Sách bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6 ứng dụng thực tế Thầy Nguyễn Minh Vũ HSK cấp 9
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6 ứng dụng thực tế bài tập 5 tiếp tục chương trình đào tạo trực tuyến chứng chỉ tiếng Trung HSK 6 của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trong forum diễn đàn tiếng Trung của trung tâm tiếng Trung Royal City ChineMaster Quận Thanh Xuân Ngã Tư Sở Hà Nội.
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6 ứng dụng thực tế bài tập 1
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6 ứng dụng thực tế bài tập 2
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6 ứng dụng thực tế bài tập 3
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6 ứng dụng thực tế bài tập 4
Giáo trình bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế các bạn xem toàn bộ trong link dưới đây.
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 1
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 2
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 3
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 4
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 5
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 6
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 7
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 8
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 9
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 10
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 11
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 12
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 13
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 14
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 15
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 16
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 17
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 18
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 19
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 20
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 21
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 22
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 23
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 24
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 25
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 26
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 27
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 28
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 29
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 30
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 31
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 32
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 33
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 34
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 35
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế bài tập 36
Ngay bên dưới là nội dung chi tiết giáo án bài giảng hôm nay lớp luyện thi HSK online miễn phí - Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6 ứng dụng thực tế bài tập 5.
我想学一门外语,迫不及待地想不再依靠翻译,独自阅读原文,哪怕是借助字典勉强查阅呢。我很快找到了一家语言学习机构,它在离我家不远的一栋办公楼上。这天我兴致勃勃地专程前去咨询。
进了门,一位很有修养的女士迎上来,我以为交了学费就能开始快乐而美好的学习了,不料首先面对的是她接连不断的发问:“为什么要学外语?最近有出国计划吗?职业是什么?”
“这很重要吗?”说实在的,她的问题涉及了我的隐私,我很反感,话也变得火药味十足。她极力忍耐着,“是这样,我必须了解学员,为学员着想,帮他策划学习方案,以达成他的目标。”
她极力忍耐着,“是这样,我必须了解学员,为学员着想,帮他策划学习方案,以达成他的目标。”
我努力使自己的口气缓和下来:“我没什么具体目标。就是找一个班插班听课,随意学学而已。”
“可是,我们的班都是根据学员的具体情况设置的,如果您没有具体目标,是学不好一种语言的。”没有目标就缺乏动力,这道理我固然懂,可是,我的确说不出她所说的目标。我说我回去想想。
“您等一下。”她迅速出门,瞬间换来了一位男士。“您学这门语言是为了……”他态度和蔼,真诚恳切,我被打动了,跟他滔滔不绝起来:“我喜欢这个国家的文化,学习语言无非是为了看原文电影、读文学作品……”
“明白了。不想通过翻译,直接进入原文的世界?”“对!”我欢天喜地,终于碰上
了知音。
“我碰到过您这样的客户,可是,光凭兴趣,恐怕难以持久。”我顿时崩溃了,怎么说着说着又绕回来了。
我果断地站起来,斩钉截铁地表明要走。
回家后,我不死心,开始在网上找在线学习。后来发现有一家,还真不错,从基础教起,每个句子的语法都详细讲解,不留死角,和我的思维很搭。更重要的是心里舒服——没有人硬逼着我执行学习计划,也没人问我为啥要学它,以及我的单位、身份,包括薪水——我就是个语言学习者,你管我这些干吗?
我的学习方式绝对对学习效果有利,当然弊端也不少:有利的方面如上所说,弊端在于高兴了拼命学一阵子,不高兴了就搁在一边。有时还前后颠倒,因为后面那课的话题太诱惑我了。但是,利弊权衡,利还是大于弊。因为我总能在忘我的快乐中,津津有味地享受学习。
Đáp án Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6 ứng dụng thực tế bài tập 5
Tôi muốn học một ngoại ngữ, không thể chờ đợi để không còn phụ thuộc vào dịch thuật, đọc văn bản gốc một mình, ngay cả khi phải tra từ điển. Tôi đã tìm thấy một tổ chức học ngoại ngữ gần nhà tôi. Ngày hôm đó tôi rất háo hức đến tư vấn.
Vào cửa, một bà lão có văn hóa tiếp đón tôi, tôi nghĩ rằng sau khi trả học phí thì có thể bắt đầu học tập vui vẻ và tuyệt vời, nhưng trước tiên phải đối mặt với những câu hỏi liên tục của bà: “Tại sao bạn muốn học ngoại ngữ? Có kế hoạch đi nước ngoài gần đây không? Nghề nghiệp là gì?
