• Lịch khai giảng Tháng 11 năm 2025 tại địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Đình, Hà Nội.
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 3/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 10/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 17/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 24/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 4/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 11/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 18/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 25/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Học tiếng Trung online Thầy Vũ
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999

Giáo trình Hán ngữ học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 - Tác giả Nguyễn Minh Vũ


Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 là nội dung giáo án bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trong hệ thống học tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com - Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên tác phẩm giáo trình Hán ngữ: Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999


Học tiếng Trung online theo chủ đề Các tình huống phát sinh khi đi công tác Trung Quốc phần 1

Học tiếng Trung online theo chủ đề Các tình huống phát sinh khi đi công tác Trung Quốc phần 2

Học tiếng Trung online theo chủ đề Các tình huống phát sinh khi đi công tác Trung Quốc phần 3

Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999
  1. 黄金 (huángjīn): vàng
  2. 9999黄金 (jiǔ jiǔ jiǔ jiǔ huángjīn): vàng 9999, vàng bốn số chín
  3. 金价 (jīnjià): giá vàng
  4. 每克 (měi kè): mỗi gram
  5. 实时报价 (shíshí bàojià): báo giá theo thời gian thực
  6. 价格 (jiàgé): giá cả
  7. 市场价 (shìchǎng jià): giá thị trường
  8. 成本价 (chéngběn jià): giá vốn, giá gốc
  9. 零售价 (língshòu jià): giá bán lẻ
  10. 批发价 (pīfā jià): giá sỉ, giá buôn
  11. 浮动 (fúdòng): dao động, biến động
  12. 贵 (guì): đắt
  13. 便宜 (piányi): rẻ
  14. 涨价 (zhǎngjià): tăng giá
  15. 降价 (jiàngjià): giảm giá
  16. 买卖 (mǎimài): mua bán
  17. 交易 (jiāoyì): giao dịch
  18. 成交价 (chéngjiāo jià): giá chốt, giá giao dịch cuối cùng
  19. 讨价还价 (tǎojià huánjià): mặc cả, trả giá
  20. 报价单 (bàojià dān): bảng báo giá
  21. 签合同 (qiān hétóng): ký hợp đồng
  22. 合同 (hétóng): hợp đồng
  23. 条件 (tiáojiàn): điều kiện
  24. 优惠 (yōuhuì): ưu đãi
  25. 折扣 (zhékòu): chiết khấu, giảm giá
  26. 打折 (dǎzhé): giảm giá, khuyến mãi
  27. 利润 (lìrùn): lợi nhuận
  28. 成本 (chéngběn): chi phí, vốn đầu tư
  29. 现金 (xiànjīn): tiền mặt
  30. 付款 (fùkuǎn): thanh toán
  31. 转账 (zhuǎnzhàng): chuyển khoản
  32. 押金 (yājīn): tiền đặt cọc
  33. 发票 (fāpiào): hóa đơn
  34. 投资 (tóuzī): đầu tư
  35. 投资者 (tóuzī zhě): nhà đầu tư
  36. 风险 (fēngxiǎn): rủi ro
  37. 收益 (shōuyì): lợi nhuận, lãi
  38. 保值 (bǎozhí): giữ giá trị
  39. 升值 (shēngzhí): tăng giá trị
  40. 贬值 (biǎnzhí): mất giá, giảm giá trị
  41. 稳定 (wěndìng): ổn định
  42. 趋势 (qūshì): xu hướng
  43. 行情 (hángqíng): tình hình thị trường
  44. 请问 (qǐngwèn): xin hỏi
  45. 方便 (fāngbiàn): tiện lợi
  46. 考虑 (kǎolǜ): xem xét, cân nhắc
  47. 商量 (shāngliang): bàn bạc, trao đổi
  48. 信任 (xìnrèn): tin tưởng
  49. 诚意 (chéngyì): thành ý
  50. 合作 (hézuò): hợp tác
  51. 满意 (mǎnyì): hài lòng
  52. 划算 (huásuàn): đáng giá, có lợi
  53. 麻烦 (máfan): làm phiền, phiền phức
  54. 尽量 (jǐnliàng): cố gắng hết sức
  55. 再考虑一下 (zài kǎolǜ yīxià): xem xét thêm một chút
  56. 不太合适 (bú tài héshì): không quá phù hợp
  57. 差不多 (chàbuduō): gần như, xấp xỉ
  58. 黄金店 (huángjīn diàn): tiệm vàng
  59. 柜台 (guìtái): quầy hàng
  60. 展示柜 (zhǎnshì guì): tủ trưng bày
  61. 样品 (yàngpǐn): mẫu hàng
  62. 证书 (zhèngshū): giấy chứng nhận
  63. 纯度 (chúndù): độ tinh khiết
  64. 克重 (kèzhòng): trọng lượng gram
  65. 首饰 (shǒushì): đồ trang sức
  66. 项链 (xiàngliàn): dây chuyền
  67. 戒指 (jièzhǐ): nhẫn
  68. 手镯 (shǒuzhuó): vòng tay
  69. 黄金条 (huángjīn tiáo): thỏi vàng
  70. 存放 (cúnfàng): lưu giữ, bảo quản
  71. 保险柜 (bǎoxiǎn guì): két sắt
  72. 收据 (shōujù): biên lai
  73. 保证书 (bǎozhèng shū): giấy cam kết
  74. 称重 (chēngzhòng): cân trọng lượng
  75. 测量 (cèliáng): đo lường
  76. 电子秤 (diànzǐ chèng): cân điện tử
  77. 精确 (jīngquè): chính xác
  78. 误差 (wùchā): sai số
  79. 重量 (zhòngliàng): trọng lượng
  80. 克拉 (kèlā): carat (đơn vị đo lường trong trang sức)
  81. 样式 (yàngshì): kiểu dáng
  82. 款式 (kuǎnshì): mẫu mã
  83. 设计 (shèjì): thiết kế
  84. 工艺 (gōngyì): kỹ thuật chế tác
  85. 雕刻 (diāokè): chạm khắc
  86. 打磨 (dǎmó): mài giũa
  87. 光泽 (guāngzé): độ bóng
  88. 质感 (zhìgǎn): cảm giác về chất liệu
  89. 外观 (wàiguān): bề ngoài, hình thức
  90. 标准 (biāozhǔn): tiêu chuẩn
  91. 认证 (rènzhèng): chứng nhận
  92. 合格 (hégé): đạt chuẩn
  93. 检测报告 (jiǎncè bàogào): báo cáo kiểm định
  94. 保存 (bǎocún): bảo quản, lưu giữ
  95. 维护 (wéihù): bảo dưỡng
  96. 保险 (bǎoxiǎn): bảo hiểm
  97. 赔偿 (péicháng): bồi thường
  98. 遗失 (yíshī): mất mát
  99. 损坏 (sǔnhuài): hư hỏng
  100. 退货 (tuìhuò): trả hàng
  101. 换货 (huànhuò): đổi hàng
  102. 保修 (bǎoxiū): bảo hành
  103. 有效期 (yǒuxiàoqī): thời hạn hiệu lực
  104. 期限 (qīxiàn): thời hạn
  105. 收货 (shōuhuò): nhận hàng
  106. 验货 (yànhuò): kiểm hàng
  107. 取货 (qǔhuò): lấy hàng
  108. 送货 (sònghuò): giao hàng
  109. 运费 (yùnfèi): phí vận chuyển
  110. 包邮 (bāo yóu): miễn phí vận chuyển
  111. 快递 (kuàidì): giao hàng nhanh
  112. 签收 (qiānshōu): ký nhận hàng
  113. 现金交易 (xiànjīn jiāoyì): giao dịch tiền mặt
  114. 银行转账 (yínháng zhuǎnzhàng): chuyển khoản ngân hàng
  115. 线上支付 (xiànshàng zhīfù): thanh toán trực tuyến
  116. 二维码 (èrwéi mǎ): mã QR
  117. 微信支付 (Wēixìn zhīfù): thanh toán qua WeChat Pay
  118. 支付宝 (Zhīfùbǎo): Alipay (dịch vụ thanh toán điện tử)
  119. 收款码 (shōukuǎn mǎ): mã nhận tiền
  120. 到账 (dàozhàng): tiền về tài khoản
  121. 延迟 (yánchí): trì hoãn
  122. 系统故障 (xìtǒng gùzhàng): lỗi hệ thống
  123. 退款 (tuìkuǎn): hoàn tiền
  124. 交易记录 (jiāoyì jìlù): lịch sử giao dịch
  125. 账户 (zhànghù): tài khoản
  126. 余额 (yú’é): số dư
  127. 安全码 (ānquán mǎ): mã bảo mật
  128. 凭证 (píngzhèng): chứng từ
  129. 经济 (jīngjì): kinh tế
  130. 通货膨胀 (tōnghuò péngzhàng): lạm phát
  131. 货币 (huòbì): tiền tệ
  132. 现金流 (xiànjīn liú): dòng tiền
  133. 储蓄 (chǔxù): tiết kiệm
  134. 存款 (cúnkuǎn): gửi tiền
  135. 贷款 (dàikuǎn): vay tiền
  136. 利息 (lìxī): lãi suất
  137. 理财 (lǐcái): quản lý tài chính
  138. 资产 (zīchǎn): tài sản
  139. 负债 (fùzhài): khoản nợ
  140. 经济形势 (jīngjì xíngshì): tình hình kinh tế
  141. 投资组合 (tóuzī zǔhé): danh mục đầu tư
  142. 多样化 (duōyànghuà): đa dạng hóa
  143. 风险控制 (fēngxiǎn kòngzhì): kiểm soát rủi ro
  144. 收益率 (shōuyì lǜ): tỷ suất lợi nhuận
  145. 保本 (bǎoběn): bảo toàn vốn
  146. 长期投资 (chángqī tóuzī): đầu tư dài hạn
  147. 短期收益 (duǎnqī shōuyì): lợi nhuận ngắn hạn
  148. 客户 (kèhù): khách hàng
  149. 顾客 (gùkè): người mua
  150. 老板 (lǎobǎn): chủ tiệm, ông chủ
  151. 店员 (diànyuán): nhân viên bán hàng
  152. 经理 (jīnglǐ): quản lý
  153. 负责人 (fùzérén): người phụ trách
  154. 合作伙伴 (hézuò huǒbàn): đối tác hợp tác
  155. 老顾客 (lǎo gùkè): khách hàng quen
  156. 新客户 (xīn kèhù): khách hàng mới
  157. 信任关系 (xìnrèn guānxì): mối quan hệ tin cậy
  158. 回头客 (huítóukè): khách quay lại mua lần sau
  159. 服务态度 (fúwù tàidù): thái độ phục vụ
  160. 质量保证 (zhìliàng bǎozhèng): cam kết chất lượng
  161. 信誉 (xìnyù): uy tín
  162. 品牌 (pǐnpái): thương hiệu
  163. 口碑 (kǒubēi): danh tiếng, đánh giá từ khách hàng
  164. 国际黄金 (guójì huángjīn): vàng quốc tế
  165. 伦敦金 (Lúndūn jīn): vàng London (vàng giao ngay quốc tế)
  166. 国际金价 (guójì jīnjià): giá vàng quốc tế
  167. 现货黄金 (xiànhuò huángjīn): vàng giao ngay
  168. 期货黄金 (qīhuò huángjīn): vàng kỳ hạn
  169. 黄金期货 (huángjīn qīhuò): hợp đồng tương lai vàng
  170. 黄金现货交易 (huángjīn xiànhuò jiāoyì): giao dịch vàng vật chất
  171. 纸黄金 (zhǐ huángjīn): vàng tài khoản, vàng giấy
  172. 实物黄金 (shíwù huángjīn): vàng vật chất thật
  173. 金条 (jīn tiáo): thỏi vàng
  174. 金币 (jīnbì): đồng vàng
  175. 金饰 (jīnshì): đồ trang sức vàng
  176. 金链 (jīn liàn): dây chuyền vàng
  177. 金戒指 (jīn jièzhǐ): nhẫn vàng
  178. 金手镯 (jīn shǒuzhuó): vòng tay vàng
  179. 金耳环 (jīn ěrhuán): khuyên tai vàng
  180. 金项坠 (jīn xiàngzhuì): mặt dây chuyền vàng
  181. 回收黄金 (huíshōu huángjīn): thu mua lại vàng
  182. 旧金回收 (jiù jīn huíshōu): thu mua vàng cũ
  183. 黄金置换 (huángjīn zhìhuàn): đổi vàng
  184. 折旧 (zhéjiù): khấu hao, giảm giá trị theo thời gian
  185. 熔化 (rónghuà): nung chảy
  186. 提纯 (tíchún): tinh luyện
  187. 检测纯度 (jiǎncè chúndù): kiểm định độ tinh khiết
  188. 称重结果 (chēngzhòng jiéguǒ): kết quả cân
  189. 检测设备 (jiǎncè shèbèi): thiết bị kiểm định
  190. 黄金价格走势 (huángjīn jiàgé zǒushì): xu hướng giá vàng
  191. 涨幅 (zhǎngfú): mức tăng
  192. 跌幅 (diēfú): mức giảm
  193. 波动率 (bōdòng lǜ): độ biến động giá
  194. 稳定性 (wěndìngxìng): tính ổn định
  195. 保值性 (bǎozhíxìng): khả năng giữ giá trị
  196. 抗通胀 (kàng tōngzhàng): chống lạm phát
  197. 分析师 (fēnxī shī): chuyên gia phân tích
  198. 投资顾问 (tóuzī gùwèn): cố vấn đầu tư
  199. 理财专家 (lǐcái zhuānjiā): chuyên gia tài chính
  200. 市场预测 (shìchǎng yùcè): dự báo thị trường
  201. 技术分析 (jìshù fēnxī): phân tích kỹ thuật
  202. 基本面分析 (jīběnmiàn fēnxī): phân tích cơ bản
  203. 图表走势 (túbiǎo zǒushì): biểu đồ xu hướng
  204. 支撑位 (zhīchēng wèi): vùng hỗ trợ giá
  205. 压力位 (yālì wèi): vùng kháng cự giá
  206. 买入点 (mǎirù diǎn): điểm mua
  207. 卖出点 (màichū diǎn): điểm bán
  208. 止盈 (zhǐ yíng): chốt lời
  209. 止损 (zhǐ sǔn): cắt lỗ
  210. 持仓 (chí cāng): giữ vị thế (khi đầu tư)
  211. 建仓 (jiàn cāng): mở vị thế mua
  212. 平仓 (píng cāng): đóng vị thế
  213. 追加保证金 (zhuījiā bǎozhèngjīn): nạp thêm tiền ký quỹ
  214. 美元 (Měiyuán): đô la Mỹ
  215. 人民币 (Rénmínbì): nhân dân tệ
  216. 汇率 (huìlǜ): tỷ giá hối đoái
  217. 美元指数 (Měiyuán zhǐshù): chỉ số USD
  218. 通胀率 (tōngzhàng lǜ): tỷ lệ lạm phát
  219. 利率 (lìlǜ): lãi suất
  220. 加息 (jiāxī): tăng lãi suất
  221. 降息 (jiàngxī): giảm lãi suất
  222. 货币政策 (huòbì zhèngcè): chính sách tiền tệ
  223. 央行 (yāngháng): ngân hàng trung ương
  224. 美联储 (Měi Liánchǔ): Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED)
  225. 政策调整 (zhèngcè tiáozhěng): điều chỉnh chính sách
  226. 经济数据 (jīngjì shùjù): số liệu kinh tế
  227. 就业率 (jiùyè lǜ): tỷ lệ việc làm
  228. 消费指数 (xiāofèi zhǐshù): chỉ số tiêu dùng
  229. 市场信心 (shìchǎng xìnxīn): niềm tin thị trường
  230. 避险需求 (bìxiǎn xūqiú): nhu cầu trú ẩn rủi ro
  231. 全球市场 (quánqiú shìchǎng): thị trường toàn cầu
  232. 国际形势 (guójì xíngshì): tình hình quốc tế
  233. 地缘政治 (dìyuán zhèngzhì): yếu tố địa chính trị
  234. 战争风险 (zhànzhēng fēngxiǎn): rủi ro chiến tranh
  235. 经济危机 (jīngjì wēijī): khủng hoảng kinh tế
  236. 能源价格 (néngyuán jiàgé): giá năng lượng
  237. 原油价格 (yuányóu jiàgé): giá dầu thô
  238. 美元走强 (Měiyuán zǒuqiáng): đồng đô la mạnh lên
  239. 黄金避险 (huángjīn bìxiǎn): vàng trở thành kênh trú ẩn an toàn
  240. 投资热点 (tóuzī rèdiǎn): điểm nóng đầu tư
  241. 金融市场 (jīnróng shìchǎng): thị trường tài chính
  242. 资本流动 (zīběn liúdòng): dòng vốn lưu chuyển
  243. 供需关系 (gōngxū guānxì): quan hệ cung cầu
  244. 国际贸易 (guójì màoyì): thương mại quốc tế
  245. 出口量 (chūkǒu liàng): lượng xuất khẩu
  246. 进口量 (jìnkǒu liàng): lượng nhập khẩu
  247. 这批黄金 (zhè pī huángjīn): lô vàng này
  248. 品质保证 (pǐnzhì bǎozhèng): đảm bảo chất lượng
  249. 检测合格 (jiǎncè hégé): kiểm định đạt chuẩn
  250. 含金量 (hánjīn liàng): hàm lượng vàng
  251. 纯金 (chún jīn): vàng nguyên chất
  252. 含杂质 (hán zázhì): chứa tạp chất
  253. 标准纯度 (biāozhǔn chúndù): độ tinh khiết tiêu chuẩn
  254. 可追溯 (kě zhuīsù): có thể truy xuất nguồn gốc
  255. 来源正规 (láiyuán zhèngguī): nguồn gốc hợp pháp
  256. 合法渠道 (héfǎ qúdào): kênh phân phối hợp pháp
  257. 官方认证 (guānfāng rènzhèng): chứng nhận chính thức
  258. 检测中心 (jiǎncè zhōngxīn): trung tâm kiểm định
  259. 金饰证书 (jīnshì zhèngshū): giấy chứng nhận trang sức vàng
  260. 检验证明 (jiǎnyàn zhèngmíng): giấy chứng nhận kiểm nghiệm
  261. 验货 yànhuò kiểm hàng
  262. 称重 chènɡzhònɡ cân trọng lượng
  263. 克 kè gam (gram)
  264. 纯度 chún dù độ tinh khiết
  265. 含金量 hán jīn liànɡ hàm lượng vàng
  266. 真伪 zhēn wěi thật giả
  267. 检测 jiǎn cè kiểm định, kiểm tra
  268. 鉴定 jiàn dìng giám định
  269. 证书 zhèng shū chứng thư, giấy chứng nhận
  270. 发票 fā piào hóa đơn
  271. 收据 shōu jù biên lai
  272. 现金 xiàn jīn tiền mặt
  273. 转账 zhuǎn zhàng chuyển khoản
  274. 银行账户 yín háng zhàng hù tài khoản ngân hàng
  275. 二维码 èr wéi mǎ mã QR
  276. 收款码 shōu kuǎn mǎ mã nhận tiền
  277. 支付 zhī fù thanh toán
  278. 支付方式 zhī fù fāng shì phương thức thanh toán
  279. 全额付款 quán é fù kuǎn thanh toán toàn bộ
  280. 定金 dìng jīn tiền đặt cọc
  281. 尾款 wěi kuǎn tiền còn lại
  282. 谈判 tán pàn đàm phán
  283. 议价 yì jià thương lượng giá
  284. 报价单 bào jià dān bảng báo giá
  285. 签合同 qiān hé tóng ký hợp đồng
  286. 合同 hé tóng hợp đồng
  287. 条款 tiáo kuǎn điều khoản
  288. 协议 xié yì thỏa thuận
  289. 成交 chéng jiāo giao dịch thành công
  290. 利润 lì rùn lợi nhuận
  291. 成本 chéng běn chi phí, giá gốc
  292. 风险 fēng xiǎn rủi ro
  293. 保值 bǎo zhí giữ giá trị, bảo toàn giá trị
  294. 升值 shēng zhí tăng giá trị
  295. 贬值 biǎn zhí mất giá trị
  296. 储蓄 chǔ xù tiết kiệm
  297. 理财 lǐ cái quản lý tài chính
  298. 投资回报率 tóu zī huí bào lǜ tỷ suất lợi nhuận đầu tư
  299. 行情 háng qíng tình hình thị trường
  300. 市场波动 shì chǎng bō dòng biến động thị trường
  301. 国际金价 guó jì jīn jià giá vàng quốc tế
  302. 涨价 zhǎng jià tăng giá
  303. 跌价 diē jià giảm giá
  304. 稳定 wěn dìng ổn định
  305. 浮动 fú dòng dao động
  306. 库存 kù cún hàng tồn kho
  307. 供货商 gōng huò shāng nhà cung cấp
  308. 供应量 gōng yìng liàng lượng cung
  309. 需求量 xū qiú liàng nhu cầu
  310. 稀缺 xī quē khan hiếm
  311. 利润空间 lì rùn kōng jiān biên lợi nhuận
  312. 回收 huí shōu thu mua lại
  313. 旧金 jiù jīn vàng cũ
  314. 折旧 zhē jiù khấu hao
  315. 保真 bǎo zhēn đảm bảo hàng thật
  316. 诚信 chéng xìn trung thực, uy tín
  317. 信誉 xìn yù danh tiếng, uy tín
  318. 服务态度 fú wù tài dù thái độ phục vụ
  319. 售后服务 shòu hòu fú wù dịch vụ hậu mãi
  320. 退换政策 tuì huàn zhèng cè chính sách đổi trả
  321. 满意 mǎn yì hài lòng
  322. 合作 hé zuò hợp tác
  323. 长期合作 cháng qī hé zuò hợp tác lâu dài
  324. 客户 kè hù khách hàng
  325. 老客户 lǎo kè hù khách quen
  326. 新客户 xīn kè hù khách mới
  327. 推荐 tuī jiàn giới thiệu
  328. 批量购买 pī liàng gòu mǎi mua số lượng lớn
  329. 样品 yàng pǐn mẫu hàng
  330. 展示 zhǎn shì trưng bày
  331. 库存量 kù cún liàng lượng hàng tồn
  332. 订单 dìng dān đơn hàng
  333. 配送 pèi sòng giao hàng
  334. 物流 wù liú vận chuyển, hậu cần
  335. 保险 bǎo xiǎn bảo hiểm
  336. 运输 yùn shū vận chuyển
  337. 延误 yán wù trì hoãn
  338. 及时 jí shí kịp thời
  339. 保障 bǎo zhàng đảm bảo
  340. 质量 zhì liàng chất lượng
  341. 标准 biāo zhǔn tiêu chuẩn
  342. 符合 fú hé phù hợp
  343. 重量误差 zhòng liàng wù chā sai số trọng lượng
  344. 检测报告 jiǎn cè bào gào báo cáo kiểm định
  345. 信誉保证 xìn yù bǎo zhèng đảm bảo uy tín
  346. 当场交易 dāng chǎng jiāo yì giao dịch tại chỗ
  347. 现金优惠 xiàn jīn yōu huì ưu đãi khi trả tiền mặt
  348. 赠品 zèng pǐn quà tặng kèm
  349. 特别活动 tè bié huó dòng chương trình đặc biệt
  350. 节日折扣 jié rì zhékòu khuyến mãi dịp lễ
  351. 老顾客福利 lǎo gù kè fú lì quyền lợi khách hàng thân thiết
Hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999

