzuò zuò de búcuò, dàn wǒ juéde hái kěyǐ jìnyībù tíshēng. Jīntiān jiào nǐ guòlái, zhǔyào shì xiǎng gěi nǐ zuò yīxiē péixùn, bāngzhù nǐ gèng hǎo de zhǎngwò zēngzhíshuì (VAT), qǐyè suǒdéshuì (CIT) hé gèrén suǒdéshuì (PIT) de shēnbào liúchéng, yǐjí rúhé biānzhì hé tíjiāo dìngqī shuìwù bàogào.
Nguyễn Minh Vũ: Thanh Xuân, gần đây công việc kê khai thuế của cô làm rất tốt, nhưng tôi nghĩ vẫn có thể nâng cao hơn nữa. Hôm nay gọi cô đến đây chủ yếu là để đào tạo thêm, giúp cô nắm vững hơn quy trình kê khai thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) và thuế thu nhập cá nhân (PIT), cũng như cách lập và nộp báo cáo thuế định kỳ.
青春:谢谢老板的指导,我会认真学习。
Qīngchūn: Xièxiè lǎobǎn de zhǐdǎo, wǒ huì rènzhēn xuéxí.
Thanh Xuân: Cảm ơn sếp đã hướng dẫn, tôi sẽ học tập nghiêm túc.
阮明武:很好。首先,我们来说说增值税(VAT)。增值税是每个月都需要申报的,核心是进项税和销项税的抵扣。你需要确保所有发票都准确无误,尤其是税率和金额。
Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo. Shǒuxiān, wǒmen lái shuō shuō zēngzhíshuì (VAT). Zēngzhíshuì shì měi gè yuè dōu xūyào shēnbào de, héxīn shì jìnxiàngshuì hé xiāoxiàngshuì de dǐkòu. Nǐ xūyào quèbǎo suǒyǒu fāpiào dōu zhǔnquè wúwù, yóuqí shì shuìlǜ hé jīn'é.
Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Trước tiên, chúng ta nói về thuế giá trị gia tăng (VAT). Thuế VAT cần kê khai hàng tháng, cốt lõi là khấu trừ thuế đầu vào và thuế đầu ra. Cô cần đảm bảo tất cả hóa đơn đều chính xác, đặc biệt là về thuế suất và số tiền.
青春:明白。我会仔细核对每一张发票,确保进项和销项数据准确。
Qīngchūn: Míngbái. Wǒ huì zǐxì héduì měi yī zhāng fāpiào, quèbǎo jìnxiàng hé xiāoxiàng shùjù zhǔnquè.
Thanh Xuân: Tôi hiểu. Tôi sẽ kiểm tra kỹ từng hóa đơn để đảm bảo số liệu đầu vào và đầu ra chính xác.
阮明武:对。另外,增值税的申报表填写要特别注意,尤其是免税项目和零税率项目的区分,这些都会影响最终的应纳税额。
Ruǎn Míngwǔ: Duì. Lìngwài, zēngzhíshuì de shēnbàobiǎo tiánxiě yào tèbié zhùyì, yóuqí shì miǎnshuì xiàngmù hé língshuìlǜ xiàngmù de qūfēn, zhèxiē dōu huì yǐngxiǎng zuìzhōng de yīng nàshuì é.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy. Ngoài ra, khi điền tờ khai thuế VAT, cần đặc biệt chú ý đến sự phân biệt giữa các hạng mục miễn thuế và thuế suất 0%, vì những yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến số thuế phải nộp cuối cùng.
青春:好的,我会特别注意这些细节。
Qīngchūn: Hǎo de, wǒ huì tèbié zhùyì zhèxiē xìjié.
Thanh Xuân: Vâng, tôi sẽ đặc biệt chú ý đến những chi tiết này.
阮明武:接下来是企业所得税(CIT)。企业所得税是按季度申报的,核心是应纳税所得额的计算。你需要熟悉财务报表,尤其是利润表和资产负债表。
Ruǎn Míngwǔ: Jiēxiàlái shì qǐyè suǒdéshuì (CIT). Qǐyè suǒdéshuì shì àn jìdù shēnbào de, héxīn shì yīng nàshuì suǒdé é de jìsuàn. Nǐ xūyào shúxī cáiwù bàobiǎo, yóuqí shì lìrùnbiǎo hé zīchǎn fùzhài biǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Tiếp theo là thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT). Thuế CIT được kê khai theo quý, trọng tâm là cách tính thu nhập chịu thuế. Cô cần nắm rõ báo cáo tài chính, đặc biệt là báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán.
青春:明白。我会仔细核对利润表中的收入、成本和费用,确保应纳税所得额计算准确。
Qīngchūn: Míngbái. Wǒ huì zǐxì héduì lìrùnbiǎo zhōng de shōurù, chéngběn hé fèiyòng, quèbǎo yīng nàshuì suǒdé é jìsuàn zhǔnquè.
Thanh Xuân: Tôi hiểu. Tôi sẽ kiểm tra kỹ doanh thu, chi phí và giá vốn trong báo cáo kết quả kinh doanh để đảm bảo tính toán thu nhập chịu thuế chính xác.
阮明武:很好。还要注意税收优惠政策,比如研发费用加计扣除、高新技术企业优惠等,这些都可以减少应纳税额。
Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo. Hái yào zhùyì shuìshōu yōuhuì zhèngcè, bǐrú yánfā fèiyòng jiājì kòuchú, gāoxīn jìshù qǐyè yōuhuì děng, zhèxiē dōu kěyǐ jiǎnshǎo yīng nàshuì é.
Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Còn cần chú ý đến các chính sách ưu đãi thuế, chẳng hạn như khấu trừ bổ sung chi phí nghiên cứu và phát triển, ưu đãi cho doanh nghiệp công nghệ cao, v.v. Những chính sách này có thể giúp giảm số thuế phải nộp.
青春: 我会仔细研究相关政策,确保公司能够享受所有适用的税收优惠。
Qīngchūn: Wǒ huì zǐxì yánjiū xiāngguān zhèngcè, quèbǎo gōngsī nénggòu xiǎngshòu suǒyǒu shìyòng de shuìshōu yōuhuì.
Thanh Xuân: Tôi sẽ nghiên cứu kỹ các chính sách liên quan để đảm bảo công ty được hưởng tất cả các ưu đãi thuế áp dụng.
阮明武: 接下来是个人所得税(PIT)。个人所得税是按月申报的,核心是员工的工资、奖金和其他收入的代扣代缴。你需要确保每位员工的收入数据准确无误,尤其是专项附加扣除信息。
Ruǎn Míngwǔ: Jiēxiàlái shì gèrén suǒdéshuì (PIT). Gèrén suǒdéshuì shì àn yuè shēnbào de, héxīn shì yuángōng de gōngzī, jiǎngjīn hé qítā shōurù de dàikòu dàijiǎo. Nǐ xūyào quèbǎo měi wèi yuángōng de shōurù shùjù zhǔnquè wúwù, yóuqí shì zhuānxiàng fùjiā kòuchú xìnxī.
Nguyễn Minh Vũ: Tiếp theo là thuế thu nhập cá nhân (PIT). Thuế thu nhập cá nhân được kê khai hàng tháng, trọng tâm là việc khấu trừ và nộp thuế thu nhập từ lương, thưởng và các khoản thu nhập khác của nhân viên. Bạn cần đảm bảo dữ liệu thu nhập của từng nhân viên chính xác, đặc biệt là thông tin về các khoản khấu trừ bổ sung.
青春: 明白。我会与人事部门密切合作,确保每位员工的收入数据和扣除信息都准确无误。
Qīngchūn: Míngbái. Wǒ huì yǔ rénshì bùmén mìqiè hézuò, quèbǎo měi wèi yuángōng de shōurù shùjù hé kòuchú xìnxī dōu zhǔnquè wúwù.
Thanh Xuân: Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ phối hợp chặt chẽ với bộ phận nhân sự để đảm bảo dữ liệu thu nhập và thông tin khấu trừ của từng nhân viên đều chính xác.
阮明武: 最后是定期税务报告的编制和提交。这份报告不仅要汇总增值税、企业所得税和个人所得税的数据,还要加入分析和说明,帮助公司管理层更好地了解税务状况。
Ruǎn Míngwǔ: Zuìhòu shì dìngqī shuìwù bàogào de biānzhì hé tíjiāo. Zhè fèn bàogào bù jǐn yào huìzǒng zēngzhíshuì, qǐyè suǒdéshuì hé gèrén suǒdéshuì de shùjù, hái yào jiārù fēnxī hé shuōmíng, bāngzhù gōngsī guǎnlǐ céng gèng hǎo dì liǎojiě shuìwù zhuàngkuàng.
Nguyễn Minh Vũ: Cuối cùng là việc lập và nộp báo cáo thuế định kỳ. Báo cáo này không chỉ tổng hợp dữ liệu về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân mà còn cần kèm theo phân tích và giải thích để giúp ban lãnh đạo công ty hiểu rõ hơn về tình hình thuế.
青春: 明白。我会确保报告内容清晰、数据准确,并加入必要的分析和建议。
Qīngchūn: Míngbái. Wǒ huì quèbǎo bàogào nèiróng qīngxī, shùjù zhǔnquè, bìng jiārù bìyào de fēnxī hé jiànyì.
Thanh Xuân: Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ đảm bảo nội dung báo cáo rõ ràng, số liệu chính xác và bổ sung các phân tích cùng đề xuất cần thiết.
阮明武: 很好。青春,税务工作虽然繁琐,但每一步都关系到公司的合规经营,不能有丝毫马虎。希望你通过这次培训,能够进一步提升业务能力。
Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo. Qīngchūn, shuìwù gōngzuò suīrán fánsuǒ, dàn měi yí bù dōu guānxì dào gōngsī de hégūi jīngyíng, bùnéng yǒu sīháo mǎhǔ. Xīwàng nǐ tōngguò zhè cì péixùn, nénggòu jìnyībù tíshēng yèwù nénglì.
Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Thanh Xuân, công việc thuế vụ tuy phức tạp, nhưng từng bước đều liên quan đến việc tuân thủ quy định của công ty, không được lơ là. Hy vọng sau buổi đào tạo này, bạn có thể nâng cao năng lực chuyên môn hơn nữa.
青春: 谢谢老板的指导,我会认真学习,确保每一项工作都做到最好。
Qīngchūn: Xièxiè lǎobǎn de zhǐdǎo, wǒ huì rènzhēn xuéxí, quèbǎo měi yí xiàng gōngzuò dōu zuò dào zuì hǎo.
Thanh Xuân: Cảm ơn sếp đã hướng dẫn, tôi sẽ học tập nghiêm túc và đảm bảo làm tốt nhất mọi công việc.
阮明武: 很好。如果有任何问题,随时联系我或财务部门。
Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo. Rúguǒ yǒu rènhé wèntí, suíshí liánxì wǒ huò cáiwù bùmén.
Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Nếu có bất kỳ vấn đề gì, cứ liên hệ với tôi hoặc bộ phận tài chính.