“Điều này có quan trọng không?” Thực sự, câu hỏi của cô ấy đã xâm phạm đến sự riêng tư của tôi, tôi rất phản cảm và lời nói cũng trở nên đầy chất nổ. Cô ấy cố gắng kiềm chế, “Đúng vậy, tôi phải hiểu học viên, suy nghĩ cho học viên, giúp họ lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu của họ.”
Cô ấy cố gắng kiềm chế, “Đúng vậy, tôi phải hiểu học viên, suy nghĩ cho học viên, giúp họ lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu của họ.”
Tôi cố gắng làm cho giọng nói của mình dịu dàng hơn: “Tôi không có mục tiêu cụ thể. Chỉ là tìm một lớp để nghe bài giảng và học một cách tự do thôi.”
“Nhưng mà, các lớp học của chúng tôi đều được thiết lập dựa trên tình hình cụ thể của học viên. Nếu bạn không có mục tiêu cụ thể, bạn sẽ không thể học tốt một ngôn ngữ.” Không có mục tiêu thì thiếu động lực, tôi hiểu điều này, nhưng tôi thực sự không thể nói ra mục tiêu mà cô ấy nói. Tôi nói tôi sẽ về nhà suy nghĩ.
“Cậu đợi một chút.” Cô ấy nhanh chóng ra khỏi cửa và đổi thành một người đàn ông. “Bạn học ngôn ngữ này để…” Anh ta thái độ hoà nhã, chân thành và thành thật, tôi bị cảm động và bắt đầu nói chuyện với anh ta: “Tôi thích văn hóa của quốc gia này, học ngôn ngữ chỉ để xem phim gốc, đọc tác phẩm văn học…”
“Hiểu rồi. Không muốn thông qua dịch thuật, trực tiếp vào thế giới văn bản gốc?” “Đúng!” Tôi rất vui mừng và cuối cùng đã gặp được người tri âm.
“Tôi đã gặp khách hàng như bạn, nhưng chỉ có sở thích thôi thì e rằng khó có thể kéo dài.” Tôi đột nhiên sụp đổ, sao nói mãi lại quay trở lại.
Tôi quả quyết đứng dậy và quả quyết rằng tôi muốn đi.
Sau khi về nhà, tôi không chịu thua và bắt đầu tìm kiếm học trực tuyến trên mạng. Sau đó tôi phát hiện ra một trang web khá tốt, dạy từ cơ bản, giải thích chi tiết ngữ pháp của mỗi câu, không để sót chỗ nào và rất hợp với suy nghĩ của tôi. Điều quan trọng hơn là tâm lý thoải mái - không ai ép buộc tôi thực hiện kế hoạch học tập, cũng không ai hỏi tôi tại sao phải học nó, cũng như đơn vị của tôi, danh tính, bao gồm cả lương - tôi chỉ là một người học ngôn ngữ, bạn quản lý những điều này làm gì?
Cách học của tôi chắc chắn có lợi cho hiệu quả học tập, nhưng cũng có nhiều bất lợi: mặt lợi như đã nói ở trên, bất lợi là khi vui thì học hăng say một thời gian, không vui thì bỏ qua. Đôi khi còn đảo ngược trước sau vì chủ đề của bài học sau quá hấp dẫn tôi. Nhưng mà, cân nhắc lợi và bất lợi, lợi vẫn lớn hơn bất lợi. Bởi vì tôi luôn có thể trong sự vui vẻ quên mình, thưởng thức việc học tập một cách hào hứng.
Chú thích phiên âm tiếng Trung cho Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6 ứng dụng thực tế bài tập 5
Wǒ xiǎng xué yī mén wàiyǔ, pòbùjídài de xiǎng bù zài yīkào fānyì, dúzì yuèdú yuánwén, nǎpà shìjièzhù zìdiǎn miǎnqiáng cháyuè ne. Wǒ hěn kuài zhǎodàole yījiā yǔyán xuéxí jīgòu, tā zài lí wǒjiā bù yuǎn de yī dòng bàngōng lóu shàng. Zhè tiān wǒ xìngzhì bóbó de zhuānchéng qián qù zīxún.
Jìnle mén, yī wèi hěn yǒu xiūyǎng de nǚshì yíng shànglái, wǒ yǐwéi jiāole xuéfèi jiù néng kāishǐ kuàilè ér měihǎo de xuéxíle, bùliào shǒuxiān miàn duì de shì tā jiēlián bùduàn de fǎ wèn:“Wèishéme yào xué wàiyǔ? Zuìjìn yǒu chūguó jìhuà ma? Zhíyè shì shénme?”
