• Lịch khai giảng Tháng 10 năm 2024
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 7/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 14/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 21/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 28/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 8/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 15/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 22/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 29/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

Mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn Tuyển dụng nhân viên tiếng Trung

Joined
Feb 13, 2020
Messages
1,953
Reaction score
47
Points
48
Age
29
Location
An lạc Chí linh hải dương

Mẫu câu phỏng vấn tiếng Trung nhân viên văn phòng


Tổng hợp các mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn tuyển dụng nhân viên tiếng Trung thông dụng nhất. Bên dưới là các mẫu câu phỏng vấn tiếng Trung mà các giám khảo hay hỏi chúng ta xoay quanh vấn đề cá nhân và bối cảnh học vấn cũng như nền tảng gia đình .v.v.

Mỗi câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung đều có kèm theo câu trả lời mẫu để các bạn tham khảo.

1. 请你自我介绍一下儿
qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr
Xin mời bạn giới thiệu về bản thân.

Câu trả lời mẫu: 先生好!我来介绍一下我姓阮,叫阮氏贤,我今年二十七岁,我是一九九四年出生的,我已经结婚了,我有一个女儿,她快两岁了,我的老公是一个司机他比我大两岁。我家的生活很幸福。我住在安乐区志灵市,毕业后我在河内当老师大概一年但是我父母希望我可以在我家附近工作,但是很难找到家乡的老师工作,因此我决定朝相反的方向工作。 我不怕挑战,而且从小到大,我真的很喜欢中文和中国文化,所以我真的想找一份与中文相关的工作来提高自己的水平。

2 为什么我们公司应该选着你 ?
wèi shén me wǒ mēn gōng sī yīng gāi xuǎn zhe nǐ?
Tại sao công ty của chúng tôi nên chọn bạn?因为

Câu trả lời mẫu: 我也算是还年轻,我想为贵公司而努力我很希望贵公司可以给我一个机会。
yīn wèi wǒ suǒ xué de zhuān yè hěn fù hé nǐ men
wǒ hěn nián qīng , wǒ xiǎng wèi guì gōng sī ér nǔ lì
Tôi còn rất trẻ , tôi muốn cố gắng nỗ lực vì quí công ty

3. 你有几年的经验了?
nǐ yǒu jǐ nián de jīng yàn le ?
Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?

Câu trả lời mẫu: 我的经验不太多因为我只在一些公司工作然后为生孩子我就休息在家一直照顾孩子,做家庭主妇到现在。
但是我会赶快学习,努力工做,得到你的信任
wǒ gāng gāng bì yè suǒyǐ jīng yàn bú tài duō
dàn shì wǒ huì gǎn kuài xué xí , nǔ lì gōng zuò , dé dào nǐ de xìn rèn
Tôi chưa có nhiều kinh nghiệm。。。
Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi , cố gắng làm việc để có thể nhận được sự tín nhiệm của ngài

4. 你需要你的工资是多少?
nǐ xū yào nǐ de gōng zī shì duō shǎo ?
Bạn muốn mức lương của mình là bao nhiêu?

Câu trả lời mẫu: 我相信公司会根据我的能力和贡献给予我适当的薪资
wǒ xiāng xìn gōng sī huì gēn jù néng lì hé gōng xiàn jǐ yǔ wǒ shì dāng de xīn zī
Tôi tin rằng công ty sẽ trả lương thoả đáng tương xứng với sức lực và khả năng của tôi.

5. 为什么你选着我们的公司?
wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī ?
Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?

Câu trả lời mẫu: 因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。
yīn wèi wǒ zhī dào zhè ge gōng sī zǔzhī hěn hǎo . zài zhè wǒ kě yǐ fā huī zì jǐ de jì néng, jìn yí qiè néng lì dá dào gōng sī de yāo qiú .
Bởi vì tôi biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt. Ở đây tôi có thể phát huy kỹ năng làm việc tốt nhất của mình nhằm đáp ứng yêu cầu của công ty.

6. 你在哪儿个大学毕业? 你的专业是什么?
nǐ zài nǎr ge dà xué bì yè ? nǐ de zhuān yè shì shén me ?
Bạn tốt nghiệp trường Đại học nào? Chuyên ngành của bạ là gì?
Câu trả lời mẫu: 我毕业于河内师范大学,我的专业是文学。

7.你的优点是什么? 缺点是什么?
nǐ de yōu diǎn shì shén me ? quē diǎn shì shén me ?
Ưu điểm của bạn là gì ? nhược điểm của bạn là gì?

Câu trả lời mẫu: 我的优点是老实 , 缺点是没有太多经验. 如果得到公司的信任 , 我就努力工作跟同事合作好
wǒ de yōu diǎn shì lǎo shí , quē diǎn shì méi yǒu tài duō jīng yàn, rú guǒ dé dào gōng sī de xìn rèn , wǒ jiù nǔ lì gōng zuò gēn tóng shì hé zuò hǎo
Ưu điểm của tôi là thật thà , nhược điểm là không có nhiều kinh nghiệm
Nếu nhận được sự tín nhiệm của công ty tôi sẽ cố gắng làm việc , hợp tác tốt với đồng nghiệp.

我有很好的沟通能力, 有意志也有责任感, 我汉语的听说写读技能都很好。在过去多次接触外国人我相信我可以成为一个好的办公室人员。我最大的缺点是不分辨工作和于乐。于乐的时候我也常关心工作因为我太爱工作
wǒ yǒu hěn hǎo de gōu tōng néng lì , yǒu yì zhì yě yǒu zé rèn gǎn, wǒ yīng yǔ hé hàn yǔ de tīng shuō xiě dú jì néng dōu hěn hǎo . zài guò qù duō cì jiē chù wài guó rén wǒ xiāng xìn wǒ kě yǐ chéng wéi yí ge hǎo de fān yì yuán . wǒ zuì dà de quē diǎn shì bù fēn biàn gōng zuò hé yú lè . yú lè de shí hòu wǒ yě cháng guān xīn gōng zuò yīn wèi wǒ tài ài gōng zuò .
Tôi có kỹ năng giao tiếp tốt , có ý chí và có tinh thần trách nhiệm cao. Kỹ năng nghe , nói , đọc , viết tiếng Hoa của tôi rất tốt. Nhược điểm lớn nhất của tôi đó là không biết tach bạch rõ ràng công việc và giải trí. Trong lúc giải trí tôi cũng thường quan tâm tới công việc bởi vì tôi quá yêu công việc.

8.如果在工作上遇到困难?你怎么解决?
rú guǒ zài gōng zuò shàng yù dào kùn nán ? nǐ zěn me jiě jué ?
Nếu như trong công việc gặp rắc rối , bạn sẽ giải quyết như thế nào?

Câu trả lời mẫu: 我就跟老板 ,同事商量 ,找到合情合理的办法
wǒ jiù gēn lǎo bǎn , tóng shì shāng liàng , zhǎo dào hé qíng hé lǐ de bàn fǎ
Tôi sẽ cùng sếp , đồng nghiệp bàn bạc để tìm ra 1 phương thức giải quyết hợp tình hợp lí nhất.

9. 你为什么辞职在那家老公司? Vì sao bạn lại nghỉ việc ở công ty cũ? Nǐ wèishéme cízhí zài nà jiālǎo gōngsī?

Câu trả lời mẫu: 我一直在老公司工作,直到生完孩子为止。因为没有人照顾婴儿,我不得不辞掉工作。 在照顾孩子的过程中,我趁机在大学学习时复习了基础汉语,然后提高了自己的水平。 我刚刚在1月9日通过了HSK5证书,如果您需要查看是否需要查看,我可以稍后再提交,因为目前我必须等待测试中心完成申请。Wǒ yīzhí zài lǎo gōngsī gōngzuò, zhídào shēng wán háizi wéizhǐ. Yīnwèi méiyǒu rén zhàogù yīng'ér, wǒ bùdé bùcí diào gōngzuò. Zài zhàogù háizi de guòchéng zhōng, wǒ chènjī zài dàxué xuéxí shí fùxíle jīchǔ hànyǔ, ránhòu tígāole zìjǐ de shuǐpíng. Wǒ gānggāng zài 1 yuè 9 rì tōngguòle HSK5 zhèngshū, rúguǒ nín xūyào chákàn shìfǒu xūyào chákàn, wǒ kěyǐ shāo hòu zài tíjiāo, yīnwèi mùqián wǒ bìxū děngdài cèshì zhōngxīn wánchéng shēnqǐng
Tôi ở công ty cũ làm việc đến lúc sinh em bé, sau khi sinh em bé vì không có ai chăm sóc con không còn cách nào khác nên tôi đành nghỉ việc. Trong thời gian chăm con tôi tranh thủ ôn lại tiếng trung cơ bản khi còn học tại trường đại học sau đó học nâng cao trình độ. Tôi vừa thi đỗ chứng chỉ HSK5 vào ngày 9/1.nếu như quý công ty cần xem tôi có thể nộp bổ sung sau vì hiện tại phải chờ trung tâm khảo thí hoàn thiện hồ sơ
 
Last edited by a moderator:
请你自我介绍一下儿
qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr
Xin mời bạn giới thiệu về bản thân.
先生好!我来介绍一下我姓阮,叫阮氏贤,我今年二十七岁,我是一九九四年出生的,我已经结婚了,我有一个女儿,她快两岁了,我的老公是一个司机他比我大两岁。我家的生活很幸福。我住在安乐区志灵市,毕业后我在河内当老师大概一年但是我父母希望我可以在我家附近工作,但是很难找到家乡的老师工作,因此我决定朝相反的方向工作。 我不怕挑战,而且从小到大,我真的很喜欢中文和中国文化,所以我真的想找一份与中文相关的工作来提高自己的水平。
,2为什么我们公司应该选着你 ?
wèi shén me wǒ mēn gōng sī yīng gāi xuǎn zhe nǐ?
Tại sao công ty của chúng tôi nên chọn bạn?因为
我也算是还年轻,我想为贵公司而努力我很希望贵公司可以给我一个机会。
yīn wèi wǒ suǒ xué de zhuān yè hěn fù hé nǐ men
wǒ hěn nián qīng , wǒ xiǎng wèi guì gōng sī ér nǔ lì
Tôi còn rất trẻ , tôi muốn cố gắng nỗ lực vì quí công ty
3. 你有几年的经验了?
nǐ yǒu jǐ nián de jīng yàn le ?
Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?
我的经验不太多因为我只在一些公司工作然后为生孩子我就休息在家一直照顾孩子,做家庭主妇到现在。
但是我会赶快学习,努力工做,得到你的信任
wǒ gāng gāng bì yè suǒyǐ jīng yàn bú tài duō
dàn shì wǒ huì gǎn kuài xué xí , nǔ lì gōng zuò , dé dào nǐ de xìn rèn
Tôi chưa có nhiều kinh nghiệm。。。
Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi , cố gắng làm việc để có thể nhận được sự tín nhiệm của ngài
4. 你需要你的工资是多少?
nǐ xū yào nǐ de gōng zī shì duō shǎo ?
Bạn muốn mức lương của mình là bao nhiêu?
我相信公司会根据我的能力和贡献给予我适当的薪资
wǒ xiāng xìn gōng sī huì gēn jù néng lì hé gōng xiàn jǐ yǔ wǒ shì dāng de xīn zī
Tôi tin rằng công ty sẽ trả lương thoả đáng tương xứng với sức lực và khả năng của tôi.
5. 为什么你选着我们的公司?
wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī ?
Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?
因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。
yīn wèi wǒ zhī dào zhè ge gōng sī zǔzhī hěn hǎo . zài zhè wǒ kě yǐ fā huī zì jǐ de jì néng, jìn yí qiè néng lì dá dào gōng sī de yāo qiú .
Bởi vì tôi biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt. Ở đây tôi có thể phát huy kỹ năng làm việc tốt nhất của mình nhằm đáp ứng yêu cầu của công ty.
6. 你在哪儿个大学毕业? 你的专业是什么?
nǐ zài nǎr ge dà xué bì yè ? nǐ de zhuān yè shì shén me ?
Bạn tốt nghiệp trường Đại học nào? Chuyên ngành của bạ là gì?
我毕业于河内师范大学,我的专业是文学。
7.你的优点是什么? 缺点是什么?
nǐ de yōu diǎn shì shén me ? quē diǎn shì shén me ?
Ưu điểm của bạn là gì ? nhược điểm của bạn là gì?
我的优点是老实 , 缺点是没有太多经验
如果得到公司的信任 , 我就努力工作跟同事合作好
wǒ de yōu diǎn shì lǎo shí , quē diǎn shì méi yǒu tài duō jīng yàn
rú guǒ dé dào gōng sī de xìn rèn , wǒ jiù nǔ lì gōng zuò gēn tóng shì hé zuò hǎo
Ưu điểm của tôi là thật thà , nhược điểm là không có nhiều kinh nghiệm
Nếu nhận được sự tín nhiệm của công ty tôi sẽ cố gắng làm việc , hợp tác tốt với đồng nghiệp.
我有很好的沟通能力, 有意志也有责任感
我汉语的听说写读技能都很好。在过去多次接触外国人我相信我可以成为一个好的办公室人员。
我最大的缺点是不分辨工作和于乐。于乐的时候我也常关心工作因为我太爱工作
wǒ yǒu hěn hǎo de gōu tōng néng lì , yǒu yì zhì yě yǒu zé rèn gǎn
wǒ yīng yǔ hé hàn yǔ de tīng shuō xiě dú jì néng dōu hěn hǎo . zài guò qù duō cì jiē chù wài guó rén wǒ xiāng xìn wǒ kě yǐ chéng wéi yí ge hǎo de fān yì yuán .
wǒ zuì dà de quē diǎn shì bù fēn biàn gōng zuò hé yú lè . yú lè de shí hòu wǒ yě cháng guān xīn gōng zuò yīn wèi wǒ tài ài gōng zuò .
Tôi có kỹ năng giao tiếp tốt , có ý chí và có tinh thần trách nhiệm cao.
Kỹ năng nghe , nói , đọc , viết tiếng Hoa của tôi rất tốt.
Nhược điểm lớn nhất của tôi đó là không biết tach bạch rõ ràng công việc và giải trí. Trong lúc giải trí tôi cũng thường quan tâm tới công việc bởi vì tôi quá yêu công việc.
8.如果在工作上遇到困难?你怎么解决?
rú guǒ zài gōng zuò shàng yù dào kùn nán ? nǐ zěn me jiě jué ?
Nếu như trong công việc gặp rắc rối , bạn sẽ giải quyết như thế nào?
我就跟老板 ,同事商量 ,找到合情合理的办法
wǒ jiù gēn lǎo bǎn , tóng shì shāng liàng , zhǎo dào hé qíng hé lǐ de bàn fǎ
Tôi sẽ cùng sếp , đồng nghiệp bàn bạc để tìm ra 1 phương thức giải quyết hợp tình hợp lí nhất.
10. 你为什么辞职在那家老公司? Vì sao bạn lại nghỉ việc ở công ty cũ? Nǐ wèishéme cízhí zài nà jiālǎo gōngsī?
我一直在老公司工作,直到生完孩子为止。因为没有人照顾婴儿,我不得不辞掉工作。 在照顾孩子的过程中,我趁机在大学学习时复习了基础汉语,然后提高了自己的水平。 我刚刚在1月9日通过了HSK5证书,如果您需要查看是否需要查看,我可以稍后再提交,因为目前我必须等待测试中心完成申请。Wǒ yīzhí zài lǎo gōngsī gōngzuò, zhídào shēng wán háizi wéizhǐ. Yīnwèi méiyǒu rén zhàogù yīng'ér, wǒ bùdé bùcí diào gōngzuò. Zài zhàogù háizi de guòchéng zhōng, wǒ chènjī zài dàxué xuéxí shí fùxíle jīchǔ hànyǔ, ránhòu tígāole zìjǐ de shuǐpíng. Wǒ gānggāng zài 1 yuè 9 rì tōngguòle HSK5 zhèngshū, rúguǒ nín xūyào chákàn shìfǒu xūyào chákàn, wǒ kěyǐ shāo hòu zài tíjiāo, yīnwèi mùqián wǒ bìxū děngdài cèshì zhōngxīn wánchéng shēnqǐng
Tôi ở công ty cũ làm việc đến lúc sinh em bé, sau khi sinh em bé vì không có ai chăm sóc con không còn cách nào khác nên tôi đành nghỉ việc. Trong thời gian chăm con tôi tranh thủ ôn lại tiếng trung cơ bản khi còn học tại trường đại học sau đó học nâng cao trình độ. Tôi vừa thi đỗ chứng chỉ HSK5 vào ngày 9/1.nếu như quý công ty cần xem tôi có thể nộp bổ sung sau vì hiện tại phải chờ trung tâm khảo thí hoàn thiện hồ sơ
Bài tập của em chuẩn bị những mẫu câu phỏng vấn tiếng Trung vậy là được rồi em nhé.
 
Back
Top