• Lịch khai giảng Tháng 3 và Tháng 5 năm 2024
    » Lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu 246 khai giảng ngày 6/5/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h15-19h45 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu 357 khai giảng ngày 19/3/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h15-19h45 (Còn 1 chỗ)
    » Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream mới nhất

Luyện thi TOCFL band B Giáo trình tiếng Hoa ChineMaster Bài 8

Lớp luyện thi TOCFL band B Giáo trình ôn tập tiếng Hoa TOCFL cấp tốc


Luyện thi TOCFL band B Giáo trình tiếng Hoa ChineMaster Bài 8 tiếp tục chương trình đào tạo chứng chỉ TOCFL cấp tốc band A và TOCFL band B lớp bạn Trang do Thầy Vũ chủ nhiệm và phụ trách. Đây là một trong những giáo án bài giảng đặc biệt quan trọng bởi nó hàm chứa rất nhiều kiến thức để giúp các bạn có thể dễ dàng vượt qua được kỳ thi tiếng Hoa TOCFL band A và TOCFL band B với số điểm cao. Trong bài giảng này Thầy Vũ sẽ bắt đầu cho các bạn học viên làm các bộ đề thi thử HSK 5 online gồm HSK 5 nghe hiểu và HSK 5 đọc hiểu để nhanh chóng phát triển kỹ năng tổng thể nghe nói đọc viết gõ dịch tiếng Hoa TOCFL một cách hiệu quả nhất.




Các bạn học viên xem video bài giảng Thầy Vũ livestream mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy thảo luận trực tuyến cùng Thầy Vũ bằng cách để lại bình luận ở ngay bên dưới bài giảng này trên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.

Diễn đàn tiếng Trung Thầy Vũ

Trước hết, các bạn học viên cần ôn tập lại ngay toàn bộ trọng điểm kiến thức từ bài giảng 1 đến bài giảng 7 trong các link dưới đây đã nhé.

Luyện thi TOCFL band B Giáo trình tiếng Hoa ChineMaster Bài 1

Luyện thi TOCFL band B Giáo trình tiếng Hoa ChineMaster Bài 2

Luyện thi TOCFL band B Giáo trình tiếng Hoa ChineMaster Bài 3

Luyện thi TOCFL band B Giáo trình tiếng Hoa ChineMaster Bài 4

Luyện thi TOCFL band B Giáo trình tiếng Hoa ChineMaster Bài 5

Luyện thi TOCFL band B Giáo trình tiếng Hoa ChineMaster Bài 6

Luyện thi TOCFL band B Giáo trình tiếng Hoa ChineMaster Bài 7

Giới thiệu trung tâm luyện thi tiếng Hoa TOCFL cấp tốc ChineMaster


Xin chào các bạn,

Học tiếng Hoa là điều không hề dễ dàng đối với nhiều người. Tuy nhiên, với sự hỗ trợ của trung tâm tiếng Hoa luyện thi TOCFL cấp tốc của Thầy Vũ, các bạn sẽ có cơ hội cải thiện kỹ năng tiếng Hoa của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Trung tâm được thành lập và điều hành bởi Thầy Vũ - một giáo viên có kinh nghiệm lâu năm trong việc giảng dạy tiếng Hoa. Thầy Vũ đã từng sống và làm việc tại Trung Quốc Bắc Kinh trong nhiều năm, nắm vững văn hoá và ngôn ngữ của người Đài Loan. Với sự am hiểu sâu sắc về tiếng Hoa và phương pháp giảng dạy, Thầy Vũ đã giúp đỡ rất nhiều học viên của mình đạt được kết quả cao trong kỳ thi TOCFL.

Trung tâm tiếng Hoa luyện thi TOCFL cấp tốc của Thầy Vũ cung cấp các khóa học luyện thi TOCFL với nhiều cấp độ khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Bên cạnh đó, trung tâm còn tổ chức các buổi học thảo luận, giúp các học viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp tiếng Hoa một cách tự tin và thành thạo.

Mỗi khóa học đều được thiết kế và chia sẻ bởi Thầy Vũ một cách tỉ mỉ, đảm bảo mang lại hiệu quả tốt nhất cho học viên. Không chỉ giúp các bạn vượt qua kỳ thi TOCFL một cách dễ dàng, trung tâm còn giúp các bạn phát triển ngôn ngữ tiếng Hoa một cách toàn diện, từ vựng, ngữ pháp đến kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm luyện thi TOCFL chất lượng, hiệu quả và đáng tin cậy, trung tâm tiếng Hoa luyện thi TOCFL cấp tốc của Thầy Vũ chính là sự lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn. Hãy đăng ký ngay hôm nay để trở thành một học viên tiếng Hoa thành thạo nhé!

Thầy Vũ 090 468 4983

Trung tâm đào tạo tiếng Trung uy tín Quận Thanh Xuân Hà Nội

KIẾN THỨC MỞ RỘNG

ĐỘNG TỪ TRẠNG THÁI LÀ GÌ VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA ĐỘNG TỪ TRẠNG THÁI

Động từ trạng thái là gì?

Động từ trạng thái chủ yếu biểu thị tinh thần của người hoặc động vật, tâm lý và trang thái sinh lý. Như 爱 (yêu), 恨 (hận), 喜欢 (thích), 讨厌 (ghét), 想(念) (nhớ ), 希望 (hy vọng), và 聋 (điếc ), 瞎 (mù), 瘸 (què, cà nhắc), 饿 (đói ), 醉 (say), 病 (bệnh), 困 (khốn đốn) vv.

Những đặc trung của động từ trạng thái

1. Đa số động từ trạng thái đều có thể nhận tu sức của phó từ trình độ, như 很饿,特别喜欢,十分讨厌, nhưng 病,醒 vv không thể nhận tu sức từ phó từ trình độ. Không thể nói: 很病 (x), 十分醒 (x)

2. Không thể tạo thành câu cầu khiến.

3. Động từ trạng thái biểu thị tâm lý trạng thái là cập vật (ngoại động từ) , động từ trạng thái biểu thị tâm lý trạng thái là bất cập vật (nội động từ)

NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐỘNG TỪ CHỈ ĐỘNG TÁC VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA ĐỘNG TỪ CHỈ ĐỘNG TÁC

Động từ chỉ động tác là gì ?

Động từ chỉ động tác là động từ biểu thị hành vi động tác, chiếm đa số trong các loại động từ. Như 吃 (ăn), 看 (nhìn, xem),说 (nói), 试验 (thực nghiệm thử nghiệm),辩论 (biện luận/tranh cãi), 收集 (thu thập/thu gom), 表演 (biểu diễn), 通知 (báo tin/ thông báo), vv.

Động từ chỉ động tác là những động từ điển hình nhất. Có những đặc trưng sau đây:
  1. Thông thường có thể trùng điệp
  2. Thông thường có thể mang thêm trợ từ động thái 了,着,过。
  3. Có thể dùng 不 hoặc 没 để phủ định.
  4. Có thể mang những từ ngữ biểu thị động lượng, thời gian.
  5. Có thể cấu thành câu mệnh lệnh, như 来!走 !
  6. Có thể dùng hình thức nghi vấn chính phản để hỏi.
  7. Không thể nhận tu sức từ phó từ trình độ. Ví dụ không thể nói : “很吃 (x), 非常跑 (x), vv
PHÓ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

1. Định nghĩa phó từ: Phó từ dùng trước động từ, tính từ làm tu sức hoặc có tác dụng giới hạn cho từ. Thường dùng để nói rõ phạm vi, thời gian, mức độ và tính huống của hành vi động tác hoặc tính chất trạng thái vv liên quan và các tình huống khẳng định hoặc phủ định. Có lúc cũng dùng để biểu thị mối liên hệ giữa hai loại hành vi động tác hoặc tính chất trạng thái.

2. Đặc trưng của phó từ và chức năng ngữ pháp của phó từ.

a. Công dụng ngữ pháp chủ yếu của phó từ là làm trạng ngữ. Phó từ có thể tu sức cho động từ, tính từ hoặc tu sức cho cả câu, cũng có thể tu sức cho những đại từ có thể thay thế cho động từ , tình từ như 这样,那样,这么着,vv.

Ví dụ:
  1. 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh) (Phó từ 都, tu sức cho động từ 是, biểu thị phạm vi)
  2. 难道你不想参加这次旅行吗?( Lẽ nào bạn không muốn tham gia chuyến du lịch lần này sao?) (难道 phó từ ngữ khí, bổ ngữ cho cả câu)
  3. 事情已经这样了,还有什么办法?(已经 là phó từ, tu sức cho đại từ thay thế cho vị ngữ động từ 这样)
Phó từ thường không thể tu sức cho danh từ (cụm danh từ), số lượng từ (cụm số lượng từ) . Nhưng khi những từ ngữ này làm vị ngữ, ngược lại có thể nhận các phó từ tu sức biểu thị phương diện thời gian, phạm vị, vv...

Ví dụ:

今天才星期五,我以为又星期六了。 (Hôm nay mới thứ sáu, tôi cứ nghĩ lại là thứ bảy rồi. )
他们结婚已经两三年了。 (Họ kết hôn đã 2-3 năm rồi)

Số ít phó từ biểu thị phạm vi, phủ định, có lúc có thể giới hạn danh từ (cụm danh từ), đại từ hoặc số lượng từ。

Ví dụ: 光你一个人去吗?(chỉ một mình cậu đi thôi sao)

b. Phó từ thường không nhận sự tu sức từ một từ khác.

c. Phó từ không thể độc lập tạo thành câu được, thường cũng rất hiếm có thể trả lời câu hỏi một mình. Ví dụ có người hỏi 昨天的电影好吗? Có thể trả lời là 很好 hoặc 好, nhưng không thể chỉ trả lời 很 được. Số ít phó từ như 也许,一定,别,差不多,当然,vv có thể dùng để trả lời câu hỏi。 Ví dụ: 给你的钱够不够 (tiền đưa cho em có đủ không), 差不多吧 (cũng tạm đủ) Thường những câu có phó từ đứng một mình trả lời câu hỏi thường được dùng trong khẩu ngữ.

d. Có những loại phó từ còn có thể làm bổ ngữ, nhưng chỉ giới hạn ở những từ biểu thị mức độ như 级,很,坏,死,透,v,v. Từ trước nó thường là tính từ hoặc những động từ biểu thị tâm lý trạng thái. Như 好极了,高兴极了,坏极了,脏死了,吓死了,急死了,恨透了,..

e. Có những phó từ ở trong câu có thể có chức năng liên kết, thường dùng để liên kết hai động từ hoặc tính từ, cũng có thể liên kết hai cụm từ hoặc hai phần câu.

Ví dụ: 说干就干 (nói làm là làm), 那座新楼又高又大 (tòa nhà mới kia vừa to vừa cao), 再困难也不怕 ( có khó khăn mấy cũng không ngại), 刚来中国时,他连一个汉字也不认识。(Vừa mới đến Trung Quốc, anh ấy đến 1 chữ Hán cũng không biết)
 
Last edited:
Back
Top