“Zhè hěn zhòngyào ma?” Shuō shízài de, tā de wèntí shèjíle wǒ de yǐnsī, wǒ hěn fǎngǎn, huà yě biàn dé huǒyàowèi shízú. Tā jílì rěnnàizhe,“shì zhèyàng, wǒ bìxū liǎojiě xuéyuán, wéi xuéyuán zhuóxiǎng, bāng tā cèhuà xuéxí fāng'àn, yǐ dáchéng tā de mùbiāo.”
Tā jílì rěnnàizhe,“shì zhèyàng, wǒ bìxū liǎojiě xuéyuán, wéi xuéyuán zhuóxiǎng, bāng tā cèhuà xuéxí fāng'àn, yǐ dáchéng tā de mùbiāo.”
Wǒ nǔlì shǐ zìjǐ de kǒuqì huǎnhé xiàlái:“Wǒ méishénme jùtǐ mùbiāo. Jiùshì zhǎo yīgè bān chābān tīngkè, suíyì xué xué éryǐ.”
“Kěshì, wǒmen de bān dōu shì gēnjù xuéyuán de jùtǐ qíngkuàng shèzhì de, rúguǒ nín méiyǒu jùtǐ mùbiāo, shì xué bù hǎo yī zhǒng yǔyán de.” Méiyǒu mùbiāo jiù quēfá dònglì, zhè dàolǐ wǒ gùrán dǒng, kěshì, wǒ díquè shuō bu chū tā suǒ shuō de mùbiāo. Wǒ shuō wǒ huíqù xiǎng xiǎng.
“Nín děng yīxià.” Tā xùnsù chūmén, shùnjiān huàn láile yī wèi nánshì.“Nín xué zhè mén yǔyán shì wèile……” tā tàidù hé'ǎi, zhēnchéng kěnqiè, wǒ bèi dǎdòngle, gēn tā tāotāo bù jué qǐlái:“Wǒ xǐhuān zhège guójiā de wénhuà, xuéxí yǔyán wúfēi shì wèile kàn yuánwén diànyǐng, dú wénxué zuòpǐn……”
“míngbáile. Bùxiǎng tōngguò fānyì, zhíjiē jìnrù yuánwén de shì jiè?”“Duì!” Wǒ huāntiānxǐdì, zhōngyú pèng shàng
le zhīyīn.
“Wǒ pèng dàoguò nín zhèyàng de kèhù, kěshì, guāng píng xìngqù, kǒngpà nányǐ chíjiǔ.” Wǒ dùnshí bēngkuìle, zěnme shuōzhe shuōzhe yòu rào huíláile.
Wǒ guǒduàn de zhàn qǐlái, zhǎndīngjiétiě dì biǎomíng yào zǒu.
Huí jiā hòu, wǒ bùsǐ xīn, kāishǐ zài wǎngshàng zhǎo zàixiàn xuéxí. Hòulái fāxiàn yǒu yījiā, hái zhēn bùcuò, cóng jīchǔ jiào qǐ, měi gè jùzi de yǔfǎ dōu xiángxì jiǎngjiě, bù liú sǐjiǎo, hé wǒ de sīwéi hěn dā. Gèng zhòngyào de shì xīnlǐ shūfú——méiyǒu rén yìng bīzhe wǒ zhíxíng xuéxí jìhuà, yě méi rén wèn wǒ wèi shà yào xué tā, yǐjí wǒ de dānwèi, shēnfèn, bāokuò xīnshuǐ——wǒ jiùshì gè yǔyán xuéxí zhě, nǐ guǎn wǒ zhèxiē gànma?
Wǒ de xuéxí fāngshì juéduì duì xuéxí xiàoguǒ yǒulì, dāngrán bìduān yě bù shǎo: Yǒulì de fāngmiàn rúshàng suǒ shuō, bìduān zàiyú gāoxìngle pīnmìng xué yī zhènzi, bù gāoxìngle jiù gē zài yībiān. Yǒushí hái qiánhòu diāndǎo, yīnwèi hòumiàn nà kè de huàtí tài yòuhuò wǒle. Dànshì, lìbì quánhéng, lì háishì dàyú bì. Yīnwèi wǒ zǒng néng zài wàngwǒ de kuàilè zhōng, jīnjīnyǒuwèi de xiǎngshòu xuéxí.