Trần Vy Vy
Lính Dự bị
Tổng hợp bộ tài liệu học tiếng Trung giao tiếp theo chủ mới nhất
Học tiếng Trung theo chủ đề Tại sở thú là bài học mà hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến cho tất cả các bạn học viên của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster cũng như tất cả những bạn có niềm đam mê học tiếng Trung. Đây là một chủ đề vô cùng thông dụng trong giao tiếp tiếng Trung hằng ngày,chính vì thế các bạn cần phải nắm vững và không nên bỏ qua chủ đề hấp dẫn này. Những bài giảng về học tiếng Trung theo chủ đề sẽ được cập nhật mỗi ngày trên diễn đàn Học tiếng Trung online để các bạn dễ dàng truy cập và học tập.
Nếu các bạn không theo dõi kịp những bài giảng trước thì hãy truy cập vào chuyên mục Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề tại link sau để học lại nhé.
Chuyên mục học tiếng Trung theo chủ đề
Những bạn nào muốn nâng cao kĩ năng giao tiếp tiếng Trung thì hãy nhanh tay đăng kí lớp học tiếng Trung giao tiếp ở link dưới đây nhé.
Đăng kí lớp học tiếng Trung giao tiếp tốt nhất ở Hà Nội
Ở TPHCM các bạn muốn học tiếng Trung giao tiếp hiệu quả và giá rẻ thì hãy đăng kí tại link sau nhé
Đăng kí lớp học tiếng Trung giao tiếp ở TPHCM
Tiếp theo Thầy Vũ sẽ gửi đến các bạn giáo trình học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề tại link bên dưới.
Học tiếng Trung theo chủ đề thông dụng
Trước khi vào bài mới, các bạn xem chi tiết bài giảng ngày hôm qua tại link sau nhé
Bài giảng học tiếng Trung theo chủ đề Đi ăn nhà hàng
Bài giảng chi tiết Học tiếng Trung theo chủ đề Tại sở thú
Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Tại Sở thú
Trung tâm học tiếng Trung uy tín tại Hà Nội & TP HCM ChineMaster Quận 10 là địa chỉ học tiếng Trung rất tốt và chất lượng. Hoan nghênh các bạn tham gia các khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản đến nâng cao tại ChineMaster.
Hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Tại Vườn thú
杰森:真是太热了,我不确定还能不能走。
克利丝:喔,拜托,你又没多老。
我想去猴子岛看猴子。
杰森:什么?这儿有猴子岛?真的吗?
克利丝:当然有了。
这间是很棒的动物园,他们有各种类的猴子。
杰森:太棒了,我们走吧。我最爱猴子了,这就是我开始和你约会的原因。
克利丝:你今天很好笑耶。
至于我呢……我一直很爱野猪和犀牛。
我喜欢他们的味道,也许这就是我选你的原因。
杰森:我希望我们可以从哪弄些不错的冰咖啡。
如果动物园有星巴克 咖啡店,不是很棒吗?
克利丝:对啊,
然后我可以买给你一些浓缩咖啡,让你爬过栅栏进去狮子笼里,
我就不用再担心你了。
杰森:哈,哈。嘿,看那只北极熊。
克利丝:喔,太过分了。
杰森:对啊,我真不敢相信他们让它像这样在太阳底下,那不是太热了吗?
克利丝:真可悲,有时候我觉得应该对动物更好一点。
看看他们给它的空间,根本不够。
杰森:不,不是。他们应该让它待在有空调的室内,
给它一处水槽游泳并且每天提供新鲜的海豹肉。
他们应该每隔几天就给它喝杯冰咖啡。
克利丝:你又想到你自己了,总是这么自私。
杰森:我替那只熊感到难过,就像它一样,我觉得太热了。
他和我--我们现在应该在一处寒冷的荒地,
我们都对南加州感到厌烦了。
克利丝:你真的想搬走吗?搬到阿拉斯加吗?