青春: 好的,老板。我会尽快消化这些内容,并在实际工作中应用。
Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn. Wǒ huì jǐnkuài xiāohuà zhèxiē nèiróng, bìng zài shíjì gōngzuò zhōng yìngyòng.
Thanh Xuân: Vâng, sếp. Tôi sẽ nhanh chóng nắm bắt những nội dung này và áp dụng vào công việc thực tế.
阮明武: 辛苦了,先去忙吧。
Ruǎn Míngwǔ: Xīnkǔ le, xiān qù máng ba.
Nguyễn Minh Vũ: Vất vả rồi, đi làm việc đi nhé.
(青春离开办公室,开始整理培训内容)
(Qīngchūn líkāi bàngōngshì, kāishǐ zhěnglǐ péixùn nèiróng.)
(Thanh Xuân rời khỏi văn phòng, bắt đầu sắp xếp lại nội dung đào tạo.)
今天老板阮明武特意叫美女秘书来办公室并且吩咐一些公司重要事情。
(Jīntiān lǎobǎn Ruǎn Míngwǔ tèyì jiào měinǚ mìshū lái bàngōngshì bìngqiě fēnfù yīxiē gōngsī zhòngyào shìqíng.)
(Hôm nay, sếp Nguyễn Minh Vũ đặc biệt gọi nữ thư ký xinh đẹp đến văn phòng và giao một số việc quan trọng của công ty.)
青春: 老板,您好!请问有什么吩咐?
(Qīngchūn: Lǎobǎn, nín hǎo! Qǐngwèn yǒu shé me fēnfù?)
(Thanh Xuân: Chào sếp! Xin hỏi có việc gì cần dặn dò ạ?)
阮明武: 青春,你来得正好。最近有几项重要的税务申报工作需要你负责。
(Ruǎn Míngwǔ: Qīngchūn, nǐ láidé zhènghǎo. Zuìjìn yǒu jǐ xiàng zhòngyào de shuìwù shēnbào gōngzuò xūyào nǐ fùzé.)
(Nguyễn Minh Vũ: Thanh Xuân, em đến đúng lúc lắm. Gần đây có một số công việc khai báo thuế quan trọng cần em phụ trách.)
青春: 好的,老板,请您指示。
(Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn, qǐng nín zhǐshì.)
(Thanh Xuân: Vâng, sếp, xin hãy chỉ đạo ạ.)
阮明武: 首先是增值税(VAT)申报。咱们公司是增值税一般纳税人,你需要按流程进行网上申报。
(Ruǎn Míngwǔ: Shǒuxiān shì zēngzhíshuì (VAT) shēnbào. Zánmen gōngsī shì zēngzhíshuì yībān nàshuìrén, nǐ xūyào àn liúchéng jìnxíng wǎngshàng shēnbào.)
(Nguyễn Minh Vũ: Trước tiên là kê khai thuế giá trị gia tăng (VAT). Công ty chúng ta là người nộp thuế VAT thông thường, em cần thực hiện kê khai trực tuyến theo quy trình.)
青春: 好的,老板。增值税申报的流程我已经了解,一般包括认证、抄税、申报、清卡这几个步骤。我会按时完成申报。
(Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn. Zēngzhíshuì shēnbào de liúchéng wǒ yǐjīng liǎojiě, yībān bāokuò rènzhèng, chāoshuì, shēnbào, qīngkǎ zhè jǐ gè bùzhòu. Wǒ huì ànshí wánchéng shēnbào.)
(Thanh Xuân: Vâng, sếp. Em đã nắm rõ quy trình kê khai thuế VAT, thường bao gồm các bước xác nhận, chốt thuế, kê khai và xóa dữ liệu trên thẻ. Em sẽ hoàn thành đúng hạn.)
阮明武: 很好。另外,还有企业所得税(CIT)和个人所得税(PIT)的申报。企业所得税是对企业收入征收的一种税,个人所得税是对公司员工的个人收入征收的。你需要按照税法规定,计算并申报这些税款。
(Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo. Lìngwài, hái yǒu qǐyè suǒdéshuì (CIT) hé gèrén suǒdéshuì (PIT) de shēnbào. Qǐyè suǒdéshuì shì duì qǐyè shōurù zhēngshōu de yī zhǒng shuì, gèrén suǒdéshuì shì duì gōngsī yuángōng de gèrén shōurù zhēngshōu de. Nǐ xūyào ànzhào shuìfǎ guīdìng, jìsuàn bìng shēnbào zhèxiē shuìkuǎn.)
(Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Ngoài ra, còn có kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) và thuế thu nhập cá nhân (PIT). Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế áp dụng trên thu nhập của công ty, còn thuế thu nhập cá nhân là loại thuế áp dụng trên thu nhập của nhân viên. Em cần tính toán và kê khai các khoản thuế này theo quy định pháp luật.)
青春: 老板,企业所得税和个人所得税的申报,我也会认真对待。
(Qīngchūn: Lǎobǎn, qǐyè suǒdéshuì hé gèrén suǒdéshuì de shēnbào, wǒ yě huì rènzhēn duìdài.)
(Thanh Xuân: Sếp, em cũng sẽ nghiêm túc thực hiện việc kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.)
阮明武: 还有,别忘了编制并提交定期的税务报告。这能帮助我们更好地了解公司的财务状况,及时发现并解决问题。
(Ruǎn Míngwǔ: Hái yǒu, bié wàngle biānzhì bìng tíjiāo dìngqí de shuìwù bàogào. Zhè néng bāngzhù wǒmen gèng hǎo de liǎojiě gōngsī de cáiwù zhuàngkuàng, jíshí fāxiàn bìng jiějué wèntí.)
(Nguyễn Minh Vũ: Còn nữa, đừng quên lập và nộp báo cáo thuế định kỳ. Việc này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty, kịp thời phát hiện và giải quyết các vấn đề.)
青春: 老板,税务报告我会按时编制并提交,保证数据的准确性和完整性。
(Qīngchūn: Lǎobǎn, shuìwù bàogào wǒ huì ànshí biānzhì bìng tíjiāo, bǎozhèng shùjù de zhǔnquèxìng hé wánzhěngxìng.)
(Thanh Xuân: Sếp, em sẽ lập và nộp báo cáo thuế đúng hạn, đảm bảo dữ liệu chính xác và đầy đủ.)
阮明武: 很好,青春。我相信你能够胜任这些工作。记住,按时、准确地完成税务申报,对公司非常重要。
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn hǎo, Qīngchūn. Wǒ xiāngxìn nǐ nénggòu shèngrèn zhèxiē gōngzuò. Jìzhù, ànshí, zhǔnquè de wánchéng shuìwù shēnbào, duì gōngsī fēicháng zhòngyào.
Rất tốt, Thanh Xuân. Tôi tin rằng bạn có thể đảm nhiệm tốt những công việc này. Hãy nhớ rằng hoàn thành khai báo thuế đúng hạn và chính xác là vô cùng quan trọng đối với công ty.
青春: 请老板放心,我一定尽全力完成任务!对了老板,关于企业所得税,我们公司是按季度预缴,年终汇算清缴对吧?预缴的时候需要注意哪些方面呢?
Qīngchūn: Qǐng lǎobǎn fàngxīn, wǒ yídìng jìn quánlì wánchéng rènwù! Duìle lǎobǎn, guānyú qǐyè suǒdéshuì, wǒmen gōngsī shì àn jìdù yùjiǎo, niánzhōng huìsuàn qīngjiǎo duì ba? Yùjiǎo de shíhòu xūyào zhùyì nǎxiē fāngmiàn ne?
Sếp cứ yên tâm, tôi nhất định sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành nhiệm vụ! À, sếp ơi, về thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), công ty mình tạm nộp theo quý và quyết toán vào cuối năm đúng không? Khi tạm nộp, cần chú ý những điểm nào ạ?
阮明武: 嗯,是的,我们公司是按季度预缴,年终汇算清缴。预缴时,你要特别关注以下几个方面:
Ruǎn Míng Wǔ: Ừm, shì de, wǒmen gōngsī shì àn jìdù yùjiǎo, niánzhōng huìsuàn qīngjiǎo. Yùjiǎo shí, nǐ yào tèbié guānzhù yǐxià jǐ gè fāngmiàn:
Ừ, đúng vậy, công ty chúng ta tạm nộp theo quý và quyết toán vào cuối năm. Khi tạm nộp, bạn cần đặc biệt chú ý đến các điểm sau:
收入的确认:确保收入的确认符合税法规定,避免提前或延迟确认收入。
Shōurù de quèrèn: Quèbǎo shōurù de quèrèn fúhé shuìfǎ guīdìng, bìmiǎn tíqián huò yánchí quèrèn shōurù.
Xác nhận doanh thu: Đảm bảo việc xác nhận doanh thu tuân theo quy định của luật thuế, tránh ghi nhận doanh thu trước hoặc trì hoãn.
成本费用的扣除:成本费用的扣除要真实、合理、合法,并取得合规的凭证。尤其注意业务招待费、广告费和业务宣传费等限额扣除的规定。
Chéngběn fèiyòng de kòuchú: Chéngběn fèiyòng de kòuchú yào zhēnshí, hélǐ, héfǎ, bìng qǔdé hégūi de píngzhèng. Yóuqí zhùyì yèwù zhāodàifèi, guǎnggào fèi hé yèwù xuānchuán fèi děng xiàn'é kòuchú de guīdìng.
Khấu trừ chi phí: Việc khấu trừ chi phí phải trung thực, hợp lý, hợp pháp và có chứng từ hợp lệ. Đặc biệt lưu ý đến quy định khấu trừ có giới hạn đối với chi phí tiếp khách, quảng cáo và truyền thông doanh nghiệp.
税收优惠政策的适用:如果公司符合税收优惠政策的条件,要及时申请享受,如高新技术企业、小型微利企业等。
Shuìshōu yōuhuì zhèngcè de shìyòng: Rúguǒ gōngsī fúhé shuìshōu yōuhuì zhèngcè de tiáojiàn, yào jíshí shēnqǐng xiǎngshòu, rú gāoxīn jìshù qǐyè, xiǎoxíng wēilì qǐyè děng.
Áp dụng chính sách ưu đãi thuế: Nếu công ty đủ điều kiện để hưởng chính sách ưu đãi thuế, cần đăng ký kịp thời, chẳng hạn như doanh nghiệp công nghệ cao hoặc doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.
纳税调整事项:对于会计处理和税法规定存在差异的事项,要进行纳税调整,如折旧、坏账准备等。
Nàshuì tiáozhěng shìxiàng: Duìyú kuàijì chǔlǐ hé shuìfǎ guīdìng cúnzài chāyì de shìxiàng, yào jìnxíng nàshuì tiáozhěng, rú zhéjiù, huàizhàng zhǔnbèi děng.
Điều chỉnh thuế: Đối với các vấn đề có sự khác biệt giữa kế toán và quy định thuế, cần thực hiện điều chỉnh thuế, như khấu hao tài sản cố định, dự phòng nợ xấu, v.v.
预缴申报表的填写:仔细阅读申报表的填报说明,准确填写各项数据,确保申报信息的完整性和准确性。
Yùjiǎo shēnbàobiǎo de tiánxiě: Zǐxì yuèdú shēnbàobiǎo de tiánbào shuōmíng, zhǔnquè tiánxiě gèxiàng shùjù, quèbǎo shēnbào xìnxī de wánzhěng xìng hé zhǔnquè xìng.
Điền tờ khai tạm nộp: Đọc kỹ hướng dẫn khai báo, điền chính xác từng dữ liệu, đảm bảo thông tin kê khai đầy đủ và chính xác.
青春: 好的,老板,我明白了。我会仔细核对各项数据,确保预缴申报的准确性。那关于个人所得税(PIT)申报,有什么需要特别注意的吗?
Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn, wǒ míngbáile. Wǒ huì zǐxì héduì gèxiàng shùjù, quèbǎo yùjiǎo shēnbào de zhǔnquè xìng. Nà guānyú gèrén suǒdéshuì (PIT) shēnbào, yǒu shé me xūyào tèbié zhùyì de ma?
Được rồi, sếp, tôi đã hiểu. Tôi sẽ kiểm tra kỹ từng dữ liệu để đảm bảo tính chính xác của việc kê khai tạm nộp. Vậy về thuế thu nhập cá nhân (PIT), có điều gì cần đặc biệt lưu ý không ạ?
阮明武: 个人所得税申报方面,重点关注以下几点。
(Ruǎn Míngwǔ: Gèrén suǒdéshuì shēnbào fāngmiàn, zhòngdiǎn guānzhù yǐxià jǐ diǎn.)
(Nguyễn Minh Vũ: Về kê khai thuế thu nhập cá nhân, cần chú ý các điểm sau.)
全员全额申报: 确保所有员工的工资薪金所得都进行申报,不得遗漏。
(Quányuán quán’é shēnbào: Quèbǎo suǒyǒu yuángōng de gōngzī xīnjīn suǒdé dōu jìnxíng shēnbào, bùdé yíluò.)
(Kê khai đầy đủ toàn bộ nhân viên: Đảm bảo tất cả thu nhập tiền lương của nhân viên đều được kê khai, không được bỏ sót.)
准确计算应纳税所得额: 按照税法规定,正确计算员工的应纳税所得额,包括工资、奖金、津补贴等。
(Zhǔnquè jìsuàn yīng nàshuì suǒdé é: Ànzhào shuìfǎ guīdìng, zhèngquè jìsuàn yuángōng de yīng nàshuì suǒdé é, bāokuò gōngzī, jiǎngjīn, jīnbǔtiē děng.)
(Tính chính xác thu nhập chịu thuế: Theo quy định của luật thuế, tính đúng thu nhập chịu thuế của nhân viên, bao gồm tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp, v.v.)
专项附加扣除的确认: 及时收集员工的专项附加扣除信息(如子女教育、赡养老人等),并按照规定进行扣除。
(Zhuānxiàng fùjiā kòuchú de quèrèn: Jíshí shōují yuángōng de zhuānxiàng fùjiā kòuchú xìnxī (rú zǐnǚ jiàoyù, shànyǎng lǎorén děng), bìng ànzhào guīdìng jìnxíng kòuchú.)
(Xác nhận các khoản khấu trừ bổ sung: Kịp thời thu thập thông tin về các khoản khấu trừ bổ sung của nhân viên (như giáo dục con cái, nuôi dưỡng cha mẹ, v.v.) và khấu trừ theo quy định.)
代扣代缴义务: 履行好代扣代缴义务,按时足额缴纳个人所得税。
(Dàikòu dàijiǎo yìwù: Lǚxíng hǎo dàikòu dàijiǎo yìwù, ànshí zú’é jiǎonà gèrén suǒdéshuì.)
(Trách nhiệm khấu trừ và nộp thay: Thực hiện đầy đủ trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân đúng hạn, đủ số.)
申报表的填写: 同样要仔细阅读申报表的填报说明,准确填写各项数据。
(Shēnbàobiǎo de tiánxiě: Tóngyàng yào zǐxì yuèdú shēnbàobiǎo de tiánbào shuōmíng, zhǔnquè tiánxiě gè xiàng shùjù.)
(Kê khai biểu mẫu: Cũng cần đọc kỹ hướng dẫn kê khai và điền chính xác các số liệu.)
青春: 老板,您说的这些我都记下了。我会认真学习税法规定,确保个人所得税申报的准确性。
(Qīngchūn: Lǎobǎn, nín shuō de zhèxiē wǒ dōu jìxià le. Wǒ huì rènzhēn xuéxí shuìfǎ guīdìng, quèbǎo gèrén suǒdéshuì shēnbào de zhǔnquèxìng.)
(Thanh Xuân: Sếp, những điều ngài nói em đã ghi nhớ. Em sẽ nghiêm túc học luật thuế để đảm bảo kê khai thuế thu nhập cá nhân chính xác.)
阮明武: 很好。还有,关于税务报告,你要定期编制并提交,以便我们及时了解公司的财务状况。
(Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo. Hái yǒu, guānyú shuìwù bàogào, nǐ yào dìngqī biānzhì bìng tíjiāo, yǐbiàn wǒmen jíshí liǎojiě gōngsī de cáiwù zhuàngkuàng.)
(Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Ngoài ra, về báo cáo thuế, em cần lập và nộp định kỳ để chúng ta kịp thời nắm bắt tình hình tài chính của công ty.)
青春: 老板,税务报告我打算每月初编制上个月的报告,主要包括增值税、企业所得税和个人所得税的缴纳情况,以及相关的财务数据分析。您看这样可以吗?
(Qīngchūn: Lǎobǎn, shuìwù bàogào wǒ dǎsuàn měi yuè chū biānzhì shàng gè yuè de bàogào, zhǔyào bāokuò zēngzhíshuì, qǐyè suǒdéshuì hé gèrén suǒdéshuì de jiǎonà qíngkuàng, yǐjí xiāngguān de cáiwù shùjù fēnxī. Nín kàn zhèyàng kěyǐ ma?)
(Thanh Xuân: Sếp, em dự định lập báo cáo thuế vào đầu mỗi tháng cho tháng trước, chủ yếu bao gồm tình hình nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân, cùng với phân tích dữ liệu tài chính liên quan. Ngài thấy như vậy có ổn không?)
阮明武: 可以的,每月初编制是比较合适的。税务报告的内容也基本涵盖了重点。除了你说的这些,还可以增加一些对未来税务风险的预测和建议。
(Ruǎn Míngwǔ: Kěyǐ de, měi yuè chū biānzhì shì bǐjiào héshì de. Shuìwù bàogào de nèiróng yě jīběn hán gàile zhòngdiǎn. Chúle nǐ shuō de zhèxiē, hái kěyǐ zēngjiā yīxiē duì wèilái shuìwù fēngxiǎn de yùcè hé jiànyì.)
(Nguyễn Minh Vũ: Được, lập báo cáo vào đầu mỗi tháng là hợp lý. Nội dung báo cáo thuế cũng đã bao quát những điểm quan trọng. Ngoài những điều em nói, có thể bổ sung dự báo và đề xuất về rủi ro thuế trong tương lai.)
青春: 好的,老板,我会在税务报告中增加对未来税务风险的预测和建议。
(Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn, wǒ huì zài shuìwù bàogào zhōng zēngjiā duì wèilái shuìwù fēngxiǎn de yùcè hé jiànyì.)
(Thanh Xuân: Vâng, sếp. Em sẽ bổ sung vào báo cáo thuế phần dự báo và đề xuất về rủi ro thuế trong tương lai.)
阮明武: 青春,我相信你一定能把这些工作做好。有什么问题及时向我汇报,或者向税务师咨询。
(Ruǎn Míngwǔ: Qīngchūn, wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng néng bǎ zhèxiē gōngzuò zuò hǎo. Yǒu shé me wèntí jíshí xiàng wǒ huìbào, huòzhě xiàng shuìwùshī zīxún.)
(Nguyễn Minh Vũ: Thanh Xuân, tôi tin rằng em chắc chắn sẽ hoàn thành tốt công việc này. Nếu có vấn đề gì, hãy kịp thời báo cáo với tôi hoặc tham khảo ý kiến của chuyên gia thuế.)
青春: 谢谢老板的信任和指导!我一定尽心尽力,把税务工作做好!
(Qīngchūn: Xièxiè lǎobǎn de xìnrèn hé zhǐdǎo! Wǒ yīdìng jìnxīn jìnlì, bǎ shuìwù gōngzuò zuò hǎo!)
(Thanh Xuân: Cảm ơn sếp đã tin tưởng và hướng dẫn! Em nhất định sẽ hết lòng hết sức làm tốt công việc thuế vụ!)
阮明武: 好,去忙吧。
(Ruǎn Míngwǔ: Hǎo, qù máng ba.)
(Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, đi làm việc đi.)
青春: 老板,还有一个小问题想请教一下。关于发票的管理,我们公司有什么特别的规定或者需要注意的地方吗?
(Qīngchūn: Lǎobǎn, hái yǒu yīgè xiǎo wèntí xiǎng qǐngjiào yīxià. Guānyú fāpiào de guǎnlǐ, wǒmen gōngsī yǒu shé me tèbié de guīdìng huòzhě xūyào zhùyì de dìfāng ma?)
(Thanh Xuân: Sếp, em có một câu hỏi nhỏ muốn hỏi. Về quản lý hóa đơn, công ty chúng ta có quy định đặc biệt nào không, hoặc có điểm gì cần lưu ý không?)
阮明武: 发票管理非常重要,关系到公司的合规经营和税务风险。我们公司需要注意以下几点:
(Ruǎn Míngwǔ: Fāpiào guǎnlǐ fēicháng zhòngyào, guānxì dào gōngsī de hégé jīngyíng hé shuìwù fēngxiǎn. Wǒmen gōngsī xūyào zhùyì yǐxià jǐ diǎn

(Nguyễn Minh Vũ: Quản lý hóa đơn rất quan trọng, liên quan đến việc kinh doanh hợp quy của công ty và rủi ro thuế. Công ty chúng ta cần lưu ý những điểm sau

发票的领购和保管: 要指定专人负责发票的领购、保管和使用,建立完善的发票管理制度。
(Fāpiào de lǐnggòu hé bǎoguǎn: Yào zhǐdìng zhuānrén fùzé fāpiào de lǐnggòu, bǎoguǎn hé shǐyòng, jiànlì wánshàn de fāpiào guǎnlǐ zhìdù.)
(Mua và lưu giữ hóa đơn: Cần chỉ định người chuyên trách việc mua, bảo quản và sử dụng hóa đơn, đồng thời thiết lập hệ thống quản lý hóa đơn hoàn chỉnh.)
发票的开具: 必须按照规定的内容和格式开具发票,确保发票的真实性和合法性。特别是货物名称、数量、单价、金额等要素要填写清楚,避免出现错误。
(Fāpiào de kāijù: Bìxū ànzhào guīdìng de nèiróng hé géshì kāijù fāpiào, quèbǎo fāpiào de zhēnshíxìng hé héfǎxìng. Tèbié shì huòwù míngchēng, shùliàng, dānjià, jīn'é děng yàosù yào tiánxiě qīngchǔ, bìmiǎn chūxiàn cuòwù.)
(Xuất hóa đơn: Phải lập hóa đơn theo đúng nội dung và định dạng quy định, đảm bảo tính xác thực và hợp pháp. Đặc biệt, các yếu tố như tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, tổng tiền cần điền rõ ràng để tránh sai sót.)
发票的认证和抵扣: 及时认证和抵扣符合规定的增值税专用发票,避免造成损失。同时,要注意抵扣的期限和范围。
(Fāpiào de rènzhèng hé dǐkòu: Jíshí rènzhèng hé dǐkòu fúhé guīdìng de zēngzhíshuì zhuānyòng fāpiào, bìmiǎn zàochéng sǔnshī. Tóngshí, yào zhùyì dǐkòu de qīxiàn hé fànwéi.)
(Xác nhận và khấu trừ hóa đơn: Kịp thời xác nhận và khấu trừ hóa đơn VAT hợp lệ theo quy định, tránh tổn thất. Đồng thời, cần chú ý thời hạn và phạm vi khấu trừ.)
发票的报销和入账: 员工报销的发票必须真实有效,符合公司的财务制度。财务部门要认真审核发票,确保其与实际业务相符,并按规定进行入账处理。
(Fāpiào de bàoxiāo hé rùzhàng: Yuángōng bàoxiāo de fāpiào bìxū zhēnshí yǒuxiào, fúhé gōngsī de cáiwù zhìdù. Cáiwù bùmén yào rènzhēn shěnhé fāpiào, quèbǎo qí yǔ shíjì yèwù xiāngfú, bìng àn guīdìng jìnxíng rùzhàng chǔlǐ.)
(Hoàn tiền và ghi sổ hóa đơn: Hóa đơn nhân viên nộp để hoàn tiền phải hợp lệ và đúng quy định tài chính của công ty. Bộ phận tài chính cần kiểm tra kỹ hóa đơn để đảm bảo khớp với hoạt động thực tế, đồng thời thực hiện ghi sổ theo quy định.)
发票的保管期限: 按照税法规定,妥善保管发票,避免丢失或损毁。
(Fāpiào de bǎoguǎn qīxiàn: Ànzhào shuìfǎ guīdìng, tuǒshàn bǎoguǎn fāpiào, bìmiǎn diūshī huò sǔnhuǐ.)
(Thời gian lưu giữ hóa đơn: Theo quy định của luật thuế, cần bảo quản hóa đơn cẩn thận để tránh mất mát hoặc hư hỏng.)
青春:老板,您说的这些我都明白了。我们会严格按照公司的规定管理发票,确保发票的真实性和合法性。特别是员工报销的发票,我们会认真审核,避免出现虚报冒领的情况。
Qīngchūn: Lǎobǎn, nín shuō de zhèxiē wǒ dōu míngbái le. Wǒmen huì yángé ànzhào gōngsī de guīdìng guǎnlǐ fāpiào, quèbǎo fāpiào de zhēnshíxìng hé héfǎxìng. Tèbié shì yuángōng bàoxiāo de fāpiào, wǒmen huì rènzhēn shěnhé, bìmiǎn chūxiàn xūbào màolǐng de qíngkuàng.
Thanh Xuân: Sếp ơi, những điều ngài nói tôi đều hiểu rồi. Chúng tôi sẽ quản lý hóa đơn nghiêm ngặt theo quy định của công ty, đảm bảo tính chân thực và hợp pháp của hóa đơn. Đặc biệt là hóa đơn nhân viên thanh toán, chúng tôi sẽ kiểm tra kỹ lưỡng để tránh trường hợp khai khống và trục lợi.
阮明武:很好。另外,要注意防范虚假发票和非法发票。如果发现可疑发票,要及时向税务机关举报。
Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo. Lìngwài, yào zhùyì fángfàn xūjiǎ fāpiào hé fēifǎ fāpiào. Rúguǒ fāxiàn kěyí fāpiào, yào jíshí xiàng shuìwù jīguān jǔbào.
Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Ngoài ra, cần chú ý phòng tránh hóa đơn giả và hóa đơn bất hợp pháp. Nếu phát hiện hóa đơn đáng ngờ, cần kịp thời báo cáo cho cơ quan thuế.
青春:老板,您放心,我们会加强对发票的审查力度,坚决杜绝虚假发票和非法发票。对了,老板,如果遇到税务机关的检查,我们应该如何应对呢?
Qīngchūn: Lǎobǎn, nín fàngxīn, wǒmen huì jiāqiáng duì fāpiào de shěnchá lìdù, jiānjué dújué xūjiǎ fāpiào hé fēifǎ fāpiào. Duìle, lǎobǎn, rúguǒ yùdào shuìwù jīguān de jiǎnchá, wǒmen yīnggāi rúhé yìngduì ne?
Thanh Xuân: Sếp cứ yên tâm, chúng tôi sẽ tăng cường kiểm tra hóa đơn, kiên quyết ngăn chặn hóa đơn giả và hóa đơn bất hợp pháp. À, sếp ơi, nếu gặp kiểm tra thuế, chúng ta nên ứng phó thế nào ạ?
阮明武:税务检查是很正常的事情。如果遇到税务机关的检查,我们要积极配合,如实提供资料,不得隐瞒或拒绝。同时,也要注意维护公司的合法权益,如果对税务机关的处理决定有异议,可以依法申请复议或提起诉讼。
Ruǎn Míngwǔ: Shuìwù jiǎnchá shì hěn zhèngcháng de shìqíng. Rúguǒ yùdào shuìwù jīguān de jiǎnchá, wǒmen yào jījí pèihé, rúshí tígōng zīliào, bùdé yǐnmán huò jùjué. Tóngshí, yě yào zhùyì wéihù gōngsī de héfǎ quányì, rúguǒ duì shuìwù jīguān de chǔlǐ juédìng yǒu yìyì, kěyǐ yīfǎ shēnqǐng fùyì huò tíqǐ sùsòng.
Nguyễn Minh Vũ: Kiểm tra thuế là chuyện rất bình thường. Nếu gặp thanh tra thuế, chúng ta cần chủ động phối hợp, cung cấp tài liệu trung thực, không được che giấu hoặc từ chối. Đồng thời, cũng cần bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công ty. Nếu không đồng ý với quyết định xử lý của cơ quan thuế, có thể yêu cầu xem xét lại hoặc khởi kiện theo pháp luật.
青春:老板,我明白了。我们会积极配合税务检查,如实提供资料,维护公司的合法权益。谢谢老板的耐心解答!
Qīngchūn: Lǎobǎn, wǒ míngbái le. Wǒmen huì jījí pèihé shuìwù jiǎnchá, rúshí tígōng zīliào, wéihù gōngsī de héfǎ quányì. Xièxiè lǎobǎn de nàixīn jiědá!
Thanh Xuân: Sếp, tôi đã hiểu rồi. Chúng tôi sẽ tích cực phối hợp với kiểm tra thuế, cung cấp tài liệu trung thực và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công ty. Cảm ơn sếp đã giải thích cặn kẽ!
阮明武:不用客气。税务工作比较繁琐,需要耐心和细心。我相信你能够做好。
Ruǎn Míngwǔ: Bùyòng kèqì. Shuìwù gōngzuò bǐjiào fánsuǒ, xūyào nàixīn hé xìxīn. Wǒ xiāngxìn nǐ nénggòu zuòhǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Không có gì. Công việc thuế vụ khá phức tạp, cần sự kiên nhẫn và tỉ mỉ. Tôi tin rằng bạn sẽ làm tốt.
青春:我会努力的,老板!
Qīngchūn: Wǒ huì nǔlì de, lǎobǎn!
Thanh Xuân: Tôi sẽ cố gắng, sếp!
阮明武:好,你去忙吧,有情况随时汇报。
Ruǎn Míngwǔ: Hǎo, nǐ qù máng ba, yǒu qíngkuàng suíshí huìbào.
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, bạn đi làm việc đi, có gì cứ báo cáo kịp thời.
青春:好的,老板,再见!
Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn, zàijiàn!
Thanh Xuân: Vâng, sếp, tạm biệt!
青春:老板,最近我在学习新的税收政策,发现有一个关于研发费用加计扣除的政策,咱们公司好像也符合条件,这个政策对我们有什么好处呢?
Qīngchūn: Lǎobǎn, zuìjìn wǒ zài xuéxí xīn de shuìshōu zhèngcè, fāxiàn yǒu yīgè guānyú yánfā fèiyòng jiājì kòuchú de zhèngcè, zánmen gōngsī hǎoxiàng yě fúhé tiáojiàn, zhège zhèngcè duì wǒmen yǒu shéme hǎochù ne?
Thanh Xuân: Sếp ơi, gần đây tôi đang tìm hiểu chính sách thuế mới và phát hiện có một chính sách về khấu trừ chi phí nghiên cứu phát triển. Công ty chúng ta dường như cũng đủ điều kiện. Chính sách này có lợi ích gì cho chúng ta không ạ?
阮明武: 嗯,你说的这个研发费用加计扣除政策确实对我们公司很有利。这个政策是指企业为开发新技术、新产品、新工艺发生的研发费用,可以在计算应纳税所得额时,按照一定比例加计扣除。
Ruǎn Míngwǔ: Ēn, nǐ shuō de zhège yánfā fèiyòng jiā jì kòuchú zhèngcè quèshí duì wǒmen gōngsī hěn yǒulì. Zhège zhèngcè shì zhǐ qǐyè wèi kāifā xīn jìshù, xīn chǎnpǐn, xīn gōngyì fāshēng de yánfā fèiyòng, kěyǐ zài jìsuàn yīng nàshuì suǒdé'é shí, ànzhào yīdìng bǐlì jiā jì kòuchú.
Nguyễn Minh Vũ: Ừm, chính sách khấu trừ gia tăng chi phí nghiên cứu và phát triển mà anh nói thực sự rất có lợi cho công ty chúng ta. Chính sách này cho phép chi phí nghiên cứu phát triển công nghệ, sản phẩm, quy trình mới của doanh nghiệp được khấu trừ thêm theo tỷ lệ nhất định khi tính thu nhập chịu thuế.
青春: 具体是怎么加计扣除呢?
Qīngchūn: Jùtǐ shì zěnme jiā jì kòuchú ne?
Thanh Xuân: Cụ thể thì khấu trừ thêm như thế nào vậy ạ?
阮明武: 根据最新的政策,制造业企业发生的研发费用,可以在当年实际发生额的基础上,再加计100%扣除;也就是说,如果公司投入100万元的研发费用,在计算企业所得税时,可以按照200万元进行扣除。这相当于减少了企业的应纳税所得额,从而降低了税负。
Ruǎn Míngwǔ: Gēnjù zuìxīn de zhèngcè, zhìzàoyè qǐyè fāshēng de yánfā fèiyòng, kěyǐ zài dāngnián shíjì fāshēng'é de jīchǔ shàng, zài jiā jì 100% kòuchú; yě jiùshì shuō, rúguǒ gōngsī tóurù 100 wàn yuán de yánfā fèiyòng, zài jìsuàn qǐyè suǒdéshuì shí, kěyǐ ànzhào 200 wàn yuán jìnxíng kòuchú. Zhè xiāngdāng yú jiǎnshǎo le qǐyè de yīng nàshuì suǒdé'é, cóng'ér jiàngdī le shuìfù.
Nguyễn Minh Vũ: Theo chính sách mới nhất, các doanh nghiệp sản xuất có thể khấu trừ thêm 100% chi phí nghiên cứu phát triển phát sinh trong năm. Nghĩa là, nếu công ty đầu tư 1 triệu nhân dân tệ vào nghiên cứu và phát triển, khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, số tiền được khấu trừ sẽ là 2 triệu nhân dân tệ. Điều này giúp giảm thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, từ đó giảm gánh nặng thuế.
青春: 哇,那确实可以节省不少税款!我们需要做哪些准备工作才能享受这个政策呢?
Qīngchūn: Wa, nà quèshí kěyǐ jiéshěng bùshǎo shuìkuǎn! Wǒmen xūyào zuò nǎxiē zhǔnbèi gōngzuò cáinéng xiǎngshòu zhège zhèngcè ne?
Thanh Xuân: Wow, vậy đúng là có thể tiết kiệm được khá nhiều thuế! Chúng ta cần chuẩn bị những gì để hưởng chính sách này ạ?
阮明武: 要享受这个政策,我们需要做好以下几方面的工作:
Ruǎn Míngwǔ: Yào xiǎngshòu zhège zhèngcè, wǒmen xūyào zuòhǎo yǐxià jǐ fāngmiàn de gōngzuò:
Nguyễn Minh Vũ: Để được hưởng chính sách này, chúng ta cần làm tốt các công việc sau:
建立健全的研发费用核算体系: 准确归集和核算研发费用,确保研发费用的真实性和准确性。
Jiànlì jiànquán de yánfā fèiyòng hésuàn tǐxì: Zhǔnquè guījí hé hésuàn yánfā fèiyòng, quèbǎo yánfā fèiyòng de zhēnshíxìng hé zhǔnquèxìng.
Xây dựng hệ thống hạch toán chi phí nghiên cứu phát triển đầy đủ: Thu thập và hạch toán chính xác chi phí nghiên cứu, đảm bảo tính xác thực và chính xác.
准备充分的证明材料: 收集和整理与研发项目相关的证明材料,如项目立项报告、可行性研究报告、技术方案、研发人员名单等。
Zhǔnbèi chōngfèn de zhèngmíng cáiliào: Shōují hé zhěnglǐ yǔ yánfā xiàngmù xiāngguān de zhèngmíng cáiliào, rú xiàngmù lìxiàng bàogào, kěxíngxìng yánjiū bàogào, jìshù fāng'àn, yánfā rényuán míngdān děng.
Chuẩn bị đầy đủ tài liệu chứng minh: Thu thập và sắp xếp tài liệu liên quan đến dự án nghiên cứu, như báo cáo phê duyệt dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi, phương án kỹ thuật, danh sách nhân sự nghiên cứu, v.v.
符合研发活动的条件: 确保研发活动符合税法规定的条件,如具有创新性、技术含量高等。
Fúhé yánfā huódòng de tiáojiàn: Quèbǎo yánfā huódòng fúhé shuìfǎ guīdìng de tiáojiàn, rú jùyǒu chuàngxīngxìng, jìshù hánliàng gāo děng.
Đảm bảo điều kiện nghiên cứu phát triển: Đảm bảo hoạt động nghiên cứu đáp ứng yêu cầu theo luật thuế, như có tính đổi mới, hàm lượng công nghệ cao, v.v.
进行备案和申报: 按照税务机关的要求,进行备案和申报,提交相关的资料。
Jìnxíng bèi'àn hé shēnbào: Ànzhào shuìwù jīguān de yāoqiú, jìnxíng bèi'àn hé shēnbào, tíjiāo xiāngguān de zīliào.
Thực hiện đăng ký và khai báo: Làm thủ tục đăng ký và khai báo theo yêu cầu của cơ quan thuế, nộp các tài liệu liên quan.
青春:好的,老板,我会认真学习相关政策,积极准备相关资料,争取让公司享受到这个优惠政策。对了,关于出口退税,咱们公司也有出口业务,需要注意哪些方面呢?
Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn, wǒ huì rènzhēn xuéxí xiāngguān zhèngcè, jījí zhǔnbèi xiāngguān zīliào, zhēngqǔ ràng gōngsī xiǎngshòu dào zhège yōuhuì zhèngcè. Duìle, guānyú chūkǒu tuìshuì, zánmen gōngsī yě yǒu chūkǒu yèwù, xūyào zhùyì nǎxiē fāngmiàn ne?
Thanh Xuân: Được rồi, sếp, tôi sẽ nghiêm túc tìm hiểu chính sách liên quan, tích cực chuẩn bị tài liệu cần thiết để công ty có thể hưởng ưu đãi này. À đúng rồi, về hoàn thuế xuất khẩu, công ty chúng ta cũng có hoạt động xuất khẩu, vậy cần chú ý những điểm nào?
阮明武:出口退税也是一项非常重要的工作,关系到公司的资金周转和盈利能力。我们需要注意以下几点:
Ruǎn Míngwǔ: Chūkǒu tuìshuì yě shì yí xiàng fēicháng zhòngyào de gōngzuò, guānxì dào gōngsī de zījīn zhōuzhuǎn hé yínglì nénglì. Wǒmen xūyào zhùyì yǐxià jǐ diǎn:
Nguyễn Minh Vũ: Hoàn thuế xuất khẩu cũng là một công việc rất quan trọng, liên quan đến dòng vốn và khả năng lợi nhuận của công ty. Chúng ta cần chú ý những điểm sau:
备案登记:及时办理出口退税的备案登记,取得出口退税的资格。
Bèi'àn dēngjì: Jíshí bànlǐ chūkǒu tuìshuì de bèi'àn dēngjì, qǔdé chūkǒu tuìshuì de zīgé.
Đăng ký hồ sơ: Tiến hành đăng ký hoàn thuế xuất khẩu kịp thời để đủ điều kiện hưởng ưu đãi này.
单证的收集和管理:妥善保管出口相关的单证,如报关单、装箱单、发票、收汇凭证等,确保单证的真实性和完整性。
Dānzhèng de shōují hé guǎnlǐ: Tuǒshàn bǎoguǎn chūkǒu xiāngguān de dānzhèng, rú bàoguāndān, zhuāngxiāngdān, fāpiào, shōuhuì píngzhèng děng, quèbǎo dānzhèng de zhēnshíxìng hé wánzhěngxìng.
Thu thập và quản lý chứng từ: Bảo quản tốt các chứng từ liên quan đến xuất khẩu, như tờ khai hải quan, phiếu đóng gói, hóa đơn, chứng từ nhận thanh toán... để đảm bảo tính xác thực và đầy đủ của hồ sơ.
退税申报:按照规定的时间和程序进行退税申报,准确填写申报表,并提交相关的单证。
Tuìshuì shēnbào: Ànzhào guīdìng de shíjiān hé chéngxù jìnxíng tuìshuì shēnbào, zhǔnquè tiánxiě shēnbàobiǎo, bìng tíjiāo xiāngguān de dānzhèng.
Khai báo hoàn thuế: Thực hiện khai báo hoàn thuế theo thời gian và quy trình quy định, điền chính xác tờ khai và nộp các chứng từ liên quan.
退税款的核算:及时核算和收取退税款,并进行账务处理。
Tuìshuì kuǎn de hésuàn: Jíshí hésuàn hé shōuqǔ tuìshuì kuǎn, bìng jìnxíng zhàngwù chǔlǐ.
Hạch toán tiền hoàn thuế: Tính toán và nhận tiền hoàn thuế kịp thời, đồng thời xử lý kế toán phù hợp.
青春:老板,您说的这些我都记住了。我会认真学习出口退税的政策,及时办理退税申报,确保公司能够顺利收到退税款。
Qīngchūn: Lǎobǎn, nín shuō de zhèxiē wǒ dōu jì zhùle. Wǒ huì rènzhēn xuéxí chūkǒu tuìshuì de zhèngcè, jíshí bànlǐ tuìshuì shēnbào, quèbǎo gōngsī nénggòu shùnlì shōudào tuìshuì kuǎn.
Thanh Xuân: Sếp ơi, những điều sếp nói tôi đã ghi nhớ hết rồi. Tôi sẽ nghiêm túc tìm hiểu chính sách hoàn thuế xuất khẩu, kịp thời thực hiện khai báo hoàn thuế để đảm bảo công ty nhận được khoản hoàn thuế một cách thuận lợi.
阮明武:很好。税务工作是一项长期而复杂的工作,需要不断学习和积累经验。我相信你能够胜任这项工作,为公司的发展做出贡献。
Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo. Shuìwù gōngzuò shì yí xiàng chángqī ér fùzá de gōngzuò, xūyào bùduàn xuéxí hé jīlěi jīngyàn. Wǒ xiāngxìn nǐ nénggòu shèngrèn zhè xiàng gōngzuò, wèi gōngsī de fāzhǎn zuòchū gòngxiàn.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm. Công tác thuế là một công việc lâu dài và phức tạp, đòi hỏi phải không ngừng học hỏi và tích lũy kinh nghiệm. Tôi tin rằng bạn có thể đảm nhận tốt công việc này và đóng góp cho sự phát triển của công ty.
青春:谢谢老板的鼓励!我会继续努力学习,不断提高自己的业务水平。
Qīngchūn: Xièxiè lǎobǎn de gǔlì! Wǒ huì jìxù nǔlì xuéxí, bùduàn tígāo zìjǐ de yèwù shuǐpíng.
Thanh Xuân: Cảm ơn sếp đã động viên! Tôi sẽ tiếp tục cố gắng học tập và không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình.
阮明武:好,去忙吧。
Ruǎn Míngwǔ: Hǎo, qù máng ba.
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, đi làm việc đi.
青春:好的,老板,再见!
Qīngchūn: Hǎo de, lǎobǎn, zàijiàn!
Thanh Xuân: Vâng, sếp. Tạm biệt!
青春:老板,我最近在网上看到一些关于税务会计和税务经理的岗位职责介绍,想了解一下咱们公司对这两个岗位有什么具体的规划和要求吗?
Qīngchūn: Lǎobǎn, wǒ zuìjìn zài wǎngshàng kàndào yīxiē guānyú shuìwù kuàijì hé shuìwù jīnglǐ de gǎngwèi zhízé jièshào, xiǎng liǎojiě yīxià zánmen gōngsī duì zhè liǎng gè gǎngwèi yǒu shé me jùtǐ de guīhuà hé yāoqiú ma?
Thanh Xuân: Sếp ơi, gần đây tôi có đọc trên mạng về mô tả công việc của kế toán thuế và giám đốc thuế. Tôi muốn biết công ty mình có kế hoạch và yêu cầu cụ thể nào đối với hai vị trí này không ạ?
阮明武:这个问题问得很好。税务会计和税务经理是税务部门中两个不同的岗位,职责和要求也有所不同。
Ruǎn Míngwǔ: Zhège wèntí wèn de hěn hǎo. Shuìwù kuàijì hé shuìwù jīnglǐ shì shuìwù bùmén zhōng liǎng gè bùtóng de gǎngwèi, zhízé hé yāoqiú yě yǒu suǒ bùtóng.
Nguyễn Minh Vũ: Câu hỏi này rất hay. Kế toán thuế và giám đốc thuế là hai vị trí khác nhau trong bộ phận thuế, trách nhiệm và yêu cầu cũng khác nhau.
税务会计(Shuìwù Kuàijì)— Kế toán thuế
税务会计:主要负责日常的税务核算、申报和缴纳工作。需要熟悉税收政策法规,掌握会计核算方法,能够准确、及时地完成各项税务工作。在咱们公司,税务会计主要负责增值税、企业所得税、个人所得税等税种的申报,以及发票的管理、税务档案的建立等工作。
Shuìwù kuàijì: Zhǔyào fùzé rìcháng de shuìwù hésuàn, shēnbào hé jiǎonà gōngzuò. Xūyào shúxī shuìshōu zhèngcè fǎguī, zhǎngwò kuàijì hésuàn fāngfǎ, nénggòu zhǔnquè, jíshí de wánchéng gèxiàng shuìwù gōngzuò. Zài zánmen gōngsī, shuìwù kuàijì zhǔyào fùzé zēngzhíshuì, qǐyè suǒdéshuì, gèrén suǒdéshuì děng shuìzhǒng de shēnbào, yǐjí fāpiào de guǎnlǐ, shuìwù dàng’àn de jiànlì děng gōngzuò.
Kế toán thuế: Chủ yếu phụ trách công việc tính toán, khai báo và nộp thuế hàng ngày. Cần nắm vững các chính sách và quy định về thuế, thành thạo phương pháp hạch toán kế toán, có thể hoàn thành chính xác và kịp thời các công việc liên quan đến thuế. Ở công ty chúng ta, kế toán thuế chủ yếu phụ trách khai báo thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và quản lý hóa đơn, lập hồ sơ thuế, v.v.
税务经理(Shuìwù Jīnglǐ)— Giám đốc thuế
税务经理:主要负责税务筹划、税务风险管理和税企沟通等工作。需要具备较强的税务专业知识、沟通协调能力和风险意识,能够为企业提供税务方面的咨询和建议,降低税务风险,提高税务效益。在咱们公司,税务经理主要负责制定税务筹划方案、评估税务风险、与税务机关沟通协调等工作。
Shuìwù jīnglǐ: Zhǔyào fùzé shuìwù chóuhuà, shuìwù fēngxiǎn guǎnlǐ hé shuì-qǐ gōutōng děng gōngzuò. Xūyào jùbèi jiào qiáng de shuìwù zhuānyè zhīshì, gōutōng xiétiáo nénglì hé fēngxiǎn yìshí, nénggòu wèi qǐyè tígōng shuìwù fāngmiàn de zīxún hé jiànyì, jiàngdī shuìwù fēngxiǎn, tígāo shuìwù xiàoyì. Zài zánmen gōngsī, shuìwù jīnglǐ zhǔyào fùzé zhìdìng shuìwù chóuhuà fāng’àn, pínggū shuìwù fēngxiǎn, yǔ shuìwù jīguān gōutōng xiétiáo děng gōngzuò.
Giám đốc thuế: Chủ yếu phụ trách lập kế hoạch thuế, quản lý rủi ro thuế và liên lạc với cơ quan thuế. Cần có kiến thức chuyên môn vững vàng về thuế, khả năng giao tiếp và phối hợp tốt, ý thức về rủi ro để có thể cung cấp tư vấn và đề xuất cho doanh nghiệp, giảm thiểu rủi ro thuế, nâng cao hiệu quả thuế. Ở công ty chúng ta, giám đốc thuế chủ yếu phụ trách xây dựng kế hoạch thuế, đánh giá rủi ro thuế và làm việc với cơ quan thuế.
阮明武:对于税务会计,我们希望员工具备扎实的专业知识和技能,能够认真、细致地完成各项税务工作。同时,也要不断学习新的税收政策,提高自己的业务水平。
Ruǎn Míngwǔ: Duìyú shuìwù kuàijì, wǒmen xīwàng yuángōng jùbèi zhāshí de zhuānyè zhīshì hé jìnéng, nénggòu rènzhēn, xìzhì de wánchéng gèxiàng shuìwù gōngzuò. Tóngshí, yě yào bùduàn xuéxí xīn de shuìshōu zhèngcè, tígāo zìjǐ de yèwù shuǐpíng.
Nguyễn Minh Vũ: Đối với kế toán thuế, chúng tôi mong muốn nhân viên có kiến thức và kỹ năng chuyên môn vững chắc, có thể hoàn thành công việc thuế một cách cẩn thận và chính xác. Đồng thời, cần liên tục cập nhật các chính sách thuế mới để nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình.
阮明武:对于税务经理,我们希望员工具备更强的综合能力,能够站在企业的角度,为企业提供税务方面的支持和帮助。同时,也要积极与税务机关沟通协调,建立良好的税企关系。
Ruǎn Míngwǔ: Duìyú shuìwù jīnglǐ, wǒmen xīwàng yuángōng jùbèi gèng qiáng de zònghé nénglì, nénggòu zhàn zài qǐyè de jiǎodù, wèi qǐyè tígōng shuìwù fāngmiàn de zhīchí hé bāngzhù. Tóngshí, yě yào jījí yǔ shuìwù jīguān gōutōng xiétiáo, jiànlì liánghǎo de shuì-qǐ guānxì.
Nguyễn Minh Vũ: Đối với giám đốc thuế, chúng tôi mong muốn nhân viên có khả năng tổng hợp tốt hơn, có thể đứng từ góc độ doanh nghiệp để hỗ trợ về thuế. Đồng thời, cần tích cực phối hợp và giao tiếp với cơ quan thuế để xây dựng mối quan hệ tốt giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế.
青春:老板,我明白了。我会努力提高自己的专业能力,争取早日成为一名合格的税务经理。
Qīngchūn: Lǎobǎn, wǒ míngbáile. Wǒ huì nǔlì tígāo zìjǐ de zhuānyè nénglì, zhēngqǔ zǎorì chéngwéi yī míng hégé de shuìwù jīnglǐ.
Thanh Xuân: Sếp ơi, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ cố gắng nâng cao năng lực chuyên môn của mình, phấn đấu sớm trở thành một giám đốc thuế đủ tiêu chuẩn.
阮明武:很好。公司也鼓励员工不断学习和发展,为员工提供各种培训和晋升机会。
Ruǎn Míngwǔ: Hěn hǎo. Gōngsī yě gǔlì yuángōng bùduàn xuéxí hé fāzhǎn, wèi yuángōng tígōng gèzhǒng péixùn hé jìnshēng jīhuì.
Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Công ty cũng khuyến khích nhân viên học tập và phát triển không ngừng, đồng thời cung cấp các cơ hội đào tạo và thăng tiến.
青春:谢谢老板!我会继续努力的!
Qīngchūn: Xièxiè lǎobǎn! Wǒ huì jìxù nǔlì de!
Thanh Xuân: Cảm ơn sếp! Tôi sẽ tiếp tục cố gắng!
阮明武:好,去忙吧。
Ruǎn Míngwǔ: Hǎo, qù máng ba.
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, đi làm việc đi.
Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Tên Tác phẩm Hán ngữ: Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
今天老板阮明武打电话叫美女秘书青春过来并吩咐一些重要事宜。其内容为税务申报:增值税(VAT)、企业所得税(CIT)、个人所得税(PIT)申报,编制并提交定期税务报告。
阮明武:青春,麻烦你现在过来一下,我有几件重要的事情需要你处理。
青春:好的,老板,我马上到。
(青春走进办公室)
阮明武:最近税务申报的事情比较紧急,我需要你协助完成几项重要工作。首先是增值税(VAT)的申报,确保所有进项和销项发票都核对清楚,数据准确无误。
青春:明白,我会仔细核对发票,确保增值税申报数据准确。截止日期是本月15号,我会提前完成。
阮明武:很好。接下来是企业所得税(CIT)的申报,记得把上季度的财务报表整理好,计算应纳税额时要特别注意扣除项目和优惠政策。
青春:好的,我会结合财务报表和税务政策,确保企业所得税申报合规。预计这周内可以完成初稿,请您过目。
阮明武:还有个人所得税(PIT)的申报,员工的工资、奖金和其他收入都要纳入计算,确保代扣代缴准确无误。
青春:明白,我会与财务部门核对员工收入数据,确保个税申报完整无误。截止日期是月底,我会提前准备好。
阮明武:最后,别忘了编制并提交定期的税务报告,包括增值税、企业所得税和个人所得税的汇总情况,确保报告内容清晰、数据准确。
青春:好的,我会将所有税务申报数据汇总,编制成定期报告,并在规定时间内提交。如果有任何问题,我会及时向您汇报。
阮明武:很好,辛苦你了。如果有不清楚的地方,随时联系我或财务部门。
青春:没问题,老板。我会尽快完成这些工作,确保税务申报和报告按时提交。
阮明武:好的,谢谢你的配合。
(青春离开办公室,开始处理相关事宜)
青春:(回到工位后,青春打开电脑,开始整理资料)
青春:(自言自语)先处理增值税(VAT)吧,得把上个月的进项和销项发票都核对一遍。
(青春打开财务系统,逐一核对发票信息)
青春:(打电话给财务部)小张,麻烦把上个月的进项发票明细发我一份,我需要核对一下增值税申报数据。
财务部小张:好的,青春姐,我马上发给你。
(几分钟后,青春收到邮件,开始核对数据)
青春:(记录问题)这张发票的税率好像有点问题,得跟供应商确认一下。
(青春拨通供应商电话)
青春:您好,我是XX公司的青春,想跟您确认一下发票编号XXX的税率是否正确……
(确认无误后,青春继续整理数据)
青春:(自言自语)增值税数据核对完了,接下来是企业所得税(CIT)。得把上季度的利润表、资产负债表都调出来。
(青春打开财务报表,开始计算应纳税额)
青春:(记录)这些研发费用可以加计扣除,还有这些捐赠支出也可以税前扣除……
(计算完成后,青春整理成初步报告)
青春:(打电话给阮明武)老板,企业所得税的初稿已经完成了,我发您邮箱,请您过目。
阮明武:好的,我一会儿看。
(青春继续处理个人所得税(PIT)申报)
青春:(打开员工工资表)工资、奖金、补贴都得算进去,还有几个新员工的专项附加扣除信息还没录入。
(青春联系人事部)
青春:小王,新员工的专项附加扣除信息收集齐了吗?个税申报需要用。
人事部小王:还差两个人的,我催一下,今天下班前发给你。
青春:好的,谢谢。
(青春整理完现有数据,开始编制定期税务报告)
青春:(自言自语)增值税、企业所得税、个人所得税的数据都得汇总进去,还得附上说明和分析。
(几小时后,青春完成报告初稿)
青春:(打电话给阮明武)老板,定期税务报告的初稿已经完成了,我发您邮箱,请您审核。
阮明武:效率很高啊,辛苦了。我一会儿看,有问题再联系你。
青春:好的,老板。
(青春松了一口气,继续检查其他细节,确保所有申报和报告准确无误)
青春:(自言自语)税务工作真是不能马虎,一个小数点错了都可能出大问题。
(下班前,青春收到阮明武的反馈)
阮明武:青春,报告我看过了,写得不错,数据也很清晰。明天早上提交吧。
青春:好的,老板,我会准时提交。
(青春整理好所有文件,准备第二天提交,结束了一天的工作)
青春:(早早来到办公室,打开电脑,准备提交税务申报和报告)
青春:(自言自语)先登录税务局系统,把增值税(VAT)申报表提交了。
(青春仔细检查申报表,确认无误后点击提交)
系统提示:增值税申报表提交成功。
青春:(微笑)第一步完成了。接下来是企业所得税(CIT)。
(青春打开企业所得税申报表,再次核对数据)
青春:(记录)应纳税额、扣除项目、优惠政策都确认过了,没问题。
(点击提交)
系统提示:企业所得税申报表提交成功。
青春:(松了一口气)接下来是个税(PIT)申报了。
(青春打开个税申报系统,录入员工收入数据)
青春:(自言自语)小王的专项附加扣除信息已经补上了,数据齐全了。
(点击提交)
系统提示:个人所得税申报表提交成功。
青春:(满意地点头)所有申报都完成了,现在把定期税务报告也提交了吧。
(青春整理好报告文件,通过税务局系统上传)
系统提示:定期税务报告提交成功。
青春:(长舒一口气)终于全部搞定了!
(青春拿起电话,打给阮明武)
青春:老板,所有的税务申报和定期报告都已经提交完成了,系统显示成功。
阮明武:很好,辛苦你了,青春。这次的工作完成得很及时,也很细致。
青春:谢谢老板,这是我应该做的。如果有任何后续问题,我会及时跟进。
阮明武:好的,继续保持。对了,下个月的税务工作也要提前准备,尤其是季度申报,任务会比较重。
青春:明白,我会提前整理资料,确保下个月的工作顺利进行。
阮明武:很好,那你先忙吧。
(挂断电话后,青春整理桌面,准备开始下一项工作)
青春:(自言自语)税务工作虽然繁琐,但每一步都不能出错。接下来得把下个月的计划列出来了。
(青春打开笔记本,开始制定下个月的税务工作计划)
青春:(记录)
收集下个月的进项和销项发票,提前核对增值税数据。
整理上季度的财务报表,准备企业所得税申报。
跟进员工收入变动,更新个税申报数据。
定期税务报告的模板可以优化一下,加入更多分析内容。
(青春认真记录,确保每一项工作都安排妥当)
青春:(微笑)工作虽然忙,但看到一切井井有条,还是挺有成就感的。
(青春继续投入工作,办公室里只剩下键盘敲击的声音)
青春:(专注于电脑屏幕,开始细化下个月的税务工作计划)
青春:(自言自语)增值税(VAT)是每月的重点,得提前把进项和销项发票整理好,尤其是大额发票,一定要反复核对。
(青春打开邮箱,查看供应商发来的发票清单)
青春:(记录)这几张发票的税率需要确认,还有一张发票的金额好像有点问题,得联系财务部核对一下。
(青春拨通财务部电话)
青春:小张,我是青春。供应商发来的发票清单里,编号XXX的发票金额和系统记录不一致,麻烦你帮我查一下。
财务部小张:好的,青春姐,我马上核对,稍后回复你。
青春:谢谢!
(挂断电话后,青春继续整理企业所得税(CIT)的相关资料)
青春:(自言自语)企业所得税是季度申报,下个月刚好是季度末,得提前准备好利润表、资产负债表和现金流量表。
(青春打开财务系统,导出上季度的财务报表)
青春:(记录)这些研发费用可以加计扣除,还有这些捐赠支出也可以税前扣除,得特别注意。
(青春将数据整理成表格,准备计算应纳税额)
青春:(打电话给阮明武)老板,关于企业所得税的申报,我想确认一下,上季度的研发费用加计扣除比例是否有调整?
阮明武:比例没有变化,还是按照之前的政策执行。不过,记得把新出台的税收优惠政策也考虑进去。
青春:明白,我会仔细核对政策,确保申报合规。
(挂断电话后,青春继续处理个人所得税(PIT)的相关工作)
青春:(自言自语)个税申报涉及到所有员工的收入数据,得确保每个人的专项附加扣除信息都准确无误。
(青春打开员工收入管理系统,逐一核对数据)
青春:(记录)小王的子女教育扣除信息还没更新,得提醒他尽快提交。
(青春给小王发了一条消息)
青春:小王,你的子女教育扣除信息需要更新,麻烦今天下班前发给我。
小王:好的,青春姐,我马上处理。
(青春继续整理数据,准备编制定期税务报告)
青春:(自言自语)定期税务报告不仅要汇总增值税、企业所得税和个人所得税的数据,还得加入分析和说明,帮助老板更好地了解公司的税务状况。
(青春打开报告模板,开始填写数据)
青春:(记录)
增值税:本月申报金额为XXX元,同比增加X%,主要原因是销售额增长。
企业所得税:预计应纳税额为XXX元,扣除研发费用后实际缴纳XXX元。
个人所得税:本月代扣代缴金额为XXX元,员工收入总体稳定。
(青春将报告保存,准备提交给阮明武审核)
青春:(打电话给阮明武)老板,定期税务报告的初稿已经完成了,我发您邮箱,请您审核。
阮明武:好的,我一会儿看。对了,下个月的税务工作安排得怎么样了?
青春:我已经制定了初步计划,包括增值税、企业所得税和个人所得税的申报准备工作,以及定期税务报告的优化方案。稍后我把计划发您邮箱。
阮明武:很好,辛苦了。
(挂断电话后,青春将工作计划发送给阮明武,然后继续检查税务系统的申报状态)
青春:(自言自语)所有申报都提交成功了,系统也没有提示异常,可以放心了。
(青春整理好桌面,准备结束一天的工作)
青春:(微笑)虽然税务工作很繁琐,但看到一切顺利完成,还是挺有成就感的。
(青春关掉电脑,离开办公室)
青春:(正在办公室整理文件,突然接到税务局的通知电话)
税务局工作人员:您好,这里是税务局。贵公司提交的增值税(VAT)申报表中有一张发票的税率填写有误,请尽快核实并更正。
青春:好的,我马上核对,谢谢提醒。
(挂断电话后,青春立即打开增值税申报表,查找问题发票)
青春:(自言自语)发票编号XXX,税率应该是13%,但申报表上写成了9%。这得赶紧更正。
(青春联系财务部)
青春:小张,增值税申报表里有一张发票的税率填错了,麻烦你帮我确认一下发票原件。
财务部小张:好的,青春姐,我马上查。
(几分钟后,小张回复)
财务部小张:青春姐,发票原件上确实是13%,可能是录入时出错了。
青春:明白了,我马上更正申报表。
(青春登录税务局系统,提交更正申请)
系统提示:增值税申报表更正申请已提交,等待审核。
青春:(松了一口气)问题解决了,但还是得提醒自己,以后要更加仔细。
(青春继续处理其他工作,突然收到阮明武的邮件)
邮件内容:青春,定期税务报告我看过了,分析部分写得不错,但建议加入一些行业对比数据,让报告更有参考价值。另外,企业所得税的优惠政策部分可以再详细一些。
青春:(回复邮件)好的,老板,我会根据您的建议修改报告,并在明天上午提交最终版。
(青春开始修改报告)
青春:(自言自语)行业对比数据可以从行业协会的报告中获取,企业所得税的优惠政策部分得再仔细研究一下最新政策。
(青春查阅资料,修改报告)
青春:(记录)
加入行业增值税平均税负率对比。
详细说明企业所得税优惠政策的具体适用条件。
更新个人所得税专项附加扣除的最新政策解读。
(修改完成后,青春将报告发送给阮明武)
青春:(打电话给阮明武)老板,报告已经修改好了,请您过目。
阮明武:好的,我一会儿看。对了,下个月的税务工作准备得怎么样了?
青春:增值税的发票核对已经开始,企业所得税的财务报表也在整理中,个税申报的员工数据更新也完成了80%。我会确保所有工作按时完成。
阮明武:很好,辛苦了。
(挂断电话后,青春继续整理下个月的税务工作计划)
青春:(自言自语)税务工作虽然繁琐,但每一步都关系到公司的合规经营,不能有丝毫马虎。
(青春打开日历,标记重要日期)
青春:(记录)
增值税申报截止日期:15号。
企业所得税季度申报截止日期:20号。
个人所得税申报截止日期:月底。
(青春整理好所有文件,准备结束一天的工作)
青春:(微笑)今天虽然有点小波折,但问题都解决了,明天继续加油!
阮明武:青春,麻烦你现在过来一下,我有些重要的事情想和你谈谈。
青春:好的,老板,我马上到。
(青春走进办公室)
阮明武:青春,最近你在税务申报方面的工作做得不错,但我觉得还可以进一步提升。今天叫你过来,主要是想给你做一些培训,帮助你更好地掌握增值税(VAT)、企业所得税(CIT)和个人所得税(PIT)的申报流程,以及如何编制和提交定期税务报告。
青春:谢谢老板的指导,我会认真学习。
阮明武:很好。首先,我们来说说增值税(VAT)。增值税是每个月都需要申报的,核心是进项税和销项税的抵扣。你需要确保所有发票都准确无误,尤其是税率和金额。
青春:明白。我会仔细核对每一张发票,确保进项和销项数据准确。
阮明武:对。另外,增值税的申报表填写要特别注意,尤其是免税项目和零税率项目的区分,这些都会影响最终的应纳税额。
青春:好的,我会特别注意这些细节。
阮明武:接下来是企业所得税(CIT)。企业所得税是按季度申报的,核心是应纳税所得额的计算。你需要熟悉财务报表,尤其是利润表和资产负债表。
青春:明白。我会仔细核对利润表中的收入、成本和费用,确保应纳税所得额计算准确。
阮明武:很好。还要注意税收优惠政策,比如研发费用加计扣除、高新技术企业优惠等,这些都可以减少应纳税额。
青春:我会仔细研究相关政策,确保公司能够享受所有适用的税收优惠。
阮明武:接下来是个人所得税(PIT)。个人所得税是按月申报的,核心是员工的工资、奖金和其他收入的代扣代缴。你需要确保每位员工的收入数据准确无误,尤其是专项附加扣除信息。
青春:明白。我会与人事部门密切合作,确保每位员工的收入数据和扣除信息都准确无误。
阮明武:最后是定期税务报告的编制和提交。这份报告不仅要汇总增值税、企业所得税和个人所得税的数据,还要加入分析和说明,帮助公司管理层更好地了解税务状况。
青春:明白。我会确保报告内容清晰、数据准确,并加入必要的分析和建议。
阮明武:很好。青春,税务工作虽然繁琐,但每一步都关系到公司的合规经营,不能有丝毫马虎。希望你通过这次培训,能够进一步提升业务能力。
青春:谢谢老板的指导,我会认真学习,确保每一项工作都做到最好。
阮明武:很好。如果有任何问题,随时联系我或财务部门。
青春:好的,老板。我会尽快消化这些内容,并在实际工作中应用。
阮明武:辛苦了,先去忙吧。
(青春离开办公室,开始整理培训内容)
今天老板阮明武特意叫美女秘书来办公室并且吩咐一些公司重要事情。
青春: 老板,您好!请问有什么吩咐?
阮明武: 青春,你来得正好。最近有几项重要的税务申报工作需要你负责。
青春: 好的,老板,请您指示。
阮明武: 首先是增值税(VAT)申报。咱们公司是增值税一般纳税人,你需要按流程进行网上申报。
青春: 好的,老板。增值税申报的流程我已经了解,一般包括认证、抄税、申报、清卡这几个步骤5. 我会按时完成申报。
阮明武: 很好。另外,还有企业所得税(CIT)和个人所得税(PIT)的申报。企业所得税是对企业收入征收的一种税,个人所得税是对公司员工的个人收入征收的4. 你需要按照税法规定,计算并申报这些税款。
青春: 老板,企业所得税和个人所得税的申报,我也会认真对待。
阮明武: 还有,别忘了编制并提交定期的税务报告。这能帮助我们更好地了解公司的财务状况,及时发现并解决问题。
青春: 老板,税务报告我会按时编制并提交,保证数据的准确性和完整性。
阮明武: 很好,青春。我相信你能够胜任这些工作。记住,按时、准确地完成税务申报,对公司非常重要。
青春: 请老板放心,我一定尽全力完成任务!对了老板,关于企业所得税,我们公司是按季度预缴,年终汇算清缴对吧?预缴的时候需要注意哪些方面呢?
阮明武: 嗯,是的,我们公司是按季度预缴,年终汇算清缴。预缴时,你要特别关注以下几个方面:
收入的确认: 确保收入的确认符合税法规定,避免提前或延迟确认收入。
成本费用的扣除: 成本费用的扣除要真实、合理、合法,并取得合规的凭证。尤其注意业务招待费、广告费和业务宣传费等限额扣除的规定。
税收优惠政策的适用: 如果公司符合税收优惠政策的条件,要及时申请享受,如高新技术企业、小型微利企业等。
纳税调整事项: 对于会计处理和税法规定存在差异的事项,要进行纳税调整,如折旧、坏账准备等。
预缴申报表的填写: 仔细阅读申报表的填报说明,准确填写各项数据,确保申报信息的完整性和准确性。
青春: 好的,老板,我明白了。我会仔细核对各项数据,确保预缴申报的准确性。那关于个人所得税(PIT)申报,有什么需要特别注意的吗?
阮明武: 个人所得税申报方面,重点关注以下几点:
全员全额申报: 确保所有员工的工资薪金所得都进行申报,不得遗漏。
准确计算应纳税所得额: 按照税法规定,正确计算员工的应纳税所得额,包括工资、奖金、津补贴等。
专项附加扣除的确认: 及时收集员工的专项附加扣除信息(如子女教育、赡养老人等),并按照规定进行扣除。
代扣代缴义务: 履行好代扣代缴义务,按时足额缴纳个人所得税。
申报表的填写: 同样要仔细阅读申报表的填报说明,准确填写各项数据。
青春: 老板,您说的这些我都记下了。我会认真学习税法规定,确保个人所得税申报的准确性。
阮明武: 很好。还有,关于税务报告,你要定期编制并提交,以便我们及时了解公司的财务状况。
青春: 老板,税务报告我打算每月初编制上个月的报告,主要包括增值税、企业所得税和个人所得税的缴纳情况,以及相关的财务数据分析。您看这样可以吗?
阮明武: 可以的,每月初编制是比较合适的。税务报告的内容也基本涵盖了重点。除了你说的这些,还可以增加一些对未来税务风险的预测和建议。
青春: 好的,老板,我会在税务报告中增加对未来税务风险的预测和建议。
阮明武: 青春,我相信你一定能把这些工作做好。有什么问题及时向我汇报,或者向税务师咨询。
青春: 谢谢老板的信任和指导!我一定尽心尽力,把税务工作做好!
阮明武: 好,去忙吧。
青春:老板,还有一个小问题想请教一下。关于发票的管理,我们公司有什么特别的规定或者需要注意的地方吗?
阮明武:发票管理非常重要,关系到公司的合规经营和税务风险。我们公司需要注意以下几点:
发票的领购和保管: 要指定专人负责发票的领购、保管和使用,建立完善的发票管理制度。
发票的开具: 必须按照规定的内容和格式开具发票,确保发票的真实性和合法性。特别是货物名称、数量、单价、金额等要素要填写清楚,避免出现错误。
发票的认证和抵扣: 及时认证和抵扣符合规定的增值税专用发票,避免造成损失。同时,要注意抵扣的期限和范围。
发票的报销和入账: 员工报销的发票必须真实有效,符合公司的财务制度。财务部门要认真审核发票,确保其与实际业务相符,并按规定进行入账处理。
发票的保管期限: 按照税法规定,妥善保管发票,避免丢失或损毁。
青春:老板,您说的这些我都明白了。我们会严格按照公司的规定管理发票,确保发票的真实性和合法性。特别是员工报销的发票,我们会认真审核,避免出现虚报冒领的情况。
阮明武:很好。另外,要注意防范虚假发票和非法发票。如果发现可疑发票,要及时向税务机关举报。
青春:老板,您放心,我们会加强对发票的审查力度,坚决杜绝虚假发票和非法发票。对了,老板,如果遇到税务机关的检查,我们应该如何应对呢?
阮明武:税务检查是很正常的事情。如果遇到税务机关的检查,我们要积极配合,如实提供资料,不得隐瞒或拒绝。同时,也要注意维护公司的合法权益,如果对税务机关的处理决定有异议,可以依法申请复议或提起诉讼。
青春:老板,我明白了。我们会积极配合税务检查,如实提供资料,维护公司的合法权益。谢谢老板的耐心解答!
阮明武:不用客气。税务工作比较繁琐,需要耐心和细心。我相信你能够做好。
青春:我会努力的,老板!
阮明武:好,你去忙吧,有情况随时汇报。
青春:好的,老板,再见!
青春:老板,最近我在学习新的税收政策,发现有一个关于研发费用加计扣除的政策,咱们公司好像也符合条件,这个政策对我们有什么好处呢?
阮明武:嗯,你说的这个研发费用加计扣除政策确实对我们公司很有利。这个政策是指企业为开发新技术、新产品、新工艺发生的研发费用,可以在计算应纳税所得额时,按照一定比例加计扣除。
青春:具体是怎么加计扣除呢?
阮明武:根据最新的政策,制造业企业发生的研发费用,可以在当年实际发生额的基础上,再加计100%扣除;也就是说,如果公司投入100万元的研发费用,在计算企业所得税时,可以按照200万元进行扣除。这相当于减少了企业的应纳税所得额,从而降低了税负。
青春:哇,那确实可以节省不少税款!我们需要做哪些准备工作才能享受这个政策呢?
阮明武:要享受这个政策,我们需要做好以下几方面的工作:
建立健全的研发费用核算体系: 准确归集和核算研发费用,确保研发费用的真实性和准确性。
准备充分的证明材料: 收集和整理与研发项目相关的证明材料,如项目立项报告、可行性研究报告、技术方案、研发人员名单等。
符合研发活动的条件: 确保研发活动符合税法规定的条件,如具有创新性、技术含量高等。
进行备案和申报: 按照税务机关的要求,进行备案和申报,提交相关的资料。
青春:好的,老板,我会认真学习相关政策,积极准备相关资料,争取让公司享受到这个优惠政策。对了,关于出口退税,咱们公司也有出口业务,需要注意哪些方面呢?
阮明武:出口退税也是一项非常重要的工作,关系到公司的资金周转和盈利能力。我们需要注意以下几点:
备案登记: 及时办理出口退税的备案登记,取得出口退税的资格。
单证的收集和管理: 妥善保管出口相关的单证,如报关单、装箱单、发票、收汇凭证等,确保单证的真实性和完整性。
退税申报: 按照规定的时间和程序进行退税申报,准确填写申报表,并提交相关的单证。
退税款的核算: 及时核算和收取退税款,并进行账务处理。
青春:老板,您说的这些我都记住了。我会认真学习出口退税的政策,及时办理退税申报,确保公司能够顺利收到退税款。
阮明武:很好。税务工作是一项长期而复杂的工作,需要不断学习和积累经验。我相信你能够胜任这项工作,为公司的发展做出贡献。
青春:谢谢老板的鼓励!我会继续努力学习,不断提高自己的业务水平。
阮明武:好,去忙吧。
青春:好的,老板,再见!
青春:老板,我最近在网上看到一些关于税务会计和税务经理的岗位职责介绍,想了解一下咱们公司对这两个岗位有什么具体的规划和要求吗?
阮明武:这个问题问得很好。税务会计和税务经理是税务部门中两个不同的岗位,职责和要求也有所不同。
税务会计: 主要负责日常的税务核算、申报和缴纳工作1。需要熟悉税收政策法规,掌握会计核算方法,能够准确、及时地完成各项税务工作。在咱们公司,税务会计主要负责增值税、企业所得税、个人所得税等税种的申报,以及发票的管理、税务档案的建立等工作。
税务经理: 主要负责税务筹划、税务风险管理和税企沟通等工作。需要具备较强的税务专业知识、沟通协调能力和风险意识,能够为企业提供税务方面的咨询和建议,降低税务风险,提高税务效益。在咱们公司,税务经理主要负责制定税务筹划方案、评估税务风险、与税务机关沟通协调等工作。
阮明武:对于税务会计,我们希望员工具备扎实的专业知识和技能,能够认真、细致地完成各项税务工作。同时,也要不断学习新的税收政策,提高自己的业务水平.
阮明武:对于税务经理,我们希望员工具备更强的综合能力,能够站在企业的角度,为企业提供税务方面的支持和帮助。同时,也要积极与税务机关沟通协调,建立良好的税企关系.
青春:老板,我明白了。我会努力提高自己的专业能力,争取早日成为一名合格的税务经理。
阮明武:很好。公司也鼓励员工不断学习和发展,为员工提供各种培训和晋升机会。
青春:谢谢老板!我会继续努力的!
阮明武:好,去忙吧。
Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Tên Tác phẩm Hán ngữ: Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết của Tác phẩm Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Kê khai Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
Last edited: