Chủ động học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề online hoàn toàn miễn phí
Tài liệu học tiếng Trung theo chủ đề Nam Nữ đấu khẩu là bài giảng giao tiếp trong tình huống thường gặp ở cuộc sống thực tế, các bạn hãy chú ý theo dõi toàn bộ nội dung chi tiết ở bên dưới nhé. Sau đây mình sẽ trích dẫn một phần từ nguồn bài giảng giáo trình dạy học tiếng Trung giao tiếp online cơ bản của Thầy Vũ. Các bạn đừng quên chia sẻ tài liệu học tiếng Trung online uy tín miễn phí này cho những bạn khác vào học cùng nữa nhé.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp uy tín tại Hà Nội các bạn đăng ký tại link bên dưới.
Lớp học tiếng Trung giao tiếp tại trung tâm ChineMaster Hà Nội
Khóa học tiếng Trung uy tín tại TP HCM lịch khai giảng mới nhất các bạn xem tại link bên dưới.
Lớp học tiếng Trung Thầy Vũ chất lượng nhất ở TP HCM
Tổng hợp các bài giảng học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề các bạn vào Chuyên mục tại link bên dưới nhé.
Các bài giảng học tiếng Trung giao tiếp trực tuyến
Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề cùng Thầy Vũ tại link bên dưới.
Bộ tài liệu học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề
Trong quá trình học tiếng Trung online trên diễn đàn này, các bạn nên sử dụng bộ gõ tiếng Trung SoGou PinYin để tập gõ tiếng Trung online thì sẽ phát triển được kỹ năng gõ tiếng Trung và tăng cường khả năng ghi nhớ từ vựng tiếng Trung cũng như nhớ được rất tốt mặt chữ Hán. Các bạn xem chi tiết cách tải bộ gõ tiếng Trung SoGou PinYin và cách cài đặt tại link bên dưới.
Bộ gõ tiếng Trung SoGou PinYin thông dụng
Bên dưới là phần nội dung chi tiết bài giảng hôm nay, các bạn thành viên chú ý ghi chép đầy đủ bài học vào vở nhé.
Nội dung bài giảng Học tiếng Trung theo chủ đề Nam Nữ đấu khẩu
Hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Nam Nữ đấu khẩu
Trung tâm học tiếng Trung uy tín ChineMaster Hà Nội và TP HCM là địa chỉ chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung giao tiếp uy tín.
Tài liệu học tiếng Trung theo chủ đề Nam Nữ đấu khẩu
Giáo trình học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Nam Nữ đấu khẩu
Lớp học tiếng Trung giao tiếp online theo chủ đề Nam Nữ đấu khẩu
Đàm thoại tiếng Trung giao tiếp cơ bản theo chủ đề Nam Nữ đấu khẩu
Mẫu câu hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Nam Nữ đấu khẩu
人人都知道男人和女人的表达方式不同——但真的没有办法让“金星”听懂“火星”的话吗?心理学家兼伴侣治疗师B。珍妮特·希布斯博士说,只要你愿意调整你的“过滤器”——即大脑中处理他所说的话,翻来覆去想一下,然后再做出回应的那部分——就有希望。准备练习一下吗?这里有六种在伴侣关系中经常出现的交流问题。
他说:“你那么想我感到很抱歉。”
你的理解:“你神经兮兮的。”
他的意思是:“我真的不想再吵了。”女人们喜欢刨根问底,将问题从头到尾说清楚。而另一方面,当发生冲突时,男人们本能地更想要逃避——尤其是当他不能充分地理解你为什么如此不悦的时候。
他说:“如果你觉得报酬低,可以要求加薪。”
你的理解:“哎,你的问题这么简单——只要解决就好了。”
他的意思是:“工作让你感到困扰吗?让我来帮助你!”事实上,在恋爱关系中,男人往往视他们自己为问题解决者,所以他看起来傲慢的表现实际上是你的男人在试图帮助你的方式。
他说:“嗯哼。对。是的。”
你的理解:“我对你所说的事情一点都不感兴趣。”
他的意思是:“我想听你的故事,但十分钟过去了你还是没说出个所以然来。”女人处理的信息冗长,而男人不是这样,所以像跟你的一个姐妹淘闲聊那样没完没了地讲给他听是行不通的。总之,说话直截了当,你会得到更多回应。
他说:“我没告诉你裁员吗?”