主题:谈判购买9999黄金

Chủ đề: Đàm phán mua bán Vàng 9999

阮明武:你好,请问今天9999黄金的价格是多少一克?
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ hǎo, qǐngwèn jīntiān jiǔ jiǔ jiǔ jiǔ huángjīn de jiàgé shì duōshǎo yī kè?
Nguyễn Minh Vũ: Chào cô, cho tôi hỏi hôm nay giá vàng 9999 là bao nhiêu một gram?

垂杨:您好,今天的报价是每克七百六十五元,不过价格会随时浮动。
Chuí Yáng: Nín hǎo, jīntiān de bàojià shì měi kè qī bǎi liù shí wǔ yuán, bùguò jiàgé huì suíshí fúdòng.
Thùy Dương: Dạ chào anh, giá hôm nay là 765 tệ một gram, tuy nhiên giá có thể thay đổi theo thời điểm.

阮明武:我打算买一百克,能不能给个优惠价?
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ dǎsuàn mǎi yī bǎi kè, néng bùnéng gěi gè yōuhuì jià?
Nguyễn Minh Vũ: Tôi dự định mua 100 gram, cô có thể bớt cho tôi một chút không?

垂杨:如果您买这么多,我们可以给您每克减五元。
Chuí Yáng: Rúguǒ nín mǎi zhème duō, wǒmen kěyǐ gěi nín měi kè jiǎn wǔ yuán.
Thùy Dương: Nếu anh mua nhiều như vậy, bên em có thể giảm 5 tệ mỗi gram.

阮明武:那也就是说每克七百六十元,对吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Nà yě jiù shì shuō měi kè qī bǎi liù shí yuán, duì ma?
Nguyễn Minh Vũ: Tức là mỗi gram còn 760 tệ, đúng không?

垂杨:对的,这是我们店目前能给出的最低价了。
Chuí Yáng: Duì de, zhè shì wǒmen diàn mùqián néng gěi chū de zuì dī jià le.
Thùy Dương: Vâng đúng ạ, đây là mức giá thấp nhất cửa hàng em có thể áp dụng.

阮明武:我听说最近黄金价格涨得挺快,现在买合适吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ tīngshuō zuìjìn huángjīn jiàgé zhǎng de tǐng kuài, xiànzài mǎi héshì ma?
Nguyễn Minh Vũ: Tôi nghe nói gần đây giá vàng tăng khá nhanh, mua bây giờ có hợp lý không?

垂杨:是的,最近市场确实在上涨,但9999黄金的保值性很高,很多人都趁现在入手。
Chuí Yáng: Shì de, zuìjìn shìchǎng quèshí zài shàngzhǎng, dàn jiǔ jiǔ jiǔ jiǔ huángjīn de bǎozhí xìng hěn gāo, hěn duō rén dōu chèn xiànzài rùshǒu.
Thùy Dương: Đúng vậy, thị trường đang có xu hướng tăng, nhưng vàng 9999 giữ giá rất tốt, nhiều người tranh thủ mua lúc này.

阮明武:听起来不错,那我就买一百克,请帮我称一下。
Ruǎn Míng Wǔ: Tīng qǐlái bùcuò, nà wǒ jiù mǎi yī bǎi kè, qǐng bāng wǒ chēng yīxià.
Nguyễn Minh Vũ: Nghe có vẻ hợp lý, vậy tôi lấy 100 gram nhé, cô giúp tôi cân vàng.

垂杨:好的,请您稍等,我这就帮您称金并做检测。
Chuí Yáng: Hǎo de, qǐng nín shāoděng, wǒ zhè jiù bāng nín chēng jīn bìng zuò jiǎncè.
Thùy Dương: Vâng, anh chờ một chút, em sẽ cân và kiểm định chất lượng vàng cho anh.

垂杨:检测结果显示纯度为99.99%,这是正品金条。
Chuí Yáng: Jiǎncè jiéguǒ xiǎnshì chún dù wèi jiǔ shí jiǔ diǎn jiǔ jiǔ fēn zhī, zhè shì zhèngpǐn jīntiáo.
Thùy Dương: Kết quả kiểm tra cho thấy độ tinh khiết 99.99%, đây là thỏi vàng thật chính hãng.

阮明武:很好,我用现金支付,请给我开发票。
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn hǎo, wǒ yòng xiànjīn zhīfù, qǐng gěi wǒ kāi fāpiào.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm, tôi thanh toán bằng tiền mặt, nhờ cô xuất giúp tôi hóa đơn nhé.

垂杨:没问题,请您稍等两分钟。
Chuí Yáng: Méi wèntí, qǐng nín shāoděng liǎng fēnzhōng.
Thùy Dương: Dạ vâng, anh chờ em hai phút nhé.

垂杨:这是您的发票和收据,请您核对一下金额。
Chuí Yáng: Zhè shì nín de fāpiào hé shōujù, qǐng nín héduì yīxià jīn’é.
Thùy Dương: Đây là hóa đơn và biên lai của anh, anh kiểm tra lại giúp em số tiền nhé.

阮明武:金额没问题,谢谢你的服务。
Ruǎn Míng Wǔ: Jīn’é méi wèntí, xièxiè nǐ de fúwù.
Nguyễn Minh Vũ: Số tiền đúng rồi, cảm ơn cô vì dịch vụ chu đáo.

垂杨:不客气,阮明武先生,祝您生意兴隆,下次再来!
Chuí Yáng: Bù kèqì, Ruǎn Míng Wǔ xiānshēng, zhù nín shēngyì xīnglóng, xiàcì zài lái!
Thùy Dương: Không có gì đâu anh Nguyễn Minh Vũ, chúc anh làm ăn phát đạt, hẹn gặp lại anh lần sau nhé!

阮明武:垂杨,上次我在你们店买了一百克9999黄金,今天想来咨询一下如果我现在卖出,大概能拿到多少钱?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, shàng cì wǒ zài nǐmen diàn mǎile yī bǎi kè jiǔ jiǔ jiǔ jiǔ huángjīn, jīntiān xiǎng lái zīxún yīxià rúguǒ wǒ xiànzài mài chū, dàgài néng ná dào duōshǎo qián?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, lần trước tôi mua 100g vàng 9999 ở cửa hàng cô, hôm nay tôi muốn hỏi nếu bán lại bây giờ thì có thể nhận được khoảng bao nhiêu?

垂杨:阮明武先生,欢迎回来。请问您是要整批全部卖出,还是只卖部分重量?
Chuí Yáng: Ruǎn Míng Wǔ xiānshēng, huānyíng huílái. Qǐngwèn nín shì yào zhěng pī quánbù mài chū, háishì zhǐ mài bùfen zhòngliàng?
Thùy Dương: Chào anh đã quay lại. Anh định bán toàn bộ lô hay chỉ bán một phần khối lượng thôi?

阮明武:我打算先卖五十克,看市场行情如何再决定剩下的。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ dǎsuàn xiān mài wǔshí kè, kàn shìchǎng hángqíng rúhé zài juédìng shèngxià de.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi định bán trước 50 gram, xem tình hình thị trường rồi sẽ quyết định phần còn lại.

垂杨:好的。今天我们的回购价和零售价会有差别,请您先看一下今日的市场参考价。
Chuí Yáng: Hǎo de. Jīntiān wǒmen de huígòu jià hé língshòu jià huì yǒu chābié, qǐng nín xiān kàn yīxià jīnrì de shìchǎng cānkǎo jià.
Thùy Dương: Vâng. Giá mua lại và giá bán lẻ hôm nay của cửa hàng có sự chênh lệch, anh xem trước giá tham khảo thị trường nhé.

垂杨:目前9999黄金的市场价为每克七百八十元,我们店的回购价是每克七百七十元(回购价通常低于销售价,差额为服务与检测费用)。
Chuí Yáng: Mùqián jiǔ jiǔ jiǔ jiǔ huángjīn de shìchǎng jià wéi měi kè qī bǎi bā shí yuán, wǒmen diàn de huígòu jià shì měi kè qī bǎi qī shí yuán (huígòu jià tōngcháng dī yú xiāoshòu jià, chā é wéi fúwù yǔ jiǎncè fèiyong).
Thùy Dương: Hiện giá thị trường vàng 9999 là 780 tệ/gram, giá mua lại của cửa hàng là 770 tệ/gram (giá mua lại thường thấp hơn giá bán do chi phí dịch vụ và kiểm định).

阮明武:那我卖五十克,按每克七百七十元计算,税费或其他费用会怎么收?总金额怎么算?
Ruǎn Míng Wǔ: Nà wǒ mài wǔshí kè, àn měi kè qī bǎi qī shí yuán jìsuàn, shuìfèi huò qítā fèiyong huì zěnme shōu? Zǒng jīn'é zěnme suàn?
Nguyễn Minh Vũ: Vậy nếu tôi bán 50g, tính theo 770 tệ/g, thuế phí hay các khoản khác sẽ thu như thế nào? Tổng tiền tính ra ra sao?

垂杨:通常回购金额为重量×回购单价。我们会在账单上明确标注是否含税。若需开具公司的“回收证明”或收据,会按实际操作处理;若涉及增值税发票,回购时多店会只开普通收据而非增值税专用发票(不同地区规定不同),我们可以根据您的要求说明在收据上。
Chuí Yáng: Tōngcháng huígòu jīn'é wéi zhòngliàng × huígòu dānjià. Wǒmen huì zài zhàngdān shàng míngquè biāozhù shìfǒu hán shuì. Ruò xū kāijù gōngsī de “huíshōu zhèngmíng” huò shōujù, huì àn shíjì cāozuò chǔlǐ; ruò shèjí zēngzhíshuì fāpiào, huígòu shí duō diàn huì zhǐ kāi pǔtōng shōujù ér fēi zēngzhíshuì zhuānyòng fāpiào (bùtóng dìqū guīdìng bùtóng), wǒmen kěyǐ gēnjù nín de yāoqiú shuōmíng zài shōujù shàng.
Thùy Dương: Thông thường tiền mua lại = khối lượng × giá mua lại. Chúng tôi sẽ ghi rõ trên hóa đơn có bao gồm thuế hay không. Nếu cần chứng nhận thu mua cho công ty hoặc biên lai, chúng tôi sẽ xử lý theo thực tế; còn nếu liên quan hóa đơn VAT, khi mua lại nhiều cửa hàng chỉ xuất biên lai thông thường chứ không xuất hóa đơn VAT (quy định khác nhau theo địa phương), bên em có thể ghi rõ theo yêu cầu của anh trên biên lai.

阮明武:明白。按每克七百七十元算,五十克总共是三万八千五百元对吗?我希望确认没有隐性费用。
Ruǎn Míng Wǔ: Míngbái. Àn měi kè qī bǎi qī shí yuán suàn, wǔshí kè zǒnggòng shì sān wàn bā qiān wǔ bǎi yuán duì ma? Wǒ xīwàng què rèn méiyǒu yǐnxìng fèiyong.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi hiểu. Tính theo 770 tệ/g thì 50g tổng là 38.500 tệ, đúng không? Tôi muốn xác nhận không có phí ẩn.

垂杨:您算得没错,50克×770元=38,500元。我们店在回购时不会额外收取隐藏费用,所有费用都会在交易单据上写清楚。若有手续费或检测费,会提前告知并在单据中列明。
Chuí Yáng: Nín suàn de méi cuò, 50 kè × 770 yuán = 38,500 yuán. Wǒmen diàn zài huígòu shí bù huì éwài shōuqǔ yǐncáng fèiyong, suǒyǒu fèiyong dōu huì zài jiāoyì dānjù shàng xiě qīngchu. Ruò yǒu shǒuxù fèi huò jiǎncè fèi, huì tíqián gàozhī bìng zài dānjù zhōng lièmíng.
Thùy Dương: Anh tính đúng rồi: 50g × 770 = 38.500 tệ. Cửa hàng em không thu phí ẩn; mọi khoản phí sẽ được ghi rõ trên chứng từ. Nếu có phí giao dịch hay phí kiểm định thì sẽ báo trước và liệt kê trên biên lai.

阮明武:请问你们店回购黄金时,会对金条做二次检验吗?检测的标准和流程是怎样的?
Ruǎn Míng Wǔ: Qǐngwèn nǐmen diàn huígòu huángjīn shí, huì duì jīntiáo zuò èr cì jiǎnyàn ma? Jiǎncè de biāozhǔn hé liúchéng shì zěnyàng de?
Nguyễn Minh Vũ: Khi cửa hàng mua lại vàng, có làm kiểm định lần hai không? Tiêu chuẩn và quy trình kiểm định như thế nào?

垂杨:会的。回购前我们会先核对金条外观(刻印、印记、包装),然后用专业的便携式光谱仪或X射线密度检测设备进行纯度检测,必要时还会进行火试金或酸性检验作为补充。所有检测步骤都由训练有素的验金师操作并记录在检测报告中。
Chuí Yáng: Huì de. Huígòu qián wǒmen huì xiān héduì jīntiáo wàiguān (kèyìn, yìnjì, bāozhuāng), ránhòu yòng zhuānyè de biànxiéshì guāngpǔ yí huò X shèxiàn mìdù jiǎncè shèbèi jìnxíng chún dù jiǎncè, bìyào shí hái huì jìnxíng huǒshì jīn huò suānxìng jiǎnyàn zuòwéi bǔchōng. Suǒyǒu jiǎncè bùzhòu dōu yóu xùnliàn yǒu sù de yàn jīn shī cāozuò bìng jìlù zài jiǎncè bàogào zhōng.
Thùy Dương: Có ạ. Trước khi mua lại chúng em sẽ kiểm tra bề ngoài (khắc, dấu, bao bì), sau đó dùng máy quang phổ cầm tay chuyên dụng hoặc máy X-ray để kiểm tra độ tinh khiết; khi cần có thể làm thêm thử lửa hoặc thử axit. Mọi bước đều do nhân viên kiểm định chuyên nghiệp thực hiện và ghi vào báo cáo kiểm định.

阮明武:如果检测结果有偏差,比如纯度低于标称,交易怎么办?
Ruǎn Míng Wǔ: Rúguǒ jiǎncè jiéguǒ yǒu piānchā, bǐrú chún dù dī yú biāochēng, jiāoyì zěnme bàn?
Nguyễn Minh Vũ: Nếu kết quả kiểm định lệch, chẳng hạn độ tinh khiết thấp hơn ghi trên nhãn, thì sao xử lý giao dịch?

垂杨:这是我们的规范流程。如果检测结果低于标称,我们会把检测结果和检测报告展示给您,并按实际检测的纯度重新计算回购价;若差异过大,您可选择取消交易并带走金条,我们会全额退回黄金且不收取检测费用。
Chuí Yáng: Zhè shì wǒmen de guīfàn liúchéng. Rúguǒ jiǎncè jiéguǒ dī yú biāochēng, wǒmen huì bǎ jiǎncè jiéguǒ hé jiǎncè bàogào zhǎnshì gěi nín, bìng àn shíjì jiǎncè de chún dù chóngxīn jìsuàn huígòu jià; ruò chāyì guòdà, nín kě xuǎnzé qǔxiāo jiāoyì bìng dài zǒu jīntiáo, wǒmen huì quán'é tuíhuí huángjīn qiě bù shōuqǔ jiǎncè fèiyong.
Thùy Dương: Đây là quy trình chuẩn. Nếu độ tinh khiết thấp hơn công bố, chúng em sẽ cho anh xem kết quả và báo cáo; sau đó sẽ tính lại giá mua theo độ tinh khiết thực tế; nếu chênh lệch quá lớn anh có thể hủy giao dịch và mang thỏi về, chúng em sẽ hoàn trả vàng nguyên vẹn và không thu phí kiểm định.

阮明武:好,这让我放心。那现在就按每克七百七十元回购五十克吧,我准备好身份证和原始发票。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, zhè ràng wǒ fàngxīn. Nà xiànzài jiù àn měi kè qī bǎi qī shí yuán huígòu wǔshí kè ba, wǒ zhǔnbèi hǎo shēnfènzhèng hé yuánshǐ fāpiào.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt, như vậy tôi yên tâm rồi. Giờ bán 50g theo giá 770/g nhé, tôi đã chuẩn bị sổ chứng minh nhân dân và hóa đơn mua ban đầu.

垂杨:谢谢您配合,请把金条和发票交给我,我去安排检测并准备回购单据。
Chuí Yáng: Xièxiè nín pèihé, qǐng bǎ jīn tiáo hé fāpiào jiāo gěi wǒ, wǒ qù ānpái jiǎncè bìng zhǔnbèi huígòu dānjù.
Thùy Dương: Cảm ơn anh đã hợp tác, anh đưa vàng và hóa đơn cho em, em sẽ đi sắp xếp kiểm định và chuẩn bị chứng từ mua lại.

(少许时间后 / 店内检测过程)
(Shǎoxǔ shíjiān hòu / Diàn nèi jiǎncè guòchéng)
(Vài phút sau / Quá trình kiểm định tại cửa hàng)

垂杨:检测已完成,纯度确认为99.99%,重量为49.98克(包装和称重误差在可接受范围内)。
Chuí Yáng: Jiǎncè yǐ wánchéng, chún dù quèren wéi jiǔ shí jiǔ diǎn jiǔ jiǔ fēn zhī, zhòngliàng wéi sì shí jiǔ diǎn jiǔ bā kè (bāozhuāng hé chēngzhòng wùchā zài kě jiēshòu fànwéi nèi).
Thùy Dương: Kiểm định xong, độ tinh khiết xác nhận 99.99%, khối lượng thực tế 49.98g (sai số do bao bì và cân nằm trong phạm vi chấp nhận được).

阮明武:为什么重量不是整整五十克?这会影响回购金额吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Wèishéme zhòngliàng bù shì zhěngzheng wǔshí kè? Zhè huì yǐngxiǎng huígòu jīn'é ma?
Nguyễn Minh Vũ: Tại sao khối lượng không đúng 50g? Điều này có ảnh hưởng tới số tiền mua lại không?

垂杨:实际交易中常有微小的重量差异,回购金额按实际称重49.98克计算:49.98克×770元=38,484.6元。我们会四舍五入到分角位并在单据上注明最终金额为38,484.60元,并打印给您核对。
Chuí Yáng: Shíjì jiāoyì zhōng cháng yǒu wēixiǎo de zhòngliàng chāyì, huígòu jīn'é àn shíjì chēngzhòng 49.98 kè jìsuàn: 49.98 kè × 770 yuán = 38,484.6 yuán. Wǒmen huì sìshě wǔrù dào fēn jiǎo wèi bìng zài dānjù shàng zhùmíng zuìzhōng jīn'é wéi 38,484.60 yuán, bìng dǎyìn gěi nín héduì.
Thùy Dương: Trong giao dịch thực tế thường có sai lệch nhỏ về cân; tiền mua lại sẽ tính theo cân thực tế 49.98g: 49.98 × 770 = 38.484,6 tệ. Chúng em sẽ làm tròn theo đơn vị tiền tệ và ghi rõ số tiền cuối cùng là 38.484,60 tệ trên chứng từ, rồi in cho anh đối chiếu.

阮明武:我核对无误,请把钱转到我银行卡上,账户信息在我的身份证后面。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ héduì wúwù, qǐng bǎ qián zhuǎn dào wǒ yínhángkǎ shàng, zhànghù xìnxī zài wǒ de shēnfènzhèng hòumiàn.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi kiểm tra không có vấn đề, chuyển tiền vào thẻ ngân hàng cho tôi, thông tin tài khoản ở sau CMND của tôi.

垂杨:好的,请您确认卡号并在回购单上签名。转账需要一点时间,我们会当面告知您到账。
Chuí Yáng: Hǎo de, qǐng nín quèrèn kǎ hào bìng zài huígòu dān shàng qiānmíng. Zhuǎnzhàng xūyào yīdiǎn shíjiān, wǒmen huì dāngmiàn gàozhī nín dàozhàng.
Thùy Dương: Ổn, anh xác nhận số thẻ và ký vào biên bản mua lại. Việc chuyển khoản sẽ mất chút thời gian, chúng em sẽ thông báo anh khi nhận được.

(完成转账)
(Wánchéng zhuǎnzhàng)
(Chuyển khoản xong)

垂杨:款项已转出并到账,请您查收,这里是回购单、检测报告和收据,请您妥善保管。
Chuí Yáng: Kuǎnxiàng yǐ zhuǎn chū bìng dàozhàng, qǐng nín chāshōu, zhèlǐ shì huígòu dān, jiǎncè bàogào hé shōujù, qǐng nín tuǒshàn bǎoguǎn.
Thùy Dương: Tiền đã chuyển và đã vào tài khoản, anh kiểm tra nhé; đây là biên bản mua lại, báo cáo kiểm định và biên lai, anh giữ kỹ giúp.

阮明武:非常专业,谢谢你的耐心讲解和细致服务。我想了解一下你们的回购政策:如果我未来还想卖或换店,是否有时间限制或手续费差异?
Ruǎn Míng Wǔ: Fēicháng zhuānyè, xièxie nǐ de nàixīn jiǎngjiě hé xìzhì fúwù. Wǒ xiǎng liǎojiě yīxià nǐmen de huígòu zhèngcè: rúguǒ wǒ wèilái hái xiǎng mài huò huàn diàn, shìfǒu yǒu shíjiān xiànzhì huò shǒuxù fèiyong chāyì?
Nguyễn Minh Vũ: Rất chuyên nghiệp, cảm ơn cô đã giải thích kiên nhẫn và phục vụ chu đáo. Tôi muốn tìm hiểu chính sách mua lại của cửa hàng: nếu sau này tôi muốn bán tiếp hoặc chuyển sang cửa hàng khác, có giới hạn thời gian hay chênh lệch phí không?

垂杨:我们的回购政策通常是面向所有客户开放的,但回购价会根据当天市场价和店内库存状况动态调整。一般没有固定的时间限制,但若是退货或在短时间内频繁买卖,可能会有不同的价格策略或适当的手续费以覆盖流动成本。建议保留好购买发票与检测报告,这会有助于价值认定与售后服务。
Chuí Yáng: Wǒmen de huígòu zhèngcè tōngcháng shì miànxiàng suǒyǒu kèhù kāifàng de, dàn huígòu jià huì gēnjù dàngtiān shìchǎng jià hé diànnèi kùcún zhuàngkuàng dòngtài tiáozhěng. Yībān méiyǒu gùdìng de shíjiān xiànzhì, dàn ruò shì tuìhuò huò zài duǎn shíjiān nèi pínfán mǎimài, kěnéng huì yǒu bùtóng de jiàgé cèlüè huò shìdàng de shǒuxù fèiyong yǐ fùgài liúdòng chéngběn. Jiànyì bǎoliú hǎo gòumǎi fāpiào yǔ jiǎncè bàogào, zhè huì yǒu zhù yú jiàzhí rèndìng yǔ shòuhòu fúwù.
Thùy Dương: Chính sách mua lại của chúng em thường mở cho mọi khách hàng, nhưng giá phụ thuộc vào giá thị trường ngày đó và tình trạng tồn kho. Thông thường không có giới hạn thời gian cố định, nhưng nếu trả hàng hoặc mua bán nhiều trong thời gian ngắn có thể áp dụng chiến lược giá khác hoặc phí xử lý để bù chi phí. Nên giữ hóa đơn mua hàng và báo cáo kiểm định vì sẽ thuận lợi cho xác định giá trị và dịch vụ sau bán.

阮明武:我会保留好所有单据。对于长期投资,你们有没有提供代为保管或保险服务?
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ huì bǎoliú hǎo suǒyǒu dānjù. Duìyú chángqī tóuzī, nǐmen yǒu méiyǒu tígōng dàiwéi bǎoguǎn huò bǎoxiǎn fúwù?
Nguyễn Minh Vũ: Tôi sẽ giữ đầy đủ chứng từ. Với mục đích đầu tư dài hạn, cửa hàng có cung cấp dịch vụ giữ hộ hoặc bảo hiểm không?

垂杨:我们提供与第三方保险公司合作的保管与保险方案,包括代为保管在保险库内、定期盘点以及保额保险。具体条款和费用需根据存放期限、保险额度与服务等级来定,我们可以为您安排专人说明并出具合同范本。
Chuí Yáng: Wǒmen tígōng yǔ dì sān fāng bǎoxiǎn gōngsī hézuò de bǎoguǎn yǔ bǎoxiǎn fāng'àn, bāokuò dàiwéi bǎoguǎn zài bǎoxiǎn kù nèi, dìngqí pándiǎn yǐjí bǎo'é bǎoxiǎn. Jùtǐ tiáokuǎn hé fèiyong xū gēnjù cúnfàng qīxiàn, bǎoxiǎn é dù yǔ fúwù děngjí lái dìng, wǒmen kěyǐ wéi nín ānpái zhuānrén shuōmíng bìng chūjù hétóng fǎběn.
Thùy Dương: Chúng em có hợp tác với công ty bảo hiểm bên thứ ba để cung cấp phương án lưu trữ và bảo hiểm: lưu trữ trong kho được bảo hiểm, kiểm đếm định kỳ và bảo hiểm theo giá trị. Điều khoản và phí cụ thể tùy theo thời gian gửi, mức bảo hiểm và hạng dịch vụ; em có thể sắp xếp nhân viên chuyên môn tư vấn và đưa mẫu hợp đồng cho anh.