杰森:是的,当我毕业时。我会搬离加州,这是肯定的。
而且我还会把熊一起带去,我们会在阿拉斯加开一间冰咖啡店。
它可以为客人表演把戏,而我来泡咖啡。
这一定会大受欢迎。
克利丝:杰森,你真是一个小丑。你只是一个小丑。
杰森:谢谢你。我尊敬小丑,非常谢谢你喔。
猴子岛在哪?
克利丝:在这条路,跟我来吧。
Bản phiên âm Hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Tại Vườn thú
Jié sēn: Zhēnshi tài rèle, wǒ bù quèdìng hái néng bùnéng zǒu.
Kèlì sī: Ō, bàituō, nǐ yòu méi duō lǎo.
Wǒ xiǎng qù hóuzi dǎo kàn hóuzi.
Jié sēn: Shénme? Zhè'er yǒu hóuzi dǎo? Zhēn de ma?
Kèlì sī: Dāngrán yǒule.
Zhè jiān shì hěn bàng de dòngwùyuán, tāmen yǒu gè zhǒng lèi de hóuzi.
Jié sēn: Tài bàngle, wǒmen zǒu ba. Wǒ zuì ài hóuzile, zhè jiùshì wǒ kāishǐ hé nǐ yuēhuì de yuányīn.
Kèlì sī: Nǐ jīntiān hěn hǎoxiào yé.
Zhìyú wǒ ne……wǒ yīzhí hěn ài yězhū hé xīniú.
Wǒ xǐhuān tāmen de wèidào, yěxǔ zhè jiùshì wǒ xuǎn nǐ de yuányīn.
Jié sēn: Wǒ xīwàng wǒmen kěyǐ cóng nǎ nòng xiē bùcuò de bīng kāfēi.
Rúguǒ dòngwùyuán yǒu xīngbākè kāfēi diàn, bùshì hěn bàng ma?
Kèlì sī: Duì a,
ránhòu wǒ kěyǐ mǎi gěi nǐ yīxiē nóngsuō kāfēi, ràng nǐ páguò zhàlán jìnqù shīzi lóng lǐ,
wǒ jiù bùyòng zài dānxīn nǐle.
Jié sēn: Hā, hā. Hēi, kàn nà zhǐ běijíxióng.
Kèlì sī: Ō, tài guòfènle.
Jié sēn: Duì a, wǒ zhēn bù gǎn xiāngxìn tāmen ràng tā xiàng zhèyàng zài tàiyáng dǐxia, nà bùshì tài rèle ma?
Kèlì sī: Zhēn kěbēi, yǒu shíhòu wǒ juédé yīnggāi duì dòngwù gēng hǎo yīdiǎn.
Kàn kàn tāmen gěi tā de kōngjiān, gēnběn bùgòu.
Jié sēn: Bù, bùshì. Tāmen yīnggāi ràng tā dài zài yǒu kòng diào de shìnèi,
gěi tā yī chù shuǐcáo yóuyǒng bìngqiě měitiān tígōng xīnxiān dì hǎibào ròu.
Tāmen yīnggāi měi gé jǐ tiān jiù gěi tā hē bēi bīng kāfēi.
Kèlì sī: Nǐ yòu xiǎngdào nǐ zìjǐle, zǒng shì zhème zìsī.
Jié sēn: Wǒ tì nà zhǐxióng gǎndào nánguò, jiù xiàng tā yīyàng, wǒ juédé tài rèle.
Tā hé wǒ--wǒmen xiànzài yīnggāi zài yī chù hánlěng de huāngdì,
wǒmen dōu duì nán jiāzhōu gǎndào yànfánle.
Kèlì sī: Nǐ zhēn de xiǎng bān zǒu ma? Bān dào ālāsījiā ma?
Jié sēn: Shì de, dāng wǒ bìyè shí. Wǒ huì bān lí jiāzhōu, zhè shì kěndìng de.
Érqiě wǒ hái huì bǎ xióng yīqǐ dài qù, wǒmen huì zài ālāsījiā kāi yī jiàn bīng kāfēi diàn.
