• Lịch khai giảng Tháng 10 năm 2024
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 7/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 14/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 21/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 28/10/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 8/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 15/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 22/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 29/10/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

Ôn thi HSK

vtht

Lính Dự bị
Joined
Nov 4, 2020
Messages
27
Reaction score
21
Points
3
Age
27
Location
HAI PHONG
经理贵我印象不错。贵 ở đây dịch là như thế nào ạ
爱迪生就是在找了上千种材料后才找到了能点亮电灯的材料。câu này dịch cho em với, 在 ở đây dịch như thế nào anh.
我只等下一辆了。估计十几分就来了。dịch cho em với.
别提多美了。dịch cho em với
念经人的爱好。念经人 là gì anh, em tìm từ điển không có
在参加比赛的过程中。在 ở đây là dịch ntn a
你觉得在选择职业死。dịch cho em với
我们只有了解了自己的兴奋爱好后。才能更好地发展自己。câu này dịch ntn anh
一共要玩过少天。少天 là gì ạ, có phải là duoshao ko ạ
又怎么能让别人喜欢你呢? 又 dịch là ntn ạ
 
经理贵我印象不错。贵 ở đây dịch là như thế nào ạ
爱迪生就是在找了上千种材料后才找到了能点亮电灯的材料。câu này dịch cho em với, 在 ở đây dịch như thế nào anh.
我只等下一辆了。估计十几分就来了。dịch cho em với.
别提多美了。dịch cho em với
念经人的爱好。念经人 là gì anh, em tìm từ điển không có
在参加比赛的过程中。在 ở đây là dịch ntn a
你觉得在选择职业死。dịch cho em với
我们只有了解了自己的兴奋爱好后。才能更好地发展自己。câu này dịch ntn anh
一共要玩过少天。少天 là gì ạ, có phải là duoshao ko ạ
又怎么能让别人喜欢你呢? 又 dịch là ntn ạ
经理贵我印象不错 => 经理给我印象不错 trong này là từ 给 em nhé

爱迪生就是在找了上千种材料后才找到了能点亮电灯的材料。=>在 ... 后 đây là cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản biểu thị sau khi làm cái gì

我只等下一辆了。估计十几分就来了 => nghĩa là Tôi chỉ đợi xe tiếp theo thôi, ước chừng 10 phút là tới rồi.

别提多美了。=> nghĩa là đừng nói đến đẹp đẽ nữa

念经人的爱好。念经人 => câu này em gõ sai rồi, phải là 年轻人的爱好 nghĩa là sở thích của người trẻ

在参加比赛的过程中。=> 在 ... 中 là cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung biểu thị trong quá trình làm gì đó

你觉得在选择职业死。=> câu này em gõ sai rồi, phải là 你觉得在选择职业时 nghĩa là bạn cho rằng lúc lựa chọn nghề nghiệp

我们只有了解了自己的兴奋爱好后。才能更好地发展自己。nghĩa là chỉ khi chúng ta hiểu rõ sở thích của bản thân thì mới có thể phát triển bản thân tốt hơn

一共要玩过少天。em gõ nhầm rồi, 一共要玩多少天?nghĩa là tổng cộng phải chơi bao nhiêu ngày?

又怎么能让别人喜欢你呢?nghĩa là Thế làm thế nào để khiến người khác thích bạn đây?
 
Back
Top