阮明武:很好,我对这些服务有兴趣,请帮我预约详细咨询时间。
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn hǎo, wǒ duì zhèxiē fúwù yǒu xìngqù, qǐng bāng wǒ yuēyuē xiángxì zīxún shíjiān.
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt, tôi quan tâm dịch vụ đó, xin cô giúp đặt lịch tư vấn chi tiết.

垂杨:没问题,我这就为您安排,本周六上午十点方便吗?我们会准备合同草案和详细报价单。
Chuí Yáng: Méi wèntí, wǒ zhè jiù wèi nín ānpái, běn zhōu liù shàngwǔ shí diǎn fāngbiàn ma? Wǒmen huì zhǔnbèi hétóng cǎo'àn hé xiángxì bàojià dān.
Thùy Dương: Không vấn đề, em sẽ xếp lịch cho anh — thứ Bảy tuần này 10 giờ sáng có thuận tiện không? Bên em sẽ chuẩn bị hợp đồng dự thảo và bảng báo giá chi tiết.

阮明武:可以,那就周六见。再次感谢你的专业和耐心。
Ruǎn Míng Wǔ: Kěyǐ, nà jiù zhōu liù jiàn. Zàicì gǎnxiè nǐ de zhuānyè hé nàixīn.
Nguyễn Minh Vũ: Được, hẹn gặp thứ Bảy. Cảm ơn cô một lần nữa vì sự chuyên nghiệp và kiên nhẫn.

垂杨:不客气,阮明武先生。若您在此期间有其他问题,随时联系我们。祝您投资顺利。
Chuí Yáng: Bù kèqì, Ruǎn Míng Wǔ xiānshēng. Ruò nín zài cǐ qījiān yǒu qítā wèntí, suíshí liánxì wǒmen. Zhù nín tóuzī shùnlì.
Thùy Dương: Không có gì ạ, anh Nguyễn Minh Vũ. Nếu trong thời gian này anh có thắc mắc gì thêm cứ liên hệ em. Chúc anh đầu tư thuận lợi.

主题:再谈黄金买卖与投资

Chủ đề: Trao đổi lại về mua bán và đầu tư vàng 9999

(几天后,阮明武再次来到垂杨的金店。)
(Jǐ tiān hòu, Ruǎn Míng Wǔ zài cì lái dào Chuí Yáng de jīn diàn.)
(Vài ngày sau, Nguyễn Minh Vũ quay lại cửa hàng vàng của Thùy Dương.)

阮明武:垂杨小姐,这几天黄金涨得挺快啊。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng xiǎojiě, zhè jǐ tiān huángjīn zhǎng de tǐng kuài a.
Nguyễn Minh Vũ: Cô Thùy Dương này, mấy ngày qua giá vàng tăng khá nhanh nhỉ.

垂杨:是的阮明武先生,今天的实时报价已经涨到每克七百八十五元了。
Chuí Yáng: Shì de Ruǎn Míng Wǔ xiānshēng, jīntiān de shíshí bàojià yǐjīng zhǎng dào měi kè qī bǎi bā shí wǔ yuán le.
Thùy Dương: Vâng, anh Nguyễn Minh Vũ, giá cập nhật hôm nay đã lên tới 785 tệ một gram rồi ạ.

阮明武:那我前几天买的时候才七百六十,现在涨了二十五元一克,算下来我赚了不少啊。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà wǒ qián jǐ tiān mǎi de shíhòu cái qī bǎi liù shí, xiànzài zhǎng le èrshíwǔ yuán yī kè, suàn xiàlái wǒ zhuàn le bù shǎo a.
Nguyễn Minh Vũ: Lúc tôi mua chỉ có 760 tệ/gram, giờ lên 785, tính ra tôi lời cũng kha khá rồi đấy.

垂杨:您眼光真不错,当时入手的时机非常好。
Chuí Yáng: Nín yǎnguāng zhēn bùcuò, dāngshí rùshǒu de shíjī fēicháng hǎo.
Thùy Dương: Anh đúng là có con mắt tinh tường, thời điểm anh mua thật sự rất chuẩn.

阮明武:我在想,要不要现在卖掉一部分套现?
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ zài xiǎng, yào bùyào xiànzài màidiào yī bùfèn tàoxiàn?
Nguyễn Minh Vũ: Tôi đang suy nghĩ, không biết có nên bán ra một phần để rút vốn không?

垂杨:这要看您的投资计划,如果只是短期获利,现在确实是不错的时机。
Chuí Yáng: Zhè yào kàn nín de tóuzī jìhuà, rúguǒ zhǐshì duǎnqī huòlì, xiànzài quèshí shì bùcuò de shíjī.
Thùy Dương: Còn tùy kế hoạch đầu tư của anh, nếu chỉ muốn lợi nhuận ngắn hạn thì bây giờ đúng là thời điểm đẹp.

阮明武:那如果我再等一段时间,你觉得还有上涨空间吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Nà rúguǒ wǒ zài děng yī duàn shíjiān, nǐ juéde hái yǒu shàngzhǎng kōngjiān ma?
Nguyễn Minh Vũ: Nếu tôi chờ thêm ít lâu, cô nghĩ giá vàng còn có khả năng tăng nữa không?

垂杨:根据目前的国际形势和美元汇率,专家预测还有小幅上涨空间,但风险也增加了。
Chuí Yáng: Gēnjù mùqián de guójì xíngshì hé měiyuán huìlǜ, zhuānjiā yùcè hái yǒu xiǎofú shàngzhǎng kōngjiān, dàn fēngxiǎn yě zēngjiā le.
Thùy Dương: Theo tình hình quốc tế và tỷ giá USD hiện nay, chuyên gia dự đoán vẫn có thể tăng nhẹ, nhưng rủi ro cũng lớn hơn rồi.

阮明武:我主要是想保值,不打算短期套现。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ zhǔyào shì xiǎng bǎozhí, bù dǎsuàn duǎnqī tàoxiàn.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi chủ yếu muốn giữ vàng để bảo toàn giá trị tài sản, không định rút ngắn hạn.

垂杨:那就建议您继续持有,黄金的长期稳定性非常强。
Chuí Yáng: Nà jiù jiànyì nín jìxù chíyǒu, huángjīn de chángqī wěndìng xìng fēicháng qiáng.
Thùy Dương: Vậy em khuyên anh nên tiếp tục giữ, vàng vốn có độ ổn định cao trong dài hạn.

阮明武:我还想了解一下,如果我将来要卖,价格怎么算?
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ hái xiǎng liǎojiě yīxià, rúguǒ wǒ jiānglái yào mài, jiàgé zěnme suàn?
Nguyễn Minh Vũ: Tôi muốn hỏi thêm, nếu sau này tôi bán lại thì giá sẽ được tính thế nào?

垂杨:我们店是按当天回收价计算,黄金纯度越高,回收价就越接近国际金价。
Chuí Yáng: Wǒmen diàn shì àn dāngtiān huíshōu jià jìsuàn, huángjīn chún dù yuè gāo, huíshōu jià jiù yuè jiējìn guójì jīn jià.
Thùy Dương: Bên em sẽ tính theo giá thu mua tại thời điểm bán lại, độ tinh khiết càng cao thì giá càng sát giá vàng quốc tế.

阮明武:那我买的9999黄金,应该可以按最高标准回收吧?
Ruǎn Míng Wǔ: Nà wǒ mǎi de jiǔ jiǔ jiǔ jiǔ huángjīn, yīnggāi kěyǐ àn zuìgāo biāozhǔn huíshōu ba?
Nguyễn Minh Vũ: Vậy vàng 9999 tôi mua lần trước chắc sẽ được thu mua theo tiêu chuẩn cao nhất chứ?

垂杨:对的,阮明武先生,纯度99.99%的金条,我们按国际报价95%至97%的比例回收。
Chuí Yáng: Duì de, Ruǎn Míng Wǔ xiānshēng, chún dù jiǔ shí jiǔ diǎn jiǔ jiǔ fēn zhī de jīn tiáo, wǒmen àn guójì bàojià jiǔshíwǔ dào jiǔshíqī zhī bǐ huíshōu.
Thùy Dương: Vâng, vàng 9999 bên em sẽ thu mua khoảng 95% đến 97% giá quốc tế tùy thời điểm.

阮明武:明白了,我暂时不卖,再观察几天市场动向。
Ruǎn Míng Wǔ: Míngbai le, wǒ zànshí bù mài, zài guānchá jǐ tiān shìchǎng dòngxiàng.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi hiểu rồi, tạm thời tôi chưa bán, quan sát thêm vài ngày nữa xem thị trường thế nào.

垂杨:好的,如果您需要了解行情,随时可以来或者打电话给我。
Chuí Yáng: Hǎo de, rúguǒ nín xūyào liǎojiě hángqíng, suíshí kěyǐ lái huòzhě dǎ diànhuà gěi wǒ.
Thùy Dương: Vâng ạ, nếu anh muốn cập nhật giá, anh có thể ghé lại hoặc gọi điện cho em bất cứ lúc nào.

阮明武:谢谢你的建议和分析,很专业。
Ruǎn Míng Wǔ: Xièxiè nǐ de jiànyì hé fēnxī, hěn zhuānyè.
Nguyễn Minh Vũ: Cảm ơn cô vì những lời khuyên và phân tích rất chuyên nghiệp.

垂杨:不客气,我们希望客户都能在合适的时间做出最明智的选择。
Chuí Yáng: Bù kèqì, wǒmen xīwàng kèhù dōu néng zài héshì de shíjiān zuòchū zuì míngzhì de xuǎnzé.
Thùy Dương: Không có gì đâu ạ, bọn em luôn mong khách hàng có thể đưa ra quyết định sáng suốt vào đúng thời điểm.

阮明武:好,那我过几天再来看看。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, nà wǒ guò jǐ tiān zài lái kànkan.
Nguyễn Minh Vũ: Được, vài ngày nữa tôi sẽ quay lại xem sao.

垂杨:欢迎您随时光临,阮明武先生。
Chuí Yáng: Huānyíng nín suíshí guānglín, Ruǎn Míng Wǔ xiānshēng.
Thùy Dương: Rất hân hạnh được đón tiếp anh bất cứ lúc nào.

(一个月后,黄金价格突然下跌,阮明武再次来到店里,与垂杨详细讨论风险管理、止损策略、保管与保险、税务和回购合约条款等。)
(Yī gè yuè hòu, huángjīn jiàgé túrán xiàdié, Ruǎn Míng Wǔ zài cì lái dào diàn lǐ, yǔ Chuí Yáng xiángxì tǎolùn fēngxiǎn guǎnlǐ, zhǐsǔn cèlüè, bǎoguǎn yǔ bǎoxiǎn, shuìwù hé huígòu hétóng tiáokuǎn děng.)
(Vài tuần sau, giá vàng giảm mạnh, Nguyễn Minh Vũ quay lại cửa hàng để trao đổi kỹ lưỡng với Thùy Dương về quản trị rủi ro, chiến lược cắt lỗ, lưu trữ & bảo hiểm, thuế và điều khoản hợp đồng mua lại.)

阮明武:这一个月黄金波动很大,我看到价格从785元回落到725元,我很担心会亏损。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhè yī gè yuè huángjīn bōdòng hěn dà, wǒ kàn dào jiàgé cóng qī bǎi bā shí wǔ yuán huíluò dào qī bǎi èr shí wǔ yuán, wǒ hěn dānxīn huì kuīsǔn.
(Nguyễn Minh Vũ: Tháng vừa rồi biến động lớn, tôi thấy giá từ 785 tệ giảm về 725 tệ, tôi khá lo lắng về khoản lỗ.)

垂杨:阮明武先生,这种短期波动在黄金市场并不罕见,我们先把数字算清楚再分析下一步。
Chuí Yáng: Ruǎn Míng Wǔ xiānshēng, zhè zhǒng duǎnqī bōdòng zài huángjīn shìchǎng bìng bù hǎnjiàn, wǒmen xiān bǎ shùzì suàn qīngchǔ zài fēnxī xià yī bù.
(Thùy Dương: anh Nguyễn Minh Vũ ơi, biến động ngắn hạn ở thị trường vàng là bình thường, chúng ta hãy tính rõ con số rồi phân tích bước tiếp theo.)

阮明武:我之前以每克760元买入100克,现在按725元卖出的话,我会亏多少?
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ zhīqián yǐ měi kè qī bǎi liù shí yuán mǎirù yī bǎi kè, xiànzài àn qī bǎi èr shí wǔ yuán mài chū dehuà, wǒ huì kuī duōshǎo?
(Tôi mua 100g ở 760/tệ; nếu giờ bán ở 725/tệ thì bị lỗ bao nhiêu?)

垂杨:按您给的数字,我们一步步算:每克亏损是760−725=35元,100克就是35×100=3,500元,约合亏损3,500元,约占购入成本的4.61%。
Chuí Yáng: Àn nín gěi de shùzì, wǒmen yībù yībù suàn: měi kè kuīsǔn shì 760 − 725 = 35 yuán, 100 kè jiùshì 35 × 100 = 3,500 yuán, yuēhé kuīsǔn 3,500 yuán, yuē zhàn gòurù chéngběn de 4.61%.
(Theo số liệu anh đưa: lỗ mỗi gram = 760 − 725 = 35 tệ; 100g = 35 × 100 = 3.500 tệ; tức lỗ ~3.500 tệ, khoảng 4,61% so với giá mua.)

阮明武:如果我只卖50克,会亏多少?
Ruǎn Míng Wǔ: Rúguǒ wǒ zhǐ mài 50 kè, huì kuī duōshǎo?
(Nếu tôi chỉ bán 50g, lỗ bao nhiêu?)

垂杨:50克亏损是35×50=1,750元,您仍可保留剩下的50克等待反弹。
Chuí Yáng: 50 kè kuīsǔn shì 35 × 50 = 1,750 yuán, nín réng kě bǎoliú shèngxià de 50 kè děngdài fǎntán.
(50g = 35 × 50 = 1.750 tệ; anh có thể giữ 50g còn lại để chờ hồi giá.)

阮明武:我想听听专业的风险管理建议:何时应该止损,何时继续持有?
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ xiǎng tīng tīng zhuānyè de fēngxiǎn guǎnlǐ jiànyì: héshí yīnggāi zhǐsǔn, héshí jìxù chíyǒu?
(Tôi muốn nghe lời khuyên quản trị rủi ro chuyên nghiệp: khi nào nên cắt lỗ, khi nào nên giữ tiếp?)

垂杨:有几种常见策略可供参考:一是设置“止损价”——例如您可设定跌破购买价的3%或5%时卖出;二是“分批卖出”——分期卖出以平滑价格风险;三是“对冲或多元化”——把一部分资产换成现金、债券或其它贵金属。
Chuí Yáng: Yǒu jǐ zhǒng chángjiàn cèlüè kě gōng cānkǎo: yī shì shèzhì “zhǐsǔn jià” — lìrú nín kě shèdìng diēpò gòumǎn jià de 3% huò 5% shí mài chū; èr shì “fēn pī mài chū” — fēnqī mài chū yǐ pínghuá jiàgé fēngxiǎn; sān shì “duìchōng huò duōyuánhuà” — bǎ yībùfèn zīchǎn huàn chéng xiànjīn, zhàiquàn huò qítā guìjīnshǔ.
(Có vài chiến lược thường dùng: 1) đặt stop-loss — ví dụ bán khi rớt 3% — 5% so với giá mua; 2) bán theo từng phần để giảm rủi ro; 3) hedging hoặc đa dạng hóa — chuyển một phần sang tiền mặt, trái phiếu hoặc kim loại khác.)

阮明武:能否举个具体的止损例子?比如按3%止损,具体数额怎么算?
Ruǎn Míng Wǔ: Néngfǒu jǔ gè jùtǐ de zhǐsǔn lìzi? Bǐrú àn 3% zhǐsǔn, jùtǐ shù'é zěnme suàn?
(Cho ví dụ cụ thể: nếu đặt stop-loss 3% thì tiền lỗ là bao nhiêu?)

垂杨:好的,按您100克、购入价760元计算,3%止损价为760×(1−0.03)=760×0.97=737.20元每克,触及此价位时卖出,总损失约为(760−737.20)×100=22.80×100=2,280元。
Chuí Yáng: Hǎo de, àn nín 100 kè, gòurù jià 760 yuán jìsuàn, 3% zhǐsǔn jià wèi 760 × (1 − 0.03) = 760 × 0.97 = 737.20 yuán měi kè, chùjí cǐ jià wèi shí mài chū, zǒng sǔnshī yuē wéi (760 − 737.20) × 100 = 22.80 × 100 = 2,280 yuán.
(Ví dụ: với 100g mua 760/tệ, stop-loss 3% → giá = 760×0.97 = 737,20/tệ; bán ở mức đó sẽ lỗ (760−737,20)×100 = 22,80×100 = 2.280 tệ.)

阮明武:明白了,这样我可以提前决定可承受的最大亏损。那关于保管和保险,你们之前提到的具体方案怎么样?
Ruǎn Míng Wǔ: Míngbái le, zhèyàng wǒ kěyǐ tíqián juédìng kě chéngshòu de zuìdà kuīsǔn. Nà guānyú bǎoguǎn hé bǎoxiǎn, nǐmen zhīqián tí dào de jùtǐ fāng'àn zěnme yàng?
(Tôi hiểu rồi; vậy về lưu trữ & bảo hiểm, các phương án cụ thể như thế nào?)

垂杨:我们有三类主流方案:一是“店内保管”——由我们负责保管,定期盘点,适合短期;二是“保险库托管”——与保险公司合作,放入保险库并投保全额保险,适合长期与高价值资产;三是“自带保管+保险建议”——客户自行保管,我们提供保险公司推荐和风险提示。每种方案有不同费用和合同条款。
Chuí Yáng: Wǒmen yǒu sān lèi zhǔliú fāng'àn: yī shì “diàn nèi bǎoguǎn” — yóu wǒmen fùzé bǎoguǎn, dìngqí pándiǎn, shìhé duǎnqī; èr shì “bǎoxiǎn kù tuōguǎn” — yǔ bǎoxiǎn gōngsī hézuò, fàng rù bǎoxiǎn kù bìng tóu bǎo quán'é bǎoxiǎn, shìhé chángqī yǔ gāo jiàzhí zīchǎn; sān shì “zìdài bǎoguǎn + bǎoxiǎn jiànyì” — kèhù zìxíng bǎoguǎn, wǒmen tígōng bǎoxiǎn gōngsī tuījiàn hé fēngxiǎn tíshì. Měi zhǒng fāng'àn yǒu bùtóng fèiyong hé hétóng tiáokuǎn.
(Chúng tôi có 3 phương án chính: 1) lưu tại cửa hàng — phù hợp ngắn hạn; 2) kho bảo hiểm được bảo hiểm toàn bộ — phù hợp dài hạn & giá trị lớn; 3) khách tự giữ, chúng tôi tư vấn bảo hiểm. Mỗi phương án có điều khoản và phí khác nhau.)

阮明武:这些费用大概是多少?比如保险库托管的年费或保费比例?
Ruǎn Míng Wǔ: Zhèxiē fèiyong dàgài shì duōshǎo? Bǐrú bǎoxiǎn kù tuōguǎn de nián fèi huò bǎofèi bǐlì?
(Chi phí khoảng bao nhiêu? Ví dụ phí kho bảo hiểm hay tỷ lệ phí bảo hiểm hàng năm?)

垂杨:费用依服务而异:保管费可能按资产价值的0.1%〜0.5%/年(视服务等级),保险费通常按保额的0.2%〜1.0%/年(与承保公司和风险评估相关),另有一次性入库和出库手续费。我们会在合同中明细化所有费用并给出样表供您核算。
Chuí Yáng: Fèiyong yī fú wù ér yì: bǎoguǎn fèi kěnéng àn zīchǎn jiàzhí de 0.1% ~ 0.5%/nián (shì fúwù děngjí), bǎoxiǎn fèi tōngcháng àn bǎo'é de 0.2% ~ 1.0%/nián (yǔ chéngbǎo gōngsī hé fēngxiǎn pínggū xiāngguān), lìng yǒu yīcìxìng rùkù hé chūkù shǒuxù fèiyong. Wǒmen huì zài hétóng zhōng míngxì huà suǒyǒu fèiyong bìng gěi chū yàng biǎo gōng nín hésuàn.
(Phí tùy dịch vụ: phí lưu trữ ~0,1–0,5%/năm; phí bảo hiểm ~0,2–1,0%/năm; có phí vào/ra kho một lần. Chúng tôi sẽ chi tiết hóa trong hợp đồng và cung cấp bảng mẫu.)

阮明武:那税务方面呢?如果我将来卖出,需要缴纳什么税?发票如何处理?
Ruǎn Míng Wǔ: Nà shuìwù fāngmiàn ne? Rúguǒ wǒ jiānglái mài chū, xūyào jiǎonà shénme shuì? Fāpiào rúhé chǔlǐ?
(Về thuế: khi bán có phải đóng thuế gì không? Hóa đơn xử lý thế nào?)

垂杨:税务取决于当地法规和交易性质:个人小额买卖很多地区仅需普通收据,无需缴纳增值税;若以经营性回收或企业交易,可能涉及增值税或营业税、印花税等。我们建议您在大额交易前咨询税务专业人士,或提供公司信息以便按企业税务规则处理发票。我们也会在回购合同中列明税务责任的分配方式。
Chuí Yáng: Shuìwù qǔjué yú dāngdì fǎguī hé jiāoyì xìngzhì: gèrén xiǎo'é mǎimài hěn duō dìqū jǐn xū pǔtōng shōujù, wúxū jiǎonà zēngzhíshuì; ruò yǐ jīngyíng xìng huígòu huò qǐyè jiāoyì, kěnéng shèjí zēngzhíshuì huò yíngyè shuì, yìn huā shuì děng. Wǒmen jiànyì nín zài dà'é jiāoyì qián zīxún shuìwù zhuānyè rénshì, huò tígōng gōngsī xìnxī yǐ biàn àn qǐyè shuìwù guīzé chǔlǐ fāpiào. Wǒmen yě huì zài huígòu hétóng zhōng lièmíng shuìwù zérèn de fēnpèi fāngshì.
(Tuỳ luật địa phương: giao dịch cá nhân nhỏ thường chỉ cần biên lai; giao dịch doanh nghiệp có thể chịu VAT, thuế kinh doanh, thuế chứng từ. Nên tư vấn chuyên gia thuế trước giao dịch lớn; chúng tôi sẽ ghi rõ phân bổ trách nhiệm thuế trong hợp đồng.)

阮明武:关于回购合同,有哪些关键条款我需要注意?
Ruǎn Míng Wǔ: Guānyú huígòu hétóng, yǒu nǎxiē guānjiàn tiáokuǎn wǒ xūyào zhùyì?
(Về hợp đồng mua lại, những điều khoản then chốt cần lưu ý là gì?)

垂杨:关键条款包括:(1)标的物描述(重量、纯度、编号、包装);(2)回购价及计算方法(按当天市场价或固定折让率);(3)检测流程与争议解决(检测设备、检测人、复检机制);(4)税费与手续费归属;(5)付款方式与时间;(6)合同解除与赔付条款;(7)保管与保险责任;(8)保密与数据保护条款。我们可以为您提供合同范本并根据您的要求调整具体措辞。
Chuí Yáng: Guānjiàn tiáokuǎn bāokuò: (1) biāodì wù miáoshù (zhòngliàng, chúndù, biānhào, bāozhuāng); (2) huígòu jià jí jìsuàn fāngfǎ (àn dāngtiān shìchǎng jià huò gùdìng zhé ràng lǜ); (3) jiǎncè liúchéng yǔ zhēngyì jiějué (jiǎncè shèbèi, jiǎncè rén, fùjiǎn jīzhì); (4) shuìfèi yǔ shǒuxù fèi guīshǔ; (5) fùkuǎn fāngshì yǔ shíjiān; (6) hétóng jiěchú yǔ péifù tiáokuǎn; (7) bǎoguǎn yǔ bǎoxiǎn zérèn; (8) bǎomì yǔ shùjù bǎohù tiáokuǎn. Wǒmen kěyǐ wéi nín tígōng hétóng fǎběn bìng gēnjù nín de yāoqiú tiáozhěng jùtǐ cuòcí.
(Những điều khoản chính: mô tả hàng hóa; giá mua lại & cách tính; quy trình kiểm định & giải quyết tranh chấp; phân bổ thuế & phí; phương thức & thời hạn thanh toán; hủy hợp đồng & bồi thường; trách nhiệm lưu trữ & bảo hiểm; bảo mật & bảo vệ dữ liệu.)

阮明武:如果我想要灵活性更高,能否在合同里加一个“回购价格调整机制”或“价格保护期”?
Ruǎn Míng Wǔ: Rúguǒ wǒ xiǎng yào línghuóxìng gèng gāo, néngfǒu zài hétóng lǐ jiā yīgè “huígòu jiàgé tiáozhěng jīzhì” huò “jiàgé bǎohù qí”?
(Nếu muốn linh hoạt, có thể thêm điều khoản điều chỉnh giá mua lại hoặc thời gian bảo vệ giá không?)

垂杨:可以。常见做法有:设定一个“保护期”(例如7天或30天),在保护期内若市场价高于合同约定,卖方可选择按更高价回购;或约定“浮动区间”,回购价按市场价减去固定折让(例如市场价−3%),条款中会明确计算公式与时间点。我们可根据您的需求设计可执行的条款。
Chuí Yáng: Kěyǐ. Chángjiàn zuòfǎ yǒu: shèdìng yīgè “bǎohù qī” (lìrú 7 tiān huò 30 tiān), zài bǎohù qī nèi ruò shìchǎng jià gāo yú hétóng yuēdìng, màifāng kě xuǎnzé àn gèng gāo jià huígòu; huò yuēdìng “fúdòng qūjiān”, huígòu jià àn shìchǎng jià jiǎnqù gùdìng zhé ràng (lìrú shìchǎng jià − 3%), tiáokuǎn zhōng huì míngquè jìsuàn gōngshì yǔ shíjiān diǎn. Wǒmen kě gēnjù nín de xūqiú shèjì kě zhíxíng de tiáokuǎn.
(Có thể: đặt thời gian bảo vệ giá 7/30 ngày; hoặc cơ chế giá thả nổi = giá thị trường − tỷ lệ cố định; hợp đồng sẽ chỉ rõ công thức & thời điểm áp dụng.)

阮明武:关于复检,如果买卖双方对检测结果有异议,通常怎么处理?
Ruǎn Míng Wǔ: Guānyú fùjiǎn, rúguǒ mǎimài shuāngfāng duì jiǎncè jiéguǒ yǒu yìyì, tōngcháng zěnme chǔlǐ?
(Nếu hai bên không đồng ý với kết quả kiểm định, xử lý thế nào?)

垂杨:标准做法是约定第三方复检机构:双方同意选择一家具有资质的独立检测机构复检,复检结果为最终裁决;复检费用可在合同中约定由哪一方承担或按比例分担。对此我们有合作的检测机构名单和流程说明,可作为合同附件。
Chuí Yáng: Biāozhǔn zuòfǎ shì yuēdìng dì sān fāng fùjiǎn jīgòu: shuāngfāng tóngyì xuǎnzé yī jiā jùyǒu zīzhì de dúlì jiǎncè jīgòu fùjiǎn, fùjiǎn jiéguǒ wéi zuìzhōng cáijué; fùjiǎn fèiyong kě zài hétóng zhōng yuēdìng yóu nǎ yī fāng chéngdān huò àn bǐlì fēndān. Duì cǐ wǒmen yǒu hézuò de jiǎncè jīgòu míngdān hé liúchéng shuōmíng, kě zuòwéi hétóng fùjiàn.
(Quy trình chuẩn: thỏa thuận cho kiểm định bên thứ ba độc lập có thẩm quyền; kết quả đó là quyết định cuối cùng; chi phí kiểm định do bên nào chịu sẽ ghi trong hợp đồng; chúng tôi có danh sách đơn vị hợp tác.)

阮明武:听起来很全面。最后一个问题:作为个人投资者,我该如何制定一个适合自己的黄金投资计划?
Ruǎn Míng Wǔ: Tīng qǐlái hěn quánmiàn. Zuìhòu yīgè wèntí: zuòwéi gèrén tóuzī zhě, wǒ gāi rúhé zhìdìng yīgè shìhé zìjǐ de huángjīn tóuzī jìhuà?
(Ý cuối: Là nhà đầu tư cá nhân, tôi nên xây dựng kế hoạch đầu tư vàng như thế nào?)

垂杨:建议步骤如下:(1)明确投资目的(保值、避险、短期获利或长期增值);(2)确定可投入的资金比例(例如总体资产的5%〜20%,视风险承受能力);(3)选择产品形式(实物金条、金币、纸黄金或黄金ETF);(4)制定买入/卖出规则(分批买入/卖出、止损/止盈点);(5)考虑保管与保险安排;(6)定期复盘并调整策略。我们可以帮您把这些内容写成书面投资计划并作为合同附件或咨询报告。
Chuí Yáng: Jiànyì bùzhòu rúxià: (1) míngquè tóuzī mùdì (bǎozhí, bìxiǎn, duǎnqī huòlì huò chángqī zēngzhí); (2) quèdìng kě tóurù de zījīn bǐlì (lìrú zǒngtǐ zīchǎn de 5% ~ 20%, shì fēngxiǎn chéngshòu nénglì); (3) xuǎnzé chǎnpǐn xíngshì (shíwù jīntiáo, jīnbì, zhǐ huángjīn huò huángjīn ETF); (4) zhìdìng mǎirù/màichū guīzé (fēnpī mǎirù/màichū, zhǐsǔn/zhǐyíng diǎn); (5) kǎolǜ bǎoguǎn yǔ bǎoxiǎn ānpái; (6) dìngqí fùpán bìng tiáozhěng cèlüè. Wǒmen kěyǐ bāng nín bǎ zhèxiē nèiróng xiě chéng shūmiàn tóuzī jìhuà bìng zuòwéi hétóng fùjiàn huò zīxún bàogào.
(Khuyến nghị: 1) xác định mục tiêu; 2) tỷ lệ vốn đầu tư (5–20% của tổng tài sản tuỳ chịu rủi ro); 3) chọn loại sản phẩm; 4) lập quy tắc mua/bán; 5) lưu ý lưu trữ & bảo hiểm; 6) đánh giá & điều chỉnh định kỳ. Chúng tôi có thể soạn kế hoạch bằng văn bản cho anh.)

阮明武:非常感谢你的详细说明,垂杨。我想把今天讨论的要点整理成书面文件,并预约下周来签署保管与保险合同。
Ruǎn Míng Wǔ: Fēicháng gǎnxiè nǐ de xiángxì shuōmíng, Chuí Yáng. Wǒ xiǎng bǎ jīntiān tǎolùn de yàodiǎn zhěnglǐ chéng shūmiàn wénjiàn, bìng yùyuē xià zhōu lái qiānshǔ bǎoguǎn yǔ bǎoxiǎn hétóng.
(Cảm ơn cô rất nhiều, tôi muốn tổng hợp các điểm đã thảo luận thành văn bản và đặt lịch tuần sau đến ký hợp đồng lưu trữ & bảo hiểm.)

垂杨:好的阮明武先生,我会把今天的检测报告、回购记录、费用估算、合同草案与投资建议整理成一套文件,并与您确认预约时间。下周二上午十点方便吗?
Chuí Yáng: Hǎo de Ruǎn Míng Wǔ xiānshēng, wǒ huì bǎ jīntiān de jiǎncè bàogào, huígòu jìlù, fèiyong gūsuàn, hétóng cǎo'àn yǔ tóuzī jiànyì zhěnglǐ chéng yī tào wénjiàn, bìng yǔ nín quèrèn yùyuē shíjiān. Xià zhōu èr shàngwǔ shí diǎn fāngbiàn ma?
(Em sẽ soạn toàn bộ báo cáo kiểm định, hồ sơ mua lại, ước tính phí, hợp đồng dự thảo và lời khuyên đầu tư; thứ Ba tuần sau 10 giờ sáng có được không?)

阮明武:可以,下周二见。再次感谢你的耐心与专业,我觉得有了书面计划会更安心。
Ruǎn Míng Wǔ: Kěyǐ, xià zhōu èr jiàn. Zàicì gǎnxiè nǐ de nàixīn yǔ zhuānyè, wǒ juéde yǒu le shūmiàn jìhuà huì gèng ānxīn.
(Được, hẹn thứ Ba tuần sau. Cảm ơn cô một lần nữa vì sự kiên nhẫn và chuyên môn — có kế hoạch bằng văn bản tôi sẽ yên tâm hơn.)

垂杨:不客气,阮明武先生。我们会准备好所有材料,届时请携带身份证、原始发票及银行卡信息以便签字与确认。若您期间有其他问题随时联系我。
Chuí Yáng: Bù kèqì, Ruǎn Míng Wǔ xiānshēng. Wǒmen huì zhǔnbèi hǎo suǒyǒu cáiliào, jièshí qǐng xiédài shēnfènzhèng, yuánshǐ fāpiào jí yínhángkǎ xìnxī yǐbiàn qiānzì yǔ quèrèn. Ruò nín qíjiān yǒu qítā wèntí suíshí liánxì wǒ.
(Không có gì, chúng em sẽ chuẩn bị hồ sơ. Khi đến xin mang CMND, hóa đơn gốc và thông tin thẻ ngân hàng để ký xác nhận. Nếu anh có thắc mắc cứ liên hệ.)

Học ngữ pháp tiếng Trung thực dụng

1. 请问 + Câu hỏi …?
→ Dùng để mở đầu câu hỏi một cách lịch sự, thường trong giao tiếp thương mại.

请问今天9999黄金的价格是多少一克?
Qǐngwèn jīntiān jiǔ jiǔ jiǔ jiǔ huángjīn de jiàgé shì duōshǎo yī kè?
Xin hỏi hôm nay giá vàng 9999 là bao nhiêu một gram?

请问您想买多少?
Qǐngwèn nín xiǎng mǎi duōshǎo?
Xin hỏi anh/chị muốn mua bao nhiêu?

2. 听说 + Mệnh đề
→ Nghĩa: “Nghe nói…”, dùng để dẫn thông tin chưa xác thực.

听说你们这里的金价比较稳定。
Tīngshuō nǐmen zhèlǐ de jīnjià bǐjiào wěndìng.
Nghe nói giá vàng bên chị khá ổn định.

听说最近金价又涨了?
Tīngshuō zuìjìn jīnjià yòu zhǎng le?
Nghe nói gần đây giá vàng lại tăng nữa phải không?

3. 是不是 / 有没有 + Mệnh đề / Tân ngữ
→ Cấu trúc nghi vấn để xác nhận thông tin.

是不是可以再便宜一点?
Shì bú shì kěyǐ zài piányi yīdiǎn?
Có thể giảm giá thêm chút được không?

有没有优惠?
Yǒu méiyǒu yōuhuì?
Có ưu đãi không?

4. 如果… 就…
→ Nghĩa: “Nếu… thì…”, biểu thị điều kiện và kết quả.

如果我买五百克,你们能不能给我一点折扣?
Rúguǒ wǒ mǎi wǔbǎi kè, nǐmen néng bu néng gěi wǒ yīdiǎn zhékòu?
Nếu tôi mua 500 gram thì bên chị có thể giảm giá cho tôi không?

如果明天金价下跌,我再来。
Rúguǒ míngtiān jīnjià xiàdiē, wǒ zài lái.
Nếu mai giá vàng giảm, tôi sẽ quay lại mua.

5. 能不能 / 可不可以 + Động từ
→ Nghĩa: “Có thể … được không?”, dùng để đề nghị, thương lượng.

能不能给我一个批发价?
Néng bù néng gěi wǒ yī gè pīfājià?
Có thể cho tôi giá sỉ không?

可不可以用现金支付?
Kě bù kě yǐ yòng xiànjīn zhīfù?
Có thể thanh toán bằng tiền mặt không?

6. 再 + Tính từ / Động từ + 一点 / 一些
→ Nghĩa: “thêm một chút”, thường dùng trong ngữ cảnh mặc cả, đề nghị giảm giá.

能不能再便宜一点?
Néng bù néng zài piányi yīdiǎn?
Có thể rẻ thêm chút được không?

请您再考虑一下。
Qǐng nín zài kǎolǜ yīxià.
Xin anh/chị suy nghĩ thêm một chút.

7. 差不多 + Số lượng / Mức độ
→ Nghĩa: “xấp xỉ, khoảng…”, dùng khi nói giá, trọng lượng hoặc mức chênh lệch nhỏ.

我想买差不多二百克。
Wǒ xiǎng mǎi chàbuduō èrbǎi kè.
Tôi muốn mua khoảng 200 gram.

金价每天都差不多。
Jīnjià měitiān dōu chàbuduō.
Giá vàng mỗi ngày gần như không đổi.

8. 按…计算 / 按…来算
→ Nghĩa: “tính theo…”, thường dùng khi tính giá hoặc phí.

按今天的金价计算,总价是十五万二千元。
Àn jīntiān de jīnjià jìsuàn, zǒngjià shì shíwǔ wàn èr qiān yuán.
Tính theo giá vàng hôm nay, tổng cộng là 152.000 tệ.

我们是按克来算的。
Wǒmen shì àn kè lái suàn de.
Bên tôi tính theo gram.

9. 只要… 就…
→ Nghĩa: “chỉ cần… thì…”, nhấn mạnh điều kiện đủ.

只要您付款,我们马上发货。
Zhǐyào nín fùkuǎn, wǒmen mǎshàng fāhuò.
Chỉ cần anh/chị thanh toán, chúng tôi sẽ giao hàng ngay.

只要价格合适,我就买。
Zhǐyào jiàgé héshì, wǒ jiù mǎi.
Chỉ cần giá hợp lý, tôi sẽ mua.

10. 要是… 的话…
→ Nghĩa: “nếu như… thì…”, tương đương với 如果… 就… nhưng mang giọng tự nhiên, khẩu ngữ hơn.

要是我今天全款买,有没有折扣?
Yàoshì wǒ jīntiān quán kuǎn mǎi, yǒu méiyǒu zhékòu?
Nếu hôm nay tôi thanh toán toàn bộ, có giảm giá không?

要是您满意的话,我们可以签合同。
Yàoshì nín mǎnyì de huà, wǒmen kěyǐ qiān hétóng.
Nếu anh/chị hài lòng, ta có thể ký hợp đồng.

11. 比较 + Tính từ
→ Nghĩa: “khá, tương đối”, biểu thị mức độ so sánh nhẹ.

这个价钱比较合理。
Zhège jiàqián bǐjiào hélǐ.
Giá này khá hợp lý.

最近金价比较稳定。
Zuìjìn jīnjià bǐjiào wěndìng.
Gần đây giá vàng khá ổn định.

12. 看来 / 看上去 + Mệnh đề
→ Nghĩa: “xem ra, có vẻ như…”, dùng khi đánh giá tình huống.

看来今天的金价不便宜啊。
Kànlái jīntiān de jīnjià bú piányi a.
Xem ra giá vàng hôm nay không rẻ nhỉ.

看上去您是老客户了。
Kàn shàng qù nín shì lǎo kèhù le.
Có vẻ như anh là khách quen rồi.

13. 麻烦 + (对方) + Động từ
→ Nghĩa: “làm phiền ai đó…”, dùng để nói lịch sự khi yêu cầu.

麻烦您帮我称一下。
Máfan nín bāng wǒ chènɡ yīxià.
Làm ơn giúp tôi cân thử nhé.

麻烦您开个发票。
Máfan nín kāi gè fāpiào.
Phiền chị xuất cho tôi một hóa đơn.

14. 先… 然后… 最后…
→ Nghĩa: “trước… rồi… cuối cùng…”, chỉ trình tự thao tác.

我们先称重,然后检测纯度,最后结算价格。
Wǒmen xiān chènɡzhònɡ, ránhòu jiǎncè chún dù, zuìhòu jiésuàn jiàgé.
Chúng tôi sẽ cân trước, sau đó kiểm định độ tinh khiết, cuối cùng tính giá.

15. 得 + Động từ
→ Nghĩa: “phải, cần phải…”, diễn tả nghĩa bắt buộc nhẹ nhàng.

买黄金得带身份证。
Mǎi huángjīn děi dài shēnfènzhèng.
Mua vàng phải mang theo căn cước.

您得先付定金。
Nín děi xiān fù dìngjīn.
Anh/chị phải đặt cọc trước.

16. 关于……的事项 / 关于……的问题
→ Nghĩa: “về vấn đề…”, “liên quan đến…”. thường dùng trong đàm phán, hợp đồng, thương lượng điều khoản.

关于价格的事项,我们可以再讨论一下。
Guānyú jiàgé de shìxiàng, wǒmen kěyǐ zài tǎolùn yīxià.
Về vấn đề giá cả, chúng ta có thể bàn lại thêm.

关于付款方式的问题,请您再确认一下。
Guānyú fùkuǎn fāngshì de wèntí, qǐng nín zài quèrèn yīxià.
Liên quan đến phương thức thanh toán, xin anh/chị xác nhận lại giúp.

17. 根据…… (规定/情况/标准)
→ Nghĩa: “căn cứ theo…”, “dựa trên…”, dùng khi nói căn cứ tính giá, hợp đồng hoặc quy định.

根据今天的国际金价,我们的报价已经是最低了。
Gēnjù jīntiān de guójì jīnjià, wǒmen de bàojià yǐjīng shì zuìdī le.
Căn cứ theo giá vàng quốc tế hôm nay, báo giá của chúng tôi đã là thấp nhất rồi.

根据合同规定,客户需要提前付款。
Gēnjù hétóng guīdìng, kèhù xūyào tíqián fùkuǎn.
Theo quy định của hợp đồng, khách hàng cần thanh toán trước.

18. 以……为主
→ Nghĩa: “lấy … làm chính”, dùng để nêu trọng điểm hoặc phạm vi chính.

我们的交易以现金为主。
Wǒmen de jiāoyì yǐ xiànjīn wéi zhǔ.
Các giao dịch của chúng tôi chủ yếu bằng tiền mặt.

这批黄金以投资金条为主。
Zhè pī huángjīn yǐ tóuzī jīntiáo wéi zhǔ.
Lô vàng này chủ yếu là vàng miếng đầu tư.

19. 在……的基础上,再……
→ Nghĩa: “trên cơ sở…, sẽ tiếp tục…”, dùng để diễn tả bước nâng thêm, cải thiện hoặc thương lượng thêm.

在原价的基础上,我们可以再优惠一点。
Zài yuánjià de jīchǔ shàng, wǒmen kěyǐ zài yōuhuì yīdiǎn.
Trên cơ sở giá gốc, chúng tôi có thể giảm thêm một chút.

在第一次合作的基础上,希望以后能长期合作。
Zài dì yī cì hézuò de jīchǔ shàng, xīwàng yǐhòu néng chángqī hézuò.
Dựa trên lần hợp tác đầu tiên, mong rằng sau này có thể hợp tác lâu dài.

20. 双方同意…… / 双方决定……
→ Nghĩa: “hai bên đồng ý… / quyết định…”, thường dùng trong ký kết, đàm phán, hoặc chốt giao dịch.

双方同意按今天的价格成交。
Shuāngfāng tóngyì àn jīntiān de jiàgé chéngjiāo.
Hai bên đồng ý giao dịch theo giá hôm nay.

双方决定下周签合同。
Shuāngfāng juédìng xià zhōu qiān hétóng.
Hai bên quyết định ký hợp đồng vào tuần sau.

21. 就……而言 / 对……来说
→ Nghĩa: “xét về…”, “đối với… mà nói”, dùng để nêu quan điểm hoặc đánh giá.

就投资而言,黄金比股票更稳定。
Jiù tóuzī ér yán, huángjīn bǐ gǔpiào gèng wěndìng.
Xét về đầu tư, vàng ổn định hơn cổ phiếu.

对客户来说,价格透明很重要。
Duì kèhù lái shuō, jiàgé tòumíng hěn zhòngyào.
Đối với khách hàng, minh bạch giá cả là điều rất quan trọng.

22. 虽然……但是……
→ Nghĩa: “tuy… nhưng…”, dùng khi so sánh hoặc nhấn mạnh hai mặt đối lập.

虽然价格高一点,但是纯度非常好。
Suīrán jiàgé gāo yīdiǎn, dànshì chún dù fēicháng hǎo.
Tuy giá hơi cao một chút, nhưng độ tinh khiết rất tốt.

虽然今天金价波动大,但是成交量不少。
Suīrán jīntiān jīnjià bōdòng dà, dànshì chéngjiāo liàng bù shǎo.
Tuy giá vàng hôm nay biến động mạnh, nhưng lượng giao dịch vẫn khá nhiều.

23. 不仅……而且……
→ Nghĩa: “không chỉ… mà còn…”, diễn đạt tính mở rộng hoặc tăng cường.

这批黄金不仅纯度高,而且价格合理。
Zhè pī huángjīn bùjǐn chún dù gāo, érqiě jiàgé hélǐ.
Lô vàng này không chỉ tinh khiết cao mà giá còn hợp lý.

他不仅是投资者,而且是老客户。
Tā bùjǐn shì tóuzīzhě, érqiě shì lǎo kèhù.
Anh ấy không chỉ là nhà đầu tư mà còn là khách quen.

24. 无论……都……
→ Nghĩa: “dù… cũng…”, dùng trong ngữ cảnh thể hiện sự kiên định.

无论金价涨还是跌,我们都按合同执行。
Wúlùn jīnjià zhǎng háishì diē, wǒmen dōu àn hétóng zhíxíng.
Dù giá vàng tăng hay giảm, chúng tôi vẫn thực hiện theo hợp đồng.

无论数量多少,我们都提供发票。
Wúlùn shùliàng duōshǎo, wǒmen dōu tígōng fāpiào.
Dù số lượng ít hay nhiều, bên tôi đều cung cấp hóa đơn.

25. 只不过……而已
→ Nghĩa: “chẳng qua là… mà thôi”, dùng để làm nhẹ hoặc giải thích lý do.

我只不过想了解一下行情而已。
Wǒ zhǐ bùguò xiǎng liǎojiě yīxià hángqíng éryǐ.
Tôi chẳng qua chỉ muốn tìm hiểu thị trường thôi mà.

他只不过问问价格而已。
Tā zhǐ bùguò wènwèn jiàgé éryǐ.
Anh ấy chỉ hỏi giá thôi mà.

26. 不管……都……
→ Tương tự “无论……都……”, nhưng dùng phổ biến hơn trong khẩu ngữ.

不管金价怎么变,我都要买。
Bùguǎn jīnjià zěnme biàn, wǒ dōu yào mǎi.
Dù giá vàng thay đổi thế nào tôi vẫn mua.

不管你买多少,我们都包检测。
Bùguǎn nǐ mǎi duōshǎo, wǒmen dōu bāo jiǎncè.
Dù bạn mua bao nhiêu, bên tôi vẫn bao kiểm định.

27. 越……越……
→ Nghĩa: “càng… càng…”, diễn tả xu hướng tăng cùng chiều.

金价越高,投资风险越大。
Jīnjià yuè gāo, tóuzī fēngxiǎn yuè dà.
Giá vàng càng cao, rủi ro đầu tư càng lớn.

买得越多,折扣越大。
Mǎi de yuè duō, zhékòu yuè dà.
Mua càng nhiều, giảm giá càng lớn.

28. 一边……一边……
→ Nghĩa: “vừa… vừa…”, diễn tả hai hành động song song.

我一边看金价,一边和你谈。
Wǒ yībiān kàn jīnjià, yībiān hé nǐ tán.
Tôi vừa xem giá vàng vừa nói chuyện với chị.

他一边称重,一边记录。
Tā yībiān chènɡzhònɡ, yībiān jìlù.
Anh ấy vừa cân vừa ghi chép.

29. 趁……的时候 / 趁……机会
→ Nghĩa: “nhân lúc…”, “tranh thủ…”, dùng khi muốn tận dụng thời điểm.

趁金价还没涨,我赶紧买一些。
Chèn jīnjià hái méi zhǎng, wǒ gǎnjǐn mǎi yīxiē.
Nhân lúc giá vàng chưa tăng, tôi tranh thủ mua ít.

趁现在有折扣,您多买一点吧。
Chèn xiànzài yǒu zhékòu, nín duō mǎi yīdiǎn ba.
Nhân dịp đang có khuyến mãi, anh mua thêm chút nhé.

30. 尽量 + Động từ
→ Nghĩa: “cố gắng, hết sức…”, dùng trong thương lượng để thể hiện thiện chí.

我们会尽量给您最优惠的价格。
Wǒmen huì jǐnliàng gěi nín zuì yōuhuì de jiàgé.
Bên tôi sẽ cố gắng đưa ra giá ưu đãi nhất.

您尽量早点决定吧。
Nín jǐnliàng zǎodiǎn juédìng ba.
Anh/chị cố gắng quyết định sớm nhé.

(16)Cấu trúc:不但……而且……
→ Dùng để biểu thị “không chỉ… mà còn…”, thể hiện ý bổ sung tăng cường.
Ví dụ:
这家金店不但价格公道,而且服务态度很好。
Zhè jiā jīndiàn búdàn jiàgé gōngdào, érqiě fúwù tàidù hěn hǎo.
Cửa hàng vàng này không chỉ giá cả hợp lý mà còn có thái độ phục vụ rất tốt.

(17)Cấu trúc:只要……就……
→ Dùng để biểu thị điều kiện đủ: “chỉ cần… thì…”.
Ví dụ:
只要价格合适,我就马上付款。
Zhǐyào jiàgé héshì, wǒ jiù mǎshàng fùkuǎn.
Chỉ cần giá phù hợp thì tôi sẽ thanh toán ngay.

(18)Cấu trúc:如果……的话,就……
→ Dùng để giả định: “nếu… thì…”.
Ví dụ:
如果今天的金价再跌一点的话,我就多买两根。
Rúguǒ jīntiān de jīnjià zài diē yīdiǎn dehuà, wǒ jiù duō mǎi liǎng gēn.
Nếu giá vàng hôm nay giảm thêm chút nữa, tôi sẽ mua thêm hai cây.

(19)Cấu trúc:比……便宜 / 贵 / 高 / 低……
→ Dùng để so sánh hơn.
Ví dụ:
你们这儿的黄金比隔壁便宜二十块钱一克。
Nǐmen zhèr de huángjīn bǐ gébì piányi èrshí kuài qián yī kè.
Vàng ở chỗ anh rẻ hơn bên cạnh 20 tệ một gram.

(20)Cấu trúc:越……越……
→ Biểu thị mức độ tăng cùng chiều: “càng… càng…”.
Ví dụ:
黄金越贵,投资风险越大。
Huángjīn yuè guì, tóuzī fēngxiǎn yuè dà.
Vàng càng đắt thì rủi ro đầu tư càng lớn.

(21)Cấu trúc:先……再……
→ Diễn tả hành động tuần tự: “trước… rồi…”.
Ví dụ:
我们先看实物,再谈价格。
Wǒmen xiān kàn shíwù, zài tán jiàgé.
Chúng ta xem hàng trước rồi nói giá sau.

(22)Cấu trúc:除了……以外,还…… / 也……
→ Nghĩa: “ngoài… ra, còn…”.
Ví dụ:
除了黄金以外,我还想了解一下铂金的价格。
Chúle huángjīn yǐwài, wǒ hái xiǎng liǎojiě yīxià bójīn de jiàgé.
Ngoài vàng ra, tôi còn muốn biết giá bạch kim nữa.

(23)Cấu trúc:虽然……但是……
→ Dùng để biểu thị sự nhượng bộ: “mặc dù… nhưng…”.
Ví dụ:
虽然今天的金价有点高,但是纯度确实不错。
Suīrán jīntiān de jīnjià yǒudiǎn gāo, dànshì chóndù quèshí búcuò.
Mặc dù giá vàng hôm nay hơi cao nhưng độ tinh khiết thực sự tốt.

(24)Cấu trúc:要是……就……
→ Biểu thị giả thiết: “nếu… thì…”.
Ví dụ:
要是明天金价上涨,我就不买了。
Yàoshi míngtiān jīnjià shàngzhǎng, wǒ jiù bù mǎi le.
Nếu giá vàng tăng vào ngày mai thì tôi sẽ không mua nữa.

(25)Cấu trúc:一……就……
→ Dùng để chỉ hai hành động nối tiếp nhau ngay lập tức.
Ví dụ:
我一看到价格合适,就决定下单。
Wǒ yī kàn dào jiàgé héshì, jiù juédìng xiàdān.
Vừa thấy giá hợp lý là tôi quyết định đặt mua ngay.

(26)Cấu trúc:A 跟 B 一样 / 不一样
→ Dùng để so sánh bằng hoặc khác.
Ví dụ:
这个牌子的黄金跟那个牌子一样纯。
Zhège páizi de huángjīn gēn nàge páizi yīyàng chún.
Vàng của thương hiệu này tinh khiết như thương hiệu kia.

(27)Cấu trúc:A 比 B + 形容词 + 一点 / 多了
→ So sánh hơn với mức độ cụ thể.
Ví dụ:
今天的金价比昨天贵了一点。
Jīntiān de jīnjià bǐ zuótiān guì le yīdiǎn.
Giá vàng hôm nay đắt hơn hôm qua một chút.

(28)Cấu trúc:先……然后……最后……
→ Dùng để mô tả quy trình, trình tự.
Ví dụ:
我们先称重,然后计算价格,最后开收据。
Wǒmen xiān chēngzhòng, ránhòu jìsuàn jiàgé, zuìhòu kāi shōujù.
Chúng ta cân trước, sau đó tính giá, cuối cùng viết hóa đơn.

(29)Cấu trúc:是……的
→ Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, người thực hiện hoặc cách thức hành động.
Ví dụ:
这批黄金是昨天从上海运来的。
Zhè pī huángjīn shì zuótiān cóng Shànghǎi yùn lái de.
Lô vàng này được vận chuyển từ Thượng Hải ngày hôm qua.

(30)Cấu trúc:不如……
→ Nghĩa: “không bằng…”, biểu thị so sánh kém.
Ví dụ:
这家店的报价不如那家店实在。
Zhè jiā diàn de bàojià bùrú nà jiā diàn shízài.
Báo giá của cửa hàng này không thật bằng cửa hàng kia.

(31)Cấu trúc:差不多 + số lượng / 程度
→ Biểu thị mức độ gần tương đương: “gần như, xấp xỉ”.
Ví dụ:
这根金条差不多有一百克。
Zhè gēn jīntiáo chàbuduō yǒu yì bǎi kè.
Thỏi vàng này nặng khoảng 100 gram.

(32)Cấu trúc:看起来 + 形容词 / 像……
→ Dùng để phán đoán, cảm nhận qua bề ngoài.
Ví dụ:
这块金饰看起来很精致。
Zhè kuài jīnshì kàn qǐlái hěn jīngzhì.
Món trang sức vàng này trông rất tinh xảo.

(33)Cấu trúc:听说……
→ Dùng để dẫn nguồn tin gián tiếp: “nghe nói…”.
Ví dụ:
听说你们店最近有促销活动?
Tīngshuō nǐmen diàn zuìjìn yǒu cùxiāo huódòng?
Nghe nói cửa hàng các anh gần đây có khuyến mãi?

(34)Cấu trúc:看来……
→ Dùng để phán đoán tình hình dựa trên quan sát: “xem ra, có vẻ như…”.
Ví dụ:
看来今天的市场很活跃。
Kànlái jīntiān de shìchǎng hěn huóyuè.
Xem ra thị trường hôm nay khá sôi động.

(35)Cấu trúc:据我了解 / 据我所知……
→ Biểu thị thông tin theo hiểu biết cá nhân: “theo tôi được biết…”.
Ví dụ:
据我了解,现在的金价每天都在波动。
Jù wǒ liǎojiě, xiànzài de jīnjià měitiān dōu zài bōdòng.
Theo tôi biết, giá vàng hiện nay biến động hàng ngày.

(36)Cấu trúc:无论……都……
→ Nghĩa: “bất luận… đều…”, dùng để nhấn mạnh kết quả không đổi dù điều kiện khác nhau.
Ví dụ:
无论今天的金价涨还是跌,我都要先锁定一部分货。
Wúlùn jīntiān de jīnjià zhǎng háishì diē, wǒ dōu yào xiān suǒdìng yí bùfen huò.
Bất luận giá vàng hôm nay tăng hay giảm, tôi đều phải khóa trước một phần hàng.

(37)Cấu trúc:宁可……也不……
→ Biểu thị sự lựa chọn giữa hai điều, nhấn mạnh “thà… chứ không…”.
Ví dụ:
我宁可多花一点钱,也不想买假黄金。
Wǒ nìngkě duō huā yīdiǎn qián, yě bù xiǎng mǎi jiǎ huángjīn.
Tôi thà tốn thêm chút tiền còn hơn là mua vàng giả.

(38)Cấu trúc:只不过……罢了 / 而已
→ Nghĩa: “chẳng qua là…, mà thôi”, dùng để làm nhẹ câu, thể hiện khiêm tốn hoặc giảm mức độ.
Ví dụ:
这只是市场正常波动罢了。
Zhè zhǐshì shìchǎng zhèngcháng bōdòng bàle.
Đây chỉ là biến động bình thường của thị trường mà thôi.

(39)Cấu trúc:即使……也……
→ Nghĩa: “cho dù… cũng…”, dùng để nhấn mạnh ý chí hoặc thái độ kiên định.
Ví dụ:
即使价格高一点,我也要买纯度最高的黄金。
Jíshǐ jiàgé gāo yīdiǎn, wǒ yě yào mǎi chóndù zuì gāo de huángjīn.
Cho dù giá cao hơn một chút, tôi vẫn muốn mua vàng có độ tinh khiết cao nhất.

(40)Cấu trúc:一方面……另一方面……
→ Dùng để nêu hai khía cạnh của cùng một vấn đề.
Ví dụ:
一方面金价在涨,另一方面市场需求也在增加。
Yì fāngmiàn jīnjià zài zhǎng, lìng yì fāngmiàn shìchǎng xūqiú yě zài zēngjiā.
Một mặt giá vàng đang tăng, mặt khác nhu cầu thị trường cũng đang tăng.

(41)Cấu trúc:越是……越……
→ Nhấn mạnh mức độ tăng song song, dùng trong văn nói và viết.
Ví dụ:
越是行情不稳定,越要谨慎投资。
Yuè shì hángqíng bù wěndìng, yuè yào jǐnshèn tóuzī.
Càng khi thị trường bất ổn thì càng phải đầu tư cẩn trọng.

(42)Cấu trúc:看来……是……的。
→ Dùng để đưa ra nhận định hoặc kết luận dựa trên quan sát.
Ví dụ:
看来这批货是刚到的。
Kànlái zhè pī huò shì gāng dào de.
Xem ra lô hàng này vừa mới đến.

(43)Cấu trúc:要不是……就……
→ Nghĩa: “nếu không phải vì… thì…”.
Ví dụ:
要不是你提醒,我差点忘了今天金价更新。
Yàobùshì nǐ tíxǐng, wǒ chàdiǎn wàng le jīntiān jīnjià gēngxīn.
Nếu không phải anh nhắc thì tôi suýt quên cập nhật giá vàng hôm nay.

(44)Cấu trúc:对……有兴趣 / 没兴趣
→ Dùng để biểu thị sự quan tâm hay không quan tâm tới một đối tượng.
Ví dụ:
我对投资黄金很有兴趣。
Wǒ duì tóuzī huángjīn hěn yǒu xìngqù.
Tôi rất hứng thú với việc đầu tư vàng.

(45)Cấu trúc:跟……打交道
→ Nghĩa: “giao dịch, tiếp xúc, làm việc với ai / cái gì đó”.
Ví dụ:
我经常跟珠宝商打交道。
Wǒ jīngcháng gēn zhūbǎo shāng dǎ jiāodào.
Tôi thường xuyên làm việc với các nhà buôn kim hoàn.

(46)Cấu trúc:麻烦 + (动词短语)
→ Dùng khi yêu cầu ai đó làm gì một cách lịch sự.
Ví dụ:
麻烦您帮我再称一下重量。
Máfan nín bāng wǒ zài chēng yīxià zhòngliàng.
Phiền anh giúp tôi cân lại trọng lượng.

(47)Cấu trúc:能不能 / 可不可以 + 动词短语
→ Dạng câu xin phép, thương lượng, lịch sự nhưng vẫn rõ ràng.
Ví dụ:
能不能再便宜一点?
Néng bù néng zài piányi yīdiǎn?
Có thể giảm thêm một chút được không?

(48)Cấu trúc:要……的话……
→ Nghĩa: “nếu muốn… thì…”.
Ví dụ:
要买纯金首饰的话,最好现在入手。
Yào mǎi chúnjīn shǒushì dehuà, zuì hǎo xiànzài rùshǒu.
Nếu muốn mua đồ trang sức vàng nguyên chất thì tốt nhất nên mua ngay bây giờ.

(49)Cấu trúc:……比起……来……
→ Dùng để so sánh có tính đánh giá rõ ràng hơn.
Ví dụ:
比起银行的价格来,这里的金价实惠多了。
Bǐ qǐ yínháng de jiàgé lái, zhèlǐ de jīnjià shíhuì duō le.
So với giá ở ngân hàng thì giá vàng ở đây rẻ hơn nhiều.

(50)Cấu trúc:先……再说 / 先……再考虑
→ Dùng để hoãn quyết định, thường trong thương lượng.
Ví dụ:
我先看看成色,再考虑买不买。
Wǒ xiān kànkàn chéngsè, zài kǎolǜ mǎi bù mǎi.
Tôi xem thử độ tinh khiết trước rồi mới tính mua hay không.

(51)Cấu trúc:算了 / 那就算了
→ Dạng câu kết thúc, biểu thị bỏ qua, không muốn tiếp tục thương lượng.
Ví dụ:
如果不能打折,那就算了。
Rúguǒ bù néng dǎzhé, nà jiù suànle.
Nếu không thể giảm giá thì thôi vậy.

(52)Cấu trúc:看在……的份上
→ Nghĩa: “nể mặt…, vì tình…”, thường dùng để thương lượng hoặc nhờ vả khéo léo.
Ví dụ:
看在老客户的份上,能不能优惠点?
Kàn zài lǎo kèhù de fèn shang, néng bù néng yōuhuì diǎn?
Nể tình khách hàng lâu năm, có thể ưu đãi thêm không?

(53)Cấu trúc:要得 / 不要紧 / 没关系
→ Dạng biểu thị đồng ý hoặc trấn an trong hội thoại.
Ví dụ:
晚一点付款也没关系。
Wǎn yīdiǎn fùkuǎn yě méi guānxi.
Thanh toán muộn một chút cũng không sao.

(54)Cấu trúc:说实话 / 说真的 / 老实说
→ Mở đầu câu để biểu thị sự chân thành, dùng trong đàm phán thân mật.
Ví dụ:
说实话,这个价我已经让到最低了。
Shuō shíhuà, zhège jià wǒ yǐjīng ràng dào zuì dī le.
Nói thật, giá này tôi đã giảm đến mức thấp nhất rồi.

(55)Cấu trúc:再……也……
→ Nghĩa: “dù có… cũng…”, nhấn mạnh tính kiên định hoặc sự không thay đổi.
Ví dụ:
再贵我也要买,因为纯度很重要。
Zài guì wǒ yě yào mǎi, yīnwèi chóndù hěn zhòngyào.
Dù đắt hơn tôi vẫn mua, vì độ tinh khiết rất quan trọng.

(56)Cấu trúc:要看情况
→ Nghĩa: “phải xem tình hình”, biểu thị thái độ linh hoạt, chưa thể đưa ra quyết định chắc chắn.
Ví dụ:
价格能不能再低一点,要看情况。
Jiàgé néng bù néng zài dī yīdiǎn, yào kàn qíngkuàng.
Giá có thể giảm thêm chút không, còn phải xem tình hình.

(57)Cấu trúc:我觉得可以商量
→ Nghĩa: “tôi nghĩ có thể thương lượng được”, biểu thị sự mở cửa cho đàm phán.
Ví dụ:
这个价我觉得可以商量。
Zhège jià wǒ juéde kěyǐ shāngliáng.
Giá này tôi nghĩ là có thể thương lượng.

(58)Cấu trúc:说到底 / 说穿了 / 归根到底
→ Nghĩa: “nói cho cùng / suy cho cùng / xét cho cùng”, dùng để tóm ý hoặc giải thích bản chất vấn đề.
Ví dụ:
说到底,黄金还是一种保值的投资。
Shuō dàodǐ, huángjīn háishì yì zhǒng bǎozhí de tóuzī.
Xét cho cùng thì vàng vẫn là một hình thức đầu tư giữ giá trị.

(59)Cấu trúc:不至于……吧
→ Nghĩa: “đâu đến nỗi… chứ?”, dùng để giảm nhẹ, nghi ngờ hoặc trấn an.
Ví dụ:
金价不会跌得那么厉害吧?
Jīnjià bú huì diē de nàme lìhài ba?
Giá vàng chắc không giảm mạnh đến thế chứ?

(60)Cấu trúc:要不然……
→ Nghĩa: “nếu không thì…”, dùng để đưa ra đề xuất thay thế hoặc giải pháp khác.
Ví dụ:
要不然你先订一点,等明天再看价格?
Yàobùrán nǐ xiān dìng yīdiǎn, děng míngtiān zài kàn jiàgé?
Hay là chị đặt trước một chút, đợi mai xem giá rồi tính?

(61)Cấu trúc:看你的意思……
→ Nghĩa: “theo ý anh/chị…”, thường dùng trong đàm phán để thể hiện sự tôn trọng và linh hoạt.
Ví dụ:
看你的意思,是想拿批发价吧?
Kàn nǐ de yìsi, shì xiǎng ná pīfājià ba?
Theo ý chị nói, chắc là muốn lấy giá sỉ phải không?

(62)Cấu trúc:说不定……
→ Nghĩa: “biết đâu… / có thể…”, dùng để suy đoán không chắc chắn.
Ví dụ:
明天说不定金价又会上涨。
Míngtiān shuōbudìng jīnjià yòu huì shàngzhǎng.
Ngày mai biết đâu giá vàng lại tăng lên.

(63)Cấu trúc:看样子…… / 看情况……
→ Nghĩa: “xem ra… / có vẻ như…”, dùng để dự đoán hoặc phán đoán.
Ví dụ:
看样子今天的行情挺好。
Kàn yàngzi jīntiān de hángqíng tǐng hǎo.
Có vẻ như thị trường hôm nay khá sôi động.

(64)Cấu trúc:没想到……居然……
→ Dùng để biểu thị sự ngạc nhiên hoặc bất ngờ.
Ví dụ:
没想到今天金价居然比昨天还便宜。
Méi xiǎngdào jīntiān jīnjià jūrán bǐ zuótiān hái piányi.
Không ngờ giá vàng hôm nay lại rẻ hơn hôm qua.

(65)Cấu trúc:可见……
→ Nghĩa: “có thể thấy rằng…”, dùng để rút ra kết luận.
Ví dụ:
最近很多人来买,可见市场信心很强。
Zuìjìn hěn duō rén lái mǎi, kějiàn shìchǎng xìnxīn hěn qiáng.
Gần đây nhiều người đến mua, cho thấy niềm tin thị trường rất mạnh.

(66)Cấu trúc:反正……
→ Nghĩa: “dù sao thì…”, thường dùng để nhấn mạnh thái độ không thay đổi.
Ví dụ:
反正我今天一定要买。
Fǎnzhèng wǒ jīntiān yídìng yào mǎi.
Dù sao hôm nay tôi nhất định phải mua.

(67)Cấu trúc:看来……得……
→ Nghĩa: “xem ra… phải…”, dùng để chỉ kết luận kèm hành động cần thực hiện.
Ví dụ:
看来我得早点下单,不然又要涨价了。
Kànlái wǒ děi zǎodiǎn xiàdān, bùrán yòu yào zhǎngjià le.
Xem ra tôi phải đặt sớm, không thì lại tăng giá mất.

(68)Cấu trúc:差一点就……了
→ Nghĩa: “suýt nữa thì…”, dùng để diễn tả việc gần xảy ra.
Ví dụ:
我差一点就错过今天的低价了。
Wǒ chà yīdiǎn jiù cuòguò jīntiān de dījià le.
Tôi suýt nữa thì bỏ lỡ giá thấp hôm nay.

(69)Cấu trúc:据说……
→ Nghĩa: “nghe nói…”, dùng để trích dẫn nguồn tin gián tiếp.
Ví dụ:
据说年底金价还会再涨一波。
Jùshuō niándǐ jīnjià hái huì zài zhǎng yī bō.
Nghe nói cuối năm giá vàng sẽ còn tăng một đợt nữa.

(70)Cấu trúc:要看……而定
→ Nghĩa: “phải tùy theo… mà quyết định”.
Ví dụ:
买多少要看资金情况而定。
Mǎi duōshao yào kàn zījīn qíngkuàng ér dìng.
Mua bao nhiêu phải tùy vào tình hình tài chính mà quyết định.

(71)Cấu trúc:既然……就……
→ Nghĩa: “đã… thì…”, biểu thị hành động tất yếu theo điều kiện có sẵn.
Ví dụ:
既然来了,就看看别的款式吧。
Jìrán lái le, jiù kànkan bié de kuǎnshì ba.
Đã đến rồi thì xem thêm vài mẫu khác đi.

(72)Cấu trúc:比起以前……现在……
→ Dùng để so sánh theo thời gian.
Ví dụ:
比起以前,现在的金价稳定多了。
Bǐ qǐ yǐqián, xiànzài de jīnjià wěndìng duō le.
So với trước đây, giá vàng bây giờ ổn định hơn nhiều.

(73)Cấu trúc:只要是……就行 / 就可以
→ Nghĩa: “chỉ cần là… thì được”, biểu thị yêu cầu đơn giản.
Ví dụ:
只要是足金的就行。
Zhǐyào shì zújīn de jiù xíng.
Chỉ cần là vàng nguyên chất là được.

(74)Cấu trúc:有时候……有时候……
→ Dùng để diễn tả tình huống thay đổi.
Ví dụ:
有时候涨,有时候跌,这就是黄金市场。
Yǒu shíhou zhǎng, yǒu shíhou diē, zhè jiù shì huángjīn shìchǎng.
Lúc thì tăng, lúc thì giảm — đó chính là thị trường vàng.

(75)Cấu trúc:听起来……
→ Nghĩa: “nghe có vẻ…”, dùng khi bày tỏ cảm nhận qua lời nói.
Ví dụ:
听起来这个报价挺合理的。
Tīng qǐlái zhège bàojià tǐng hélǐ de.
Nghe có vẻ mức giá này khá hợp lý.

(76)Cấu trúc:看起来不像……
→ Nghĩa: “trông có vẻ không phải…”, dùng để nhận xét, phán đoán.
Ví dụ:
这块金饰看起来不像假货。
Zhè kuài jīnshì kàn qǐlái bú xiàng jiǎhuò.
Món trang sức này trông có vẻ không phải hàng giả.

(77)Cấu trúc:说起来容易,做起来难。
→ Nghĩa: “nói thì dễ, làm mới khó.” — câu thường gặp trong thương lượng thực tế.
Ví dụ:
说起来容易,做起来难,控制金价可不是小事。
Shuō qǐlái róngyì, zuò qǐlái nán, kòngzhì jīnjià kě bù shì xiǎoshì.
Nói thì dễ, nhưng làm mới khó — việc kiểm soát giá vàng đâu phải chuyện nhỏ.

(78)Cấu trúc:换句话说……
→ Nghĩa: “nói cách khác…”, dùng khi giải thích lại cho rõ.
Ví dụ:
换句话说,今天的价格已经到底了。
Huàn jù huà shuō, jīntiān de jiàgé yǐjīng dào dǐ le.
Nói cách khác, giá hôm nay đã là thấp nhất rồi.

(79)Cấu trúc:反过来说……
→ Nghĩa: “ngược lại mà nói…”, dùng để nêu góc nhìn đối lập.
Ví dụ:
反过来说,金价高说明市场需求旺。
Fǎnguò lái shuō, jīnjià gāo shuōmíng shìchǎng xūqiú wàng.
Ngược lại mà nói, giá vàng cao chứng tỏ nhu cầu thị trường mạnh.

(80)Cấu trúc:不得不……
→ Nghĩa: “đành phải… / buộc phải…”, thể hiện sự bắt buộc.
Ví dụ:
金价涨太快了,我们不得不调整报价。
Jīnjià zhǎng tài kuài le, wǒmen bùdé bù tiáozhěng bàojià.
Giá vàng tăng quá nhanh, chúng tôi buộc phải điều chỉnh lại báo giá.

26. 一旦……就…… (yídàn... jiù...) – hễ mà..., thì...
→ diễn tả mối quan hệ điều kiện giữa hai hành động: khi A xảy ra thì B lập tức xảy ra.
Ví dụ:
一旦价格合适,我们就马上成交。
Yídàn jiàgé héshì, wǒmen jiù mǎshàng chéngjiāo.
Chỉ cần giá hợp lý là chúng ta lập tức chốt giao dịch.

27. 只要……就…… (zhǐyào... jiù...) – chỉ cần..., thì...
→ biểu thị điều kiện tối thiểu để hành động xảy ra.
Ví dụ:
只要您能给我发票,我就立刻付款。
Zhǐyào nín néng gěi wǒ fāpiào, wǒ jiù lìkè fùkuǎn.
Chỉ cần anh có thể xuất hóa đơn, tôi sẽ thanh toán ngay.

28. 虽然……但是…… (suīrán... dànshì...) – tuy... nhưng...
→ cấu trúc đối lập, diễn tả sự nhượng bộ hoặc so sánh hai mặt của vấn đề.
Ví dụ:
虽然金价有点高,但是品质真的很好。
Suīrán jīnjià yǒudiǎn gāo, dànshì pǐnzhí zhēnde hěn hǎo.
Tuy giá vàng hơi cao nhưng chất lượng thật sự rất tốt.

29. 要是……就…… (yàoshì... jiù...) – nếu..., thì...
→ cách nói thông thường để nêu điều kiện giả định.
Ví dụ:
要是您今天能付款,我就给您再优惠一点。
Yàoshì nín jīntiān néng fùkuǎn, wǒ jiù gěi nín zài yōuhuì yīdiǎn.
Nếu hôm nay chị thanh toán được, tôi sẽ giảm thêm một chút.

30. 不但……而且…… (bùdàn... érqiě...) – không chỉ..., mà còn...
→ liên kết hai đặc điểm, tăng cường thông tin.
Ví dụ:
这家店不但价格合理,而且服务态度非常好。
Zhè jiā diàn bùdàn jiàgé hélǐ, érqiě fúwù tàidù fēicháng hǎo.
Cửa hàng này không chỉ có giá hợp lý mà thái độ phục vụ cũng rất tốt.

31. 不管……都…… (bùguǎn... dōu...) – bất kể..., đều...
→ dùng để diễn tả sự kiên định hoặc nguyên tắc không thay đổi.
Ví dụ:
不管市场怎么波动,我们的报价都很稳定。
Bùguǎn shìchǎng zěnme bōdòng, wǒmen de bàojià dōu hěn wěndìng.
Bất kể thị trường biến động thế nào, báo giá của chúng tôi vẫn ổn định.

32. 只不过……而已 (zhǐbúguò... éryǐ) – chẳng qua chỉ là..., mà thôi
→ dùng để giảm nhẹ, biểu thị khiêm tốn hoặc phủ định nhẹ.
Ví dụ:
这点优惠只不过是老客户的福利而已。
Zhè diǎn yōuhuì zhǐbúguò shì lǎo kèhù de fúlì éryǐ.
Ưu đãi này chẳng qua chỉ là quyền lợi dành cho khách hàng thân thiết mà thôi.

33. 不如…… (bùrú...) – không bằng..., thà... còn hơn...
→ dùng để so sánh hai lựa chọn.
Ví dụ:
现在买金条不如买金饰,保值性更高。
Xiànzài mǎi jīntiáo bùrú mǎi jīnshì, bǎozhíxìng gèng gāo.
Bây giờ mua vàng thỏi không bằng mua trang sức vàng, khả năng giữ giá tốt hơn.

34. 一方面……另一方面…… (yī fāngmiàn... lìng yī fāngmiàn...) – một mặt..., mặt khác...
→ dùng để trình bày hai khía cạnh khác nhau của cùng một vấn đề.
Ví dụ:
一方面金价波动大,另一方面投资回报也高。
Yī fāngmiàn jīnjià bōdòng dà, lìng yī fāngmiàn tóuzī huíbào yě gāo.
Một mặt giá vàng biến động lớn, mặt khác lợi nhuận đầu tư cũng cao.

35. 至于…… (zhìyú...) – còn về..., nói đến...
→ dùng để chuyển ý sang đối tượng hoặc khía cạnh khác.
Ví dụ:
至于付款方式,我们可以再商量。
Zhìyú fùkuǎn fāngshì, wǒmen kěyǐ zài shāngliáng.
Còn về cách thanh toán, chúng ta có thể bàn thêm.

36. 与其……不如…… (yǔqí... bùrú...) – thà... còn hơn...
→ dùng khi đưa ra so sánh về lựa chọn.
Ví dụ:
与其把钱存在银行,不如买点黄金保值。
Yǔqí bǎ qián cún zài yínháng, bùrú mǎi diǎn huángjīn bǎozhí.
Thà gửi tiền vào ngân hàng còn không bằng mua vàng để giữ giá trị.

37. 看起来…… (kàn qǐlái...) – trông có vẻ..., xem ra...
→ dùng để biểu thị suy đoán dựa trên cảm nhận bên ngoài.
Ví dụ:
看起来这块金条的成色很高。
Kàn qǐlái zhè kuài jīntiáo de chéngsè hěn gāo.
Nhìn qua thì thấy thỏi vàng này có độ tinh khiết cao.

38. 既然……就…… (jìrán... jiù...) – đã... thì...
→ dùng khi hành động sau là kết quả tự nhiên của hành động trước.
Ví dụ:
既然您信任我们,就请放心购买吧。
Jìrán nín xìnrèn wǒmen, jiù qǐng fàngxīn gòumǎi ba.
Đã tin tưởng chúng tôi thì xin cứ yên tâm mua hàng.

39. 要不是……就…… (yàobùshì... jiù...) – nếu không phải vì..., thì...
→ dùng để nói giả định trái ngược.
Ví dụ:
要不是最近金价涨太快,我就多进点货了。
Yàobùshì zuìjìn jīnjià zhǎng tài kuài, wǒ jiù duō jìn diǎn huò le.
Nếu không phải giá vàng gần đây tăng quá nhanh, tôi đã nhập thêm hàng rồi.

40. 不至于…… (bú zhì yú...) – chưa đến mức..., không đến nỗi...
→ dùng để làm dịu câu nói, biểu thị mức độ không nghiêm trọng.
Ví dụ:
这次价格调整不至于影响太大。
Zhè cì jiàgé tiáozhěng bú zhì yú yǐngxiǎng tài dà.
Lần điều chỉnh giá này không đến mức ảnh hưởng quá nhiều.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999

Toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ, bao gồm:

Ebook Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Sách Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo án Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999

Toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ, đều được công bố trong Hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Education MASTEREDU CHINESEHSK THANHXUANHSK Thanh Xuân HSK Quận Thanh Xuân Hà Nội.

Toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ đều được công bố trong Hệ thống Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER EDUCATION - Diễn đàn tiếng Trung Chinese - Diễn đàn Chinese - Diễn đàn Chinese Master Education - Diễn đàn Hán ngữ ChineMasterEdu - Diễn đàn tiếng Trung Thầy Vũ - Chinese Master Edu forum - Chinese forum - MASTEREDU forum - Master Education forum.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999

Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được lưu trữ tại Thư viện Hán ngữ CHINEMASTER EDUCATION MASTEREDU CHINESEHSK địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Ngay sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ - Nhà sáng lập CHINEMASTER EDUCATION MASTEREDU CHINESEHSK.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999

Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Bạn học tiếng Trung bao lâu rồi của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được lưu trữ tại Thư viện Hán ngữ CHINEMASTER EDUCATION MASTEREDU CHINESEHSK địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Ngay sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Bạn học tiếng Trung bao lâu rồi của Tác giả Nguyễn Minh Vũ - Nhà sáng lập CHINEMASTER EDUCATION MASTEREDU CHINESEHSK THANHXUANHSK TIENGTRUNGHSK.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999

Ngay sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết của Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Ebook Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Sách Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo án Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tài liệu Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999 - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Đàm phán mua bán VÀNG 9999
 
Last edited:
Back
Top