Tā kěyǐ wéi kèrén biǎoyǎn bǎxì, ér wǒ lái pào kāfēi.
Zhè yīdìng huì dà shòu huānyíng.
Kèlì sī: Jié sēn, nǐ zhēnshi yīgè xiǎochǒu. Nǐ zhǐshì yīgè xiǎochǒu.
Jié sēn: Xièxiè nǐ. Wǒ zūnjìng xiǎochǒu, fēicháng xièxiè nǐ ō.
Hóuzi dǎo zài nǎ?
Kèlì sī: Zài zhè tiáo lù, gēn wǒ lái ba.
Bản dịch Hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Tại Vườn thú
Jason: Nóng quá, tôi không chắc mình có thể đi được không.
Chris: Ồ, làm ơn, bạn không quá già.
Tôi muốn đến Đảo Khỉ để xem khỉ.
Jason: Cái gì? Có đảo khỉ ở đây không? có thật không?
Chris: Tất nhiên là có.
Đây là một vườn thú tuyệt vời, họ có tất cả các loại khỉ.
Jason: Tuyệt, đi thôi. Tôi yêu khỉ nhất, đó là lý do tại sao tôi bắt đầu hẹn hò với bạn.
Chris: Hôm nay bạn thật hài hước.
Còn tôi ... tôi luôn yêu thích lợn rừng và tê giác.
Tôi thích hương vị của họ, có lẽ đó là lý do tại sao tôi chọn bạn.
Jason: Tôi hy vọng chúng ta có thể kiếm được một ít cà phê đá ngon từ đâu đó.
Thật tuyệt nếu có một cửa hàng cà phê Starbucks trong sở thú phải không?
Chris: Vâng,
Sau đó, tôi có thể mua cho bạn một ít cà phê espresso và để bạn trèo qua hàng rào vào chuồng sư tử,
Tôi không cần phải lo lắng cho bạn nữa.
Jason: Ha, ha. Này, nhìn con gấu Bắc Cực này.
Chris: Ồ, nhiều quá.
Jason: Ừ, không thể tin được là họ để ngoài nắng thế này, nóng quá phải không?
Chris: Thật đáng buồn, đôi khi tôi nghĩ mình nên đối xử tốt hơn với động vật.
Nhìn vào không gian mà họ cho nó, nó không đủ.
Jason: Không, không phải. Họ nên để nó ở trong phòng máy lạnh,
Cho nó bơi lội và cung cấp thịt hải cẩu tươi mỗi ngày.
Họ nên cho nó một tách cà phê đá vài ngày một lần.
Chris: Bạn hãy nghĩ lại về bản thân, luôn ích kỷ như vậy.
Jason: Tôi cảm thấy tiếc cho con gấu đó, chỉ thích nó, tôi cảm thấy quá nóng.
Anh ấy và tôi - giờ chúng ta nên ở trong một vùng đất hoang lạnh lẽo,
Tất cả chúng tôi đều mệt mỏi với Nam California.
Chris: Bạn có thực sự muốn chuyển đi không? Chuyển đến Alaska?
Jason: Vâng, khi tôi tốt nghiệp. Tôi sẽ chuyển ra khỏi California, đó là điều chắc chắn.
Và tôi sẽ dắt gấu đi cùng Chúng tôi sẽ mở một quán cà phê đá ở Alaska.
Nó có thể biểu diễn chiêu trò cho khách, và tôi sẽ pha cà phê.
Đây chắc chắn sẽ là một hit lớn.
Chris: Jason, anh đúng là một tên hề. Bạn chỉ là một tên hề.
Jason: Cảm ơn bạn. Em xin kính chào chú hề, cám ơn nhiều.
Đảo Khỉ ở đâu?
Chris: Hãy đi theo tôi trên con đường này.
Bài giảng Học tiếng Trung theo chủ đề Tại sở thú hôm nay đến đây là hết rồi,cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi hết bài giảng ngày hôm nay,hãy nhớ lưu về học dần nhé,chúc các bạn học tập vui vẻ nhé.
Last edited: