• Lịch khai giảng Tháng 3 và Tháng 5 năm 2024
    » Lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu 246 khai giảng ngày 6/5/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h15-19h45 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu 357 khai giảng ngày 19/3/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h15-19h45 (Còn 1 chỗ)
    » Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream mới nhất

Tiếng Trung Thương mại trung cấp Bài 5 Uyển Vy

Unit 2, 课文一

现在谈谈支付方式吧。

Bây giờ bàn về phương thức thanh toán thôi.

康爱丽,小钱和沈厂长,赵经理等人继续谈判,谈支付方式的问题。

Kangaili, Tiểu Tiền và xưởng trưởng Thẩm, giám đốc Triệu và những người khác tiếp tục đàm phán, bàn về vấn đề phương thức thanh toán.

康爱丽:现在谈谈支付方式吧。

Bây giờ bàn về phương thức thanh toán thôi.

赵经理:我方希望采用不可撤销即期信用证的方式。

Bên chúng tôi hy vọng sử dụng phương thức thư tín dụng không hủy ngang trả ngay

信用证很安全,但是相当复杂。

Thư tín dụng rất an toàn, nhưng có hơi chút phức tạp.

很抱歉, 我们和新客户打交道都是用这种方式。

Rất xin lỗi, chúng tôi giao dịch với khách hàng mới đều sử dụng phương thức này.

实际上,这种方式能保护我们买卖双方。

Trên thực tế, phương thức này có thể bảo hộ song phương mua và bán

说实话,开信用证必须向银行交付押金和手续费,这是要占用资金的。

Nói lời thật lòng, mở thư tín dụng bắt buộc phải nộp tiền cọc và phí thủ tục cho ngân hàng, như vậy sẽ chiếm dụng vốn.

你们能接受远期信用证吗?推迟付款日期,见票后60天付款。

Bên ngài có thể chấp nhận thư tín dụng trả kỳ hạn không? Hoãn lại ngày thanh toán, thanh toán sau khi nhận hóa đơn 60 ngày.

抱歉!这会占用我们的资金。我们不能接受这种方式。

Xin lỗi, như thế sẽ chiếm dụng vốn của chúng tôi. Chúng tôi không thể chấp nhận phương thức này.

随着合作的深入,我们会考虑用别的更有利于双方的付款方式。

Khi vào hợp tác rồi, chúng tôi sẽ xem xét sử dụng phương thức khác có lợi hơn cho cả hai bên.

对于一些长期合作,资信比较好的客户,我们提供的结算方式有付款交单和电汇。

Đối với những hợp tác dài hạn, những khách hàng tương đối có uy tín tín dụng, chúng tối cung cấp phương thức kết toán nhận thanh toán, giao chứng từ và điện hối.

既然这样,我们这次就采用不可撤销即期信用证的支付方式吧。

Như thế này vậy, chúng tôi lần này sử dụng phương thức thanh toán thư tín dụng không hủy ngang tra ngay.

我方能提供的单据有:商业发票,海运提单,原产地证,保险单据,质检报告。。。

Các chứng từ bên chúng tôi có thể cung cấp: hóa đơn thương mại, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, chứng từ bảo hiểm, báo cáo chất lượng...

单证齐全,很好。

Chứng từ đầy đủ, rất tốt.

请贵方务必在货物装运前30天开出信用证。

Mong bên quý công ty chắc chắn mở thư tín dụng trước khi bốc hàng vận chuyển 30 ngày.

没问题,我们一接到贵方的货物备妥通知就马上开证。

Không vấn đề, chúng tôi ngay khi nhận được thông báo hàng hóa đã chuẩn bị sẵn sàng của Quý công ty, sẽ mở L.C ngay.

请注意信用证的内容要和合同内容完全相符,以避免不必要的修改。

Xin hãy chú ý nội dung của L.C và nội dung hợp đồng hoàn toàn tương ứng, để tránh các tu chỉnh không cần thiết

好,我们是很守信用的。

được, chúng tôi rất giữ chữ tín.

那我们在谈谈包装,保险的条款吧。

Vậy chúng ta bàn về điều khoản đóng gói, bảo hiểm thôi.

(谈判结束) đàm phán kết thúc

等合同文本准备好,我们就可以签约了。

đợi văn bản hợp đồng chuẩn bị kỹ càng, chúng ta có thể ký kết rồi.

好的

合同签订以后,我们会抓紧时间生产的。

(握手)合作愉快!hợp tác vui vẻ.

合作愉快!
 
Unit 2, 课文一

现在谈谈支付方式吧。

Bây giờ bàn về phương thức thanh toán thôi.

康爱丽,小钱和沈厂长,赵经理等人继续谈判,谈支付方式的问题。

Kangaili, Tiểu Tiền và xưởng trưởng Thẩm, giám đốc Triệu và những người khác tiếp tục đàm phán, bàn về vấn đề phương thức thanh toán.

康爱丽:现在谈谈支付方式吧。

Bây giờ bàn về phương thức thanh toán thôi.

赵经理:我方希望采用不可撤销即期信用证的方式。

Bên chúng tôi hy vọng sử dụng phương thức thư tín dụng không hủy ngang trả ngay

信用证很安全,但是相当复杂。

Thư tín dụng rất an toàn, nhưng có hơi chút phức tạp.

很抱歉, 我们和新客户打交道都是用这种方式。

Rất xin lỗi, chúng tôi giao dịch với khách hàng mới đều sử dụng phương thức này.

实际上,这种方式能保护我们买卖双方。

Trên thực tế, phương thức này có thể bảo hộ song phương mua và bán

说实话,开信用证必须向银行交付押金和手续费,这是要占用资金的。

Nói lời thật lòng, mở thư tín dụng bắt buộc phải nộp tiền cọc và phí thủ tục cho ngân hàng, như vậy sẽ chiếm dụng vốn.

你们能接受远期信用证吗?推迟付款日期,见票后60天付款。

Bên ngài có thể chấp nhận thư tín dụng trả kỳ hạn không? Hoãn lại ngày thanh toán, thanh toán sau khi nhận hóa đơn 60 ngày.

抱歉!这会占用我们的资金。我们不能接受这种方式。

Xin lỗi, như thế sẽ chiếm dụng vốn của chúng tôi. Chúng tôi không thể chấp nhận phương thức này.

随着合作的深入,我们会考虑用别的更有利于双方的付款方式。

Khi vào hợp tác rồi, chúng tôi sẽ xem xét sử dụng phương thức khác có lợi hơn cho cả hai bên.

对于一些长期合作,资信比较好的客户,我们提供的结算方式有付款交单和电汇。

Đối với những hợp tác dài hạn, những khách hàng tương đối có uy tín tín dụng, chúng tối cung cấp phương thức kết toán nhận thanh toán, giao chứng từ và điện hối.

既然这样,我们这次就采用不可撤销即期信用证的支付方式吧。

Như thế này vậy, chúng tôi lần này sử dụng phương thức thanh toán thư tín dụng không hủy ngang tra ngay.

我方能提供的单据有:商业发票,海运提单,原产地证,保险单据,质检报告。。。

Các chứng từ bên chúng tôi có thể cung cấp: hóa đơn thương mại, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, chứng từ bảo hiểm, báo cáo chất lượng...

单证齐全,很好。

Chứng từ đầy đủ, rất tốt.

请贵方务必在货物装运前30天开出信用证。

Mong bên quý công ty chắc chắn mở thư tín dụng trước khi bốc hàng vận chuyển 30 ngày.

没问题,我们一接到贵方的货物备妥通知就马上开证。

Không vấn đề, chúng tôi ngay khi nhận được thông báo hàng hóa đã chuẩn bị sẵn sàng của Quý công ty, sẽ mở L.C ngay.

请注意信用证的内容要和合同内容完全相符,以避免不必要的修改。

Xin hãy chú ý nội dung của L.C và nội dung hợp đồng hoàn toàn tương ứng, để tránh các tu chỉnh không cần thiết

好,我们是很守信用的。

được, chúng tôi rất giữ chữ tín.

那我们在谈谈包装,保险的条款吧。

Vậy chúng ta bàn về điều khoản đóng gói, bảo hiểm thôi.

(谈判结束) đàm phán kết thúc

等合同文本准备好,我们就可以签约了。

đợi văn bản hợp đồng chuẩn bị kỹ càng, chúng ta có thể ký kết rồi.

好的

合同签订以后,我们会抓紧时间生产的。

(握手)合作愉快!hợp tác vui vẻ.

合作愉快!

Em Vy gõ tiếng Trung phần hội thoại tiếng Trung thương mại đúng hết rồi.
 
Back
Top