- Joined
- Oct 29, 2019
- Messages
- 9,581
- Reaction score
- 297
- Points
- 113
- Age
- 39
- Location
- Hà Nội
- Website
- chinemaster.com
Hướng dẫn làm bài thi Viết HSK 6
Luyện tập kỹ năng phần thi Viết HSK cấp 6 bài 1 theo nội dung bài tập bên dưới. Đầu tiên chúng ta cần phải luyện tập kỹ năng dịch nhanh và đọc hiểu nhanh bài đọc bên dưới, sau đó viết lại nội dung bài đọc bên dưới theo ý diễn đàn của mình.
Để làm tốt phần thi Viết lớp luyện thi HSK 6, chúng ta cần phải có vốn từ vựng tối thiểu từ 5000 từ vựng HSK 1 đến HSK 6, toàn bộ những từ vựng HSK này đều được phân bố nằm rải rác trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển từ Hán ngữ 1 đến Hán ngữ 6 và giáo trình Boya Sơ cấp 1 đến Boya Trung cấp 2.
Vì vậy, chúng ta muốn làm tốt bài thi Viết HSK 6 thì cần phải có kỹ năng dịch tiếng Trung tốt, muốn vậy thì chỉ có cách là chúng ta luyện tập mỗi ngày.
Lưu ý: Các bạn chỉ có 10 phút để luyện tập đọc hiểu bài đọc bên dưới. Sau đó sẽ viết lại toàn bộ ý của bài đọc bên dưới theo cách viết của bạn.
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu luyện tập dịch bài đọc bên dưới trước đã nhé. Các bạn nộp bài tập bên dưới bằng cách đăng phần dịch tiếng Trung đáp án của bạn vào ngay bên dưới trong mục bình luận để Thầy Vũ chấm bài.
在一个安静的小镇上,有一名厨师,他的烹饪水平很不错,在一家叫“吃吧”的饭店做厨师五年多了。当厨师之余,虽然他一直没有中过大奖,但是他还热衷于买彩票。
有一天,幸运之神终于来看他,他居然中了数百万元的大奖,他成了小镇上最幸运的人。中奖的那个晚上,他在自己工作的饭店请客。他亲自下厨,做了许多拿手菜,和大家一起庆祝自己的一夜暴富。
那个狂欢的晚上,所有人都尽情玩闹,只有饭店的老板有些难过,因为他得重新计划招聘一名新厨师了,他想原来的厨师肯定不会继续干这份工作了。
第二天,就在老板写好招聘广告,正准备贴在门口时,一个熟悉的身影出现了,那个厨师居然回来了。他不但回来,而且风趣地说:“我是厨师,厨房是我的,你们休想把我丢进那些豪华会所。”
于是他就吹着口哨开始离开自己的工作。很快,饭店里的食客变得比以前更多了,当人们发现那个厨师依然在这里工作时,都很惊讶地向他挥手致意。
后来,他的做法引来了好奇的记者。记者们举着摄像机闯进厨房,问他:“先生,您已是百万富翁了,完全不必继续在这里工作了,为什么还要继续呢?”
他一手端着盘子,一手拿着勺子,对记者说:“我从小就喜欢学习做菜,在父母亲的反对下,我坚持成为一名厨师。你知道不知道我是多么喜欢这个工作?而且,我在这里有像亲人一样的老板和同事,我们相处得非常愉快,他们让我人生的大部分时间都很快乐,我为什么要为一笔意外之财而丢弃我热爱的事情呢?是的,我不能因为钱耽搁了我的快乐。”
记者们很惊讶,然后执着地问:“你这么有钱,为什么不把这家饭店买下来,然后自己做老板,这样不是更好吗?”
厨师笑了,隔着玻璃门指着外面的老板说:“像购买这家饭店成为老板这种事情,我是不会干的。因为这是他最喜欢干的事情,我如果买下这家饭店,那不意味着他要失业并失去快乐了吗?既不能给我带来快乐,又有可能夺走别人快乐的事情。我为什么要干呢?”
听了厨师的回答,记者们再次惊呆了,然后对这位厨师竖起了大拇指。人们都相信,他是快乐的,因为他热爱着自己的工作和生活。
很多时候,我们把工作的目的等同于赚钱,于是工作就变成了一种庸俗的劳累。如果试着把工作和金钱分开,和快乐挂上钩,也许你会发现工作有可能变成了一件让人愉快的事情。细细想来,我们大多数人都没有中彩票的命,可能要将人生的大部分时间都献给工作,如果不能把工作当成一种快乐的事情,不去从工作中寻找快乐,那我们一生岂不是要在悲哀中度过吗?
Zài yīgè ānjìng de xiǎo zhèn shàng, yǒuyī míng chúshī, tā de pēngrèn shuǐpíng hěn bùcuò, zài yījiā jiào “chī ba” de fàndiàn zuò chúshī wǔ nián duōle. Dāng chúshī zhī yú, suīrán tā yīzhí méiyǒu zhòng guo dàjiǎng, dànshì tā hái rèzhōngyú mǎi cǎipiào.
Yǒu yītiān, xìngyùn zhī shén zhōng yú lái kàn tā, tā jūrán zhōngle shù bǎi wàn yuán de dàjiǎng, tā chéngle xiǎo zhèn shàng zuì xìngyùn de rén. Zhòngjiǎng dì nàgè wǎnshàng, tā zài zìjǐ gōngzuò de fàndiàn qǐngkè. Tā qīnzì xià chú, zuòle xǔduō náshǒu cài, hé dàjiā yì qǐ qìngzhù zìjǐ de yīyè bào fù.
Nàgè kuánghuān de wǎnshàng, suǒyǒu rén dōu jìnqíng wán nào, zhǐyǒu fàndiàn de lǎobǎn yǒuxiē nánguò, yīnwèi tā dé chóngxīn jìhuà zhāopìn yī míng xīn chúshīle, tā xiǎng yuánlái de chúshī kěndìng bù huì jìxù gàn zhè fèn gōngzuòle.
Dì èr tiān, jiù zài lǎobǎn xiě hǎo zhāopìn guǎnggào, zhèng zhǔnbèi tiē zài ménkǒu shí, yīgè shúxī de shēnyǐng chūxiànle, nàgè chúshī jūrán huíláile. Tā bùdàn huílái, érqiě fēngqù de shuō:“Wǒ shì chúshī, chúfáng shì wǒ de, nǐmen xiūxiǎng bǎ wǒ diū jìn nàxiē háohuá huìsuǒ.”
Yúshì tā jiù chuīzhe kǒushào kāishǐ líkāi zìjǐ de gōngzuò. Hěn kuài, fàndiàn lǐ de shíkè biàn dé bǐ yǐqián gèng duōle, dāng rénmen fāxiàn nàgè chúshī yīrán zài zhèlǐ gōngzuò shí, dōu hěn jīngyà dì xiàng tā huīshǒu zhìyì.
Hòulái, tā de zuòfǎ yǐn láile hàoqí de jìzhě. Jìzhěmen jǔzhe shèxiàngjī chuǎng jìn chúfáng, wèn tā:“Xiānshēng, nín yǐ shì bǎi wàn fùwēngle, wánquán bùbì jìxù zài zhèlǐ gōngzuòle, wèishéme hái yào jìxù ne?”
Tā yī shǒu duānzhe pánzi, yīshǒu názhe sháozi, duì jìzhě shuō:“Wǒ cóngxiǎo jiù xǐhuān xuéxí zuò cài, zài fù mǔqīn de fǎnduì xià, wǒ jiānchí chéngwéi yī míng chúshī. Nǐ zhīdào bù zhīdào wǒ shì duōme xǐhuān zhège gōngzuò? Érqiě, wǒ zài zhè li yǒu xiàng qīnrén yīyàng de lǎobǎn hé tóngshì, wǒmen xiāngchǔ dé fēicháng yúkuài, tāmen ràng wǒ rénshēng de dà bùfèn shíjiān dōu hěn kuàilè, wǒ wèishéme yào wéi yī bǐ yìwài zhī cái ér diūqì wǒ rè'ài de shìqíng ne? Shì de, wǒ bùnéng yīnwèi qián dāngēle wǒ de kuàilè.”
Jìzhěmen hěn jīngyà, ránhòu zhízhuó de wèn:“Nǐ zhème yǒu qián, wèishéme bù bǎ zhè jiā fàndiàn mǎi xiàlái, ránhòu zìjǐ zuò lǎobǎn, zhèyàng bùshì gèng hǎo ma?”
Chúshī xiào le, gézhe bōli mén zhǐzhe wàimiàn de lǎobǎn shuō:“Xiàng gòumǎi zhè jiā fàndiàn chéngwéi lǎobǎn zhè zhǒng shìqíng, wǒ shì bù huì gàn de. Yīnwèi zhè shì tā zuì xǐhuān gàn de shìqíng, wǒ rúguǒ mǎi xià zhè jiā fàndiàn, nà bù yìwèizhe tā yào shīyè bìng shīqù kuàilèle ma? Jì bùnéng gěi wǒ dài lái kuàilè, yòu yǒu kěnéng duó zǒu biérén kuàilè de shìqíng. Wǒ wèishéme yào gàn ne?”
Tīngle chúshī de huídá, jìzhěmen zàicì jīng dāile, ránhòu duì zhè wèi chúshī shù qǐle dà mǔzhǐ. Rénmen dōu xiāngxìn, tā shì kuàilè de, yīnwèi tā rè'àizhe zìjǐ de gōngzuò hé shēnghuó.
Hěnduō shíhòu, wǒmen bǎ gōngzuò de mùdì děngtóng yú zhuànqián, yúshì gōngzuò jiù biàn chéngle yī zhǒng yōngsú de láolèi. Rúguǒ shìzhe bǎ gōngzuò hé jīnqián fēnkāi, hé kuàilè guà shànggōu, yěxǔ nǐ huì fāxiàn gōngzuò yǒu kěnéng biàn chéngle yī jiàn ràng rén yúkuài de shìqíng. Xì xì xiǎnglái, wǒmen dà duōshù rén dōu méiyǒu zhòng cǎipiào de mìng, kěnéng yào jiāng rénshēng de dà bùfèn shíjiān dōu xiàn gěi gōngzuò, rúguǒ bùnéng bǎ gōngzuò dàngchéng yī zhǒng kuàilè de shìqíng, bù qù cóng gōngzuò zhōng xúnzhǎo kuàilè, nà wǒmen yīshēng qǐ bù shì yào zài bēi'āi zhōng dùguò ma?
Các bạn học viên làm xong thì gửi đáp án bằng cách đăng bình luận bên dưới nhé.
Luyện tập kỹ năng phần thi Viết HSK cấp 6 bài 1 theo nội dung bài tập bên dưới. Đầu tiên chúng ta cần phải luyện tập kỹ năng dịch nhanh và đọc hiểu nhanh bài đọc bên dưới, sau đó viết lại nội dung bài đọc bên dưới theo ý diễn đàn của mình.
Để làm tốt phần thi Viết lớp luyện thi HSK 6, chúng ta cần phải có vốn từ vựng tối thiểu từ 5000 từ vựng HSK 1 đến HSK 6, toàn bộ những từ vựng HSK này đều được phân bố nằm rải rác trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển từ Hán ngữ 1 đến Hán ngữ 6 và giáo trình Boya Sơ cấp 1 đến Boya Trung cấp 2.
Vì vậy, chúng ta muốn làm tốt bài thi Viết HSK 6 thì cần phải có kỹ năng dịch tiếng Trung tốt, muốn vậy thì chỉ có cách là chúng ta luyện tập mỗi ngày.
Lưu ý: Các bạn chỉ có 10 phút để luyện tập đọc hiểu bài đọc bên dưới. Sau đó sẽ viết lại toàn bộ ý của bài đọc bên dưới theo cách viết của bạn.
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu luyện tập dịch bài đọc bên dưới trước đã nhé. Các bạn nộp bài tập bên dưới bằng cách đăng phần dịch tiếng Trung đáp án của bạn vào ngay bên dưới trong mục bình luận để Thầy Vũ chấm bài.
在一个安静的小镇上,有一名厨师,他的烹饪水平很不错,在一家叫“吃吧”的饭店做厨师五年多了。当厨师之余,虽然他一直没有中过大奖,但是他还热衷于买彩票。
有一天,幸运之神终于来看他,他居然中了数百万元的大奖,他成了小镇上最幸运的人。中奖的那个晚上,他在自己工作的饭店请客。他亲自下厨,做了许多拿手菜,和大家一起庆祝自己的一夜暴富。
那个狂欢的晚上,所有人都尽情玩闹,只有饭店的老板有些难过,因为他得重新计划招聘一名新厨师了,他想原来的厨师肯定不会继续干这份工作了。
第二天,就在老板写好招聘广告,正准备贴在门口时,一个熟悉的身影出现了,那个厨师居然回来了。他不但回来,而且风趣地说:“我是厨师,厨房是我的,你们休想把我丢进那些豪华会所。”
于是他就吹着口哨开始离开自己的工作。很快,饭店里的食客变得比以前更多了,当人们发现那个厨师依然在这里工作时,都很惊讶地向他挥手致意。
后来,他的做法引来了好奇的记者。记者们举着摄像机闯进厨房,问他:“先生,您已是百万富翁了,完全不必继续在这里工作了,为什么还要继续呢?”
他一手端着盘子,一手拿着勺子,对记者说:“我从小就喜欢学习做菜,在父母亲的反对下,我坚持成为一名厨师。你知道不知道我是多么喜欢这个工作?而且,我在这里有像亲人一样的老板和同事,我们相处得非常愉快,他们让我人生的大部分时间都很快乐,我为什么要为一笔意外之财而丢弃我热爱的事情呢?是的,我不能因为钱耽搁了我的快乐。”
记者们很惊讶,然后执着地问:“你这么有钱,为什么不把这家饭店买下来,然后自己做老板,这样不是更好吗?”
厨师笑了,隔着玻璃门指着外面的老板说:“像购买这家饭店成为老板这种事情,我是不会干的。因为这是他最喜欢干的事情,我如果买下这家饭店,那不意味着他要失业并失去快乐了吗?既不能给我带来快乐,又有可能夺走别人快乐的事情。我为什么要干呢?”
听了厨师的回答,记者们再次惊呆了,然后对这位厨师竖起了大拇指。人们都相信,他是快乐的,因为他热爱着自己的工作和生活。
很多时候,我们把工作的目的等同于赚钱,于是工作就变成了一种庸俗的劳累。如果试着把工作和金钱分开,和快乐挂上钩,也许你会发现工作有可能变成了一件让人愉快的事情。细细想来,我们大多数人都没有中彩票的命,可能要将人生的大部分时间都献给工作,如果不能把工作当成一种快乐的事情,不去从工作中寻找快乐,那我们一生岂不是要在悲哀中度过吗?
Zài yīgè ānjìng de xiǎo zhèn shàng, yǒuyī míng chúshī, tā de pēngrèn shuǐpíng hěn bùcuò, zài yījiā jiào “chī ba” de fàndiàn zuò chúshī wǔ nián duōle. Dāng chúshī zhī yú, suīrán tā yīzhí méiyǒu zhòng guo dàjiǎng, dànshì tā hái rèzhōngyú mǎi cǎipiào.
Yǒu yītiān, xìngyùn zhī shén zhōng yú lái kàn tā, tā jūrán zhōngle shù bǎi wàn yuán de dàjiǎng, tā chéngle xiǎo zhèn shàng zuì xìngyùn de rén. Zhòngjiǎng dì nàgè wǎnshàng, tā zài zìjǐ gōngzuò de fàndiàn qǐngkè. Tā qīnzì xià chú, zuòle xǔduō náshǒu cài, hé dàjiā yì qǐ qìngzhù zìjǐ de yīyè bào fù.
Nàgè kuánghuān de wǎnshàng, suǒyǒu rén dōu jìnqíng wán nào, zhǐyǒu fàndiàn de lǎobǎn yǒuxiē nánguò, yīnwèi tā dé chóngxīn jìhuà zhāopìn yī míng xīn chúshīle, tā xiǎng yuánlái de chúshī kěndìng bù huì jìxù gàn zhè fèn gōngzuòle.
Dì èr tiān, jiù zài lǎobǎn xiě hǎo zhāopìn guǎnggào, zhèng zhǔnbèi tiē zài ménkǒu shí, yīgè shúxī de shēnyǐng chūxiànle, nàgè chúshī jūrán huíláile. Tā bùdàn huílái, érqiě fēngqù de shuō:“Wǒ shì chúshī, chúfáng shì wǒ de, nǐmen xiūxiǎng bǎ wǒ diū jìn nàxiē háohuá huìsuǒ.”
Yúshì tā jiù chuīzhe kǒushào kāishǐ líkāi zìjǐ de gōngzuò. Hěn kuài, fàndiàn lǐ de shíkè biàn dé bǐ yǐqián gèng duōle, dāng rénmen fāxiàn nàgè chúshī yīrán zài zhèlǐ gōngzuò shí, dōu hěn jīngyà dì xiàng tā huīshǒu zhìyì.
Hòulái, tā de zuòfǎ yǐn láile hàoqí de jìzhě. Jìzhěmen jǔzhe shèxiàngjī chuǎng jìn chúfáng, wèn tā:“Xiānshēng, nín yǐ shì bǎi wàn fùwēngle, wánquán bùbì jìxù zài zhèlǐ gōngzuòle, wèishéme hái yào jìxù ne?”
Tā yī shǒu duānzhe pánzi, yīshǒu názhe sháozi, duì jìzhě shuō:“Wǒ cóngxiǎo jiù xǐhuān xuéxí zuò cài, zài fù mǔqīn de fǎnduì xià, wǒ jiānchí chéngwéi yī míng chúshī. Nǐ zhīdào bù zhīdào wǒ shì duōme xǐhuān zhège gōngzuò? Érqiě, wǒ zài zhè li yǒu xiàng qīnrén yīyàng de lǎobǎn hé tóngshì, wǒmen xiāngchǔ dé fēicháng yúkuài, tāmen ràng wǒ rénshēng de dà bùfèn shíjiān dōu hěn kuàilè, wǒ wèishéme yào wéi yī bǐ yìwài zhī cái ér diūqì wǒ rè'ài de shìqíng ne? Shì de, wǒ bùnéng yīnwèi qián dāngēle wǒ de kuàilè.”
Jìzhěmen hěn jīngyà, ránhòu zhízhuó de wèn:“Nǐ zhème yǒu qián, wèishéme bù bǎ zhè jiā fàndiàn mǎi xiàlái, ránhòu zìjǐ zuò lǎobǎn, zhèyàng bùshì gèng hǎo ma?”
Chúshī xiào le, gézhe bōli mén zhǐzhe wàimiàn de lǎobǎn shuō:“Xiàng gòumǎi zhè jiā fàndiàn chéngwéi lǎobǎn zhè zhǒng shìqíng, wǒ shì bù huì gàn de. Yīnwèi zhè shì tā zuì xǐhuān gàn de shìqíng, wǒ rúguǒ mǎi xià zhè jiā fàndiàn, nà bù yìwèizhe tā yào shīyè bìng shīqù kuàilèle ma? Jì bùnéng gěi wǒ dài lái kuàilè, yòu yǒu kěnéng duó zǒu biérén kuàilè de shìqíng. Wǒ wèishéme yào gàn ne?”
Tīngle chúshī de huídá, jìzhěmen zàicì jīng dāile, ránhòu duì zhè wèi chúshī shù qǐle dà mǔzhǐ. Rénmen dōu xiāngxìn, tā shì kuàilè de, yīnwèi tā rè'àizhe zìjǐ de gōngzuò hé shēnghuó.
Hěnduō shíhòu, wǒmen bǎ gōngzuò de mùdì děngtóng yú zhuànqián, yúshì gōngzuò jiù biàn chéngle yī zhǒng yōngsú de láolèi. Rúguǒ shìzhe bǎ gōngzuò hé jīnqián fēnkāi, hé kuàilè guà shànggōu, yěxǔ nǐ huì fāxiàn gōngzuò yǒu kěnéng biàn chéngle yī jiàn ràng rén yúkuài de shìqíng. Xì xì xiǎnglái, wǒmen dà duōshù rén dōu méiyǒu zhòng cǎipiào de mìng, kěnéng yào jiāng rénshēng de dà bùfèn shíjiān dōu xiàn gěi gōngzuò, rúguǒ bùnéng bǎ gōngzuò dàngchéng yī zhǒng kuàilè de shìqíng, bù qù cóng gōngzuò zhōng xúnzhǎo kuàilè, nà wǒmen yīshēng qǐ bù shì yào zài bēi'āi zhōng dùguò ma?
Các bạn học viên làm xong thì gửi đáp án bằng cách đăng bình luận bên dưới nhé.