你的理解:“我的工作不保了,我甚至懒得告诉你。”
他的意思是:“我不想让你担心。”大多数男人不喜欢将他们的恐惧或他们认为是自己弱点的地方公之于众——特别是对他们觉得需要保护的人(就是你)。
他说:“没什么大不了的。”
你的理解:“多大点事儿啊。”
他的意思是:“我们不要老想它了。”男人们是从“不抱怨”学校毕业的,而女人如果碰到什么事烦扰她们,往往需要更多安慰。
他说:“我需要一些空间。”
你的理解:“我不想和你在一起了。”
他的意思是:“我关心你,但我也想要更多的独立空间。”在很多恋爱关系中,男人们都会说这种模棱两可的话,而不是说得更详尽,比如,“我喜欢我们之间的关系,但我也想念跟朋友们相处的时间。”运用你的判断力:如果他仍爱你,只是觉得有点透不过气,那就给他一些喘息的空间吧。但是,如果前提是你每周只和他出去玩一次,那么这可能是他想结束关系的讯号——如果是这种情况,还是离开他为好。
Phiên âm tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Nam Nữ đấu khẩu
rén rén dōu zhī dào nán rén hé nǚ rén de biǎo dá fāng shì bù tóng ——dàn zhēn de méi yǒu bàn fǎ ràng “jīn xīng ”tīng dǒng “huǒ xīng ”de huà ma ?xīn lǐ xué jiā jiān bàn lǚ zhì liáo shī B。zhēn nī tè ·xī bù sī bó shì shuō ,zhī yào nǐ yuàn yì diào zhěng nǐ de “guò lǜ qì ”——jí dà nǎo zhōng chù lǐ tā suǒ shuō de huà ,fān lái fù qù xiǎng yī xià ,rán hòu zài zuò chū huí yīng de nà bù fèn ——jiù yǒu xī wàng 。zhǔn bèi liàn xí yī xià ma ?zhè lǐ yǒu liù zhǒng zài bàn lǚ guān xì zhōng jīng cháng chū xiàn de jiāo liú wèn tí 。
tā shuō :“nǐ nà me xiǎng wǒ gǎn dào hěn bào qiàn 。”
nǐ de lǐ jiě :“nǐ shén jīng xī xī de 。”
tā de yì sī shì :“wǒ zhēn de bù xiǎng zài chǎo le 。”nǚ rén men xǐ huān páo gēn wèn dǐ ,jiāng wèn tí cóng tóu dào wěi shuō qīng chǔ 。ér lìng yī fāng miàn ,dāng fā shēng chōng tū shí ,nán rén men běn néng dì gèng xiǎng yào táo bì ——yóu qí shì dāng tā bù néng chōng fèn dì lǐ jiě nǐ wéi shénme rú cǐ bù yuè de shí hòu 。
tā shuō :“rú guǒ nǐ jiào dé bào chóu dī ,kě yǐ yào qiú jiā xīn 。”
nǐ de lǐ jiě :“āi ,nǐ de wèn tí zhè me jiǎn dān ——zhī yào jiě jué jiù hǎo le 。”
tā de yì sī shì :“gōng zuò ràng nǐ gǎn dào kùn rǎo ma ?ràng wǒ lái bāng zhù nǐ !”shì shí shàng ,zài liàn ài guān xì zhōng ,nán rén wǎng wǎng shì tā men zì jǐ wéi wèn tí jiě jué zhě ,suǒ yǐ tā kàn qǐ lái ào màn de biǎo xiàn shí jì shàng shì nǐ de nán rén zài shì tú bāng zhù nǐ de fāng shì 。
tā shuō :“èn hēng 。duì 。shì de 。”
nǐ de lǐ jiě :“wǒ duì nǐ suǒ shuō de shì qíng yī diǎn dōu bù gǎn xìng qù 。”
tā de yì sī shì :“wǒ xiǎng tīng nǐ de gù shì ,dàn shí fèn zhōng guò qù le nǐ hái shì méi shuō chū gè suǒ yǐ rán lái 。”nǚ rén chù lǐ de xìn xī rǒng zhǎng ,ér nán rén bù shì zhè yàng ,suǒ yǐ xiàng gēn nǐ de yī gè jiě mèi táo xián liáo nà yàng méi wán méi le dì jiǎng gěi tā tīng shì háng bù tōng de 。zǒng zhī ,shuō huà zhí jié le dāng ,nǐ huì dé dào gèng duō huí yīng 。
tā shuō :“wǒ méi gào sù nǐ cái yuán ma ?”
nǐ de lǐ jiě :“wǒ de gōng zuò bù bǎo le ,wǒ shèn zhì lǎn dé gào sù nǐ 。”
tā de yì sī shì :“wǒ bù xiǎng ràng nǐ dān xīn 。”dà duō shù nán rén bù xǐ huān jiāng tā men de kǒng jù huò tā men rèn wéi shì zì jǐ ruò diǎn de dì fāng gōng zhī yú zhòng ——tè bié shì duì tā men jiào dé xū yào bǎo hù de rén (jiù shì nǐ )。
tā shuō :“méi shénme dà bù le de 。”
nǐ de lǐ jiě :“duō dà diǎn shì ér ā 。”
tā de yì sī shì :“wǒ men bù yào lǎo xiǎng tā le 。”nán rén men shì cóng “bù bào yuàn ”xué xiào bì yè de ,ér nǚ rén rú guǒ pèng dào shénme shì fán rǎo tā men ,wǎng wǎng xū yào gèng duō ān wèi 。
tā shuō :“wǒ xū yào yī xiē kōng jiān 。”
nǐ de lǐ jiě :“wǒ bù xiǎng hé nǐ zài yī qǐ le 。”
tā de yì sī shì :“wǒ guān xīn nǐ ,dàn wǒ yě xiǎng yào gèng duō de dú lì kōng jiān 。”zài hěn duō liàn ài guān xì zhōng ,nán rén men dōu huì shuō zhè zhǒng mó léng liǎng kě de huà ,ér bù shì shuō dé gèng xiáng jìn ,bǐ rú ,“wǒ xǐ huān wǒ men zhī jiān de guān xì ,dàn wǒ yě xiǎng niàn gēn péng yǒu men xiàng chù de shí jiān 。”yùn yòng nǐ de pàn duàn lì :rú guǒ tā réng ài nǐ ,zhī shì jiào dé yǒu diǎn tòu bù guò qì ,nà jiù gěi tā yī xiē chuǎn xī de kōng jiān ba 。dàn shì ,rú guǒ qián tí shì nǐ měi zhōu zhī hé tā chū qù wán yī cì ,nà me zhè kě néng shì tā xiǎng jié shù guān xì de xùn hào ——rú guǒ shì zhè zhǒng qíng kuàng ,hái shì lí kāi tā wéi hǎo 。
Bản dịch tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Nam Nữ đấu khẩu
Mọi người đều biết rằng đàn ông và phụ nữ biểu hiện khác nhau - nhưng thực sự không có cách nào để sao Kim hiểu được sao Hỏa? Nhà tâm lý học và đối tác. Tiến sĩ Janet Hibbs cho biết, miễn là bạn sẵn sàng điều chỉnh "bộ lọc" của mình - phần não bộ xử lý những gì anh ấy nói, suy nghĩ về điều đó và sau đó phản hồi, thì sẽ có hy vọng. Sẵn sàng để thực hành? Dưới đây là sáu loại vấn đề giao tiếp thường xảy ra trong quan hệ đối tác.
Anh ấy nói, "Tôi xin lỗi vì bạn nghĩ như vậy."
Sự hiểu biết của bạn: "bạn bị loạn thần kinh."
Ý của anh ấy là, "Tôi thực sự không muốn chiến đấu nữa." Phụ nữ thích đi đến tận cùng của vấn đề và nói rõ ràng từ đầu đến cuối. Mặt khác, đàn ông theo bản năng muốn tránh xung đột - đặc biệt là khi họ hoàn toàn không hiểu tại sao bạn lại khó chịu như vậy.
"Nếu bạn cảm thấy bị trả lương thấp, bạn có thể yêu cầu tăng lương," anh nói
Sự hiểu biết của bạn: "à, vấn đề của bạn rất đơn giản - chỉ cần giải quyết nó."
Ý của anh ấy là, "công việc có làm phiền bạn không? Hãy để tôi giúp bạn!" Trên thực tế, trong các mối quan hệ, đàn ông có xu hướng coi mình là người giải quyết vấn đề, vì vậy cách họ tỏ ra kiêu ngạo thực ra là cách người đàn ông của bạn đang cố gắng giúp bạn.
Anh ấy nói, "Hmmm. Vâng. Vâng
Sự hiểu biết của bạn: "Tôi không quan tâm đến những gì bạn đang nói."
Ý của anh ấy là, "Tôi muốn nghe câu chuyện của bạn, nhưng đã mười phút trôi qua mà bạn vẫn chưa nói tại sao." Phụ nữ giải quyết những thông tin dài dòng, còn đàn ông thì không, vì vậy việc tán gẫu với một trong những người chị em của bạn sẽ không hiệu quả. Tóm lại, hãy trực tiếp và bạn sẽ nhận được nhiều phản hồi hơn.
Anh ta nói: "Tôi không bảo anh sa thải công nhân sao?"
Sự hiểu biết của bạn: "công việc của tôi không còn được đảm bảo. Tôi thậm chí không buồn nói với bạn."
Ý của anh ấy là, "Tôi không muốn bạn lo lắng." Hầu hết đàn ông không thích để lộ nỗi sợ hãi hoặc những gì họ nghĩ là điểm yếu của họ - đặc biệt là với người mà họ cảm thấy cần phải bảo vệ (đó là bạn).
"Không có gì to tát," anh nói
Sự hiểu biết của bạn: "thật là một việc lớn."
Ý của anh ấy là, "chúng ta hãy ngừng nghĩ về nó." Đàn ông tốt nghiệp từ những trường "không phàn nàn", và phụ nữ thường cần được an ủi nhiều hơn nếu có điều gì đó làm phiền họ.
"Tôi cần không gian," anh ấy nói
Sự hiểu biết của bạn: "Anh không muốn ở bên em nữa."
Ý của anh ấy là, "Tôi quan tâm đến bạn, nhưng tôi cũng muốn có thêm không gian độc lập." Trong nhiều mối quan hệ, đàn ông nói kiểu mơ hồ này thay vì nói chi tiết hơn, chẳng hạn như "Tôi yêu mối quan hệ của chúng ta, nhưng tôi cũng nhớ thời gian ở bên bạn bè". Sử dụng phán đoán của bạn: nếu anh ấy vẫn yêu bạn và chỉ cảm thấy hơi khó thở, hãy cho anh ấy một chút không gian thở. Nhưng nếu bạn chỉ hẹn hò với anh ấy một lần mỗi tuần, đó có thể là dấu hiệu cho thấy anh ấy muốn kết thúc mối quan hệ - trong trường hợp này, tốt hơn là bạn nên rời xa anh ấy.
Trên đây là nội dung bài giảng hôm nay chuyên đề Học tiếng Trung theo chủ đề Nam Nữ đấu khẩu. Các bạn có những câu hỏi nào thắc mắc cần được giải đáp hãy đăng bình luận vào ngay bên dưới này nhé.