Lớp luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Hà Nội Thầy Vũ
Luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Bài 11 tiếp tục chương trình giảng dạy và đào tạo chứng chỉ tiếng Hoa TOCFL cấp tốc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ tại trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội. Trong video livestream hôm nay ngày 17/2/2023 Thầy Vũ tiếp tục đưa ra hàng loạt mẫu câu tiếng Trung thông dụng theo chủ đề và trang bị thêm cho các bạn học viên rất nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung mới. Các bạn cần chú tâm lắng nghe Thầy Vũ giảng bài trong video này nhé. Trong quá trình xem Thầy Vũ dạy học trên lớp mà các bạn chưa hiểu kiến thức ngữ pháp TOCFL hay là có từ vựng TOCFL nào chưa được học thì hãy trao đổi ngay và luôn với Thầy Vũ trong forum tiếng Trung diễn đàn này nhé.
Forum tiếng Trung diễn đàn ChineMaster
- 我小的时候生活很辛苦 wǒ xiǎo de shíhou shēnghuó hěn xīnkǔ
- 娱乐场 yúlè chǎng
- 你的一个月的支出是多少钱?nǐ de yí gè yuè de zhīchū shì duōshǎo qián
- 一个月她的收入多少钱?yí gè yuè tā de shōurù duōshǎo qián
- 现在你应该自己赚钱了 xiànzài nǐ yīnggāi zìjǐ zhuàn qián le
- 一个月你花多少钱?yí gè yuè nǐ huā duōshǎo qián
- 培养好习惯 péiyǎng hǎo xíguàn
- 現在他長大了,不該老是伸手要錢,他得學習靠自己的勞力賺錢,才能在社 會上生存。
- 她常伸手要钱 tā cháng shēn shǒu yào qián
- 你应该靠自己的劳力赚钱 nǐ yīnggāi kào zìjǐ de láolì zhuàn qián
- 现在你得学习赚钱 xiànzài nǐ děi xuéxí zhuàn qián
- 这样你才能在这个社会生存 zhèyàng nǐ cái néng zài zhège shèhuì shēngcún
- 为什么你的态度忽然改变了?wèishénme nǐ de tàidù hūrán gǎibiàn le
- 我每天辛苦賺錢,希望能滿足一家人的物質生活,但是像大明這種花錢方式, 我實在不贊同。
- 我不赞同你的花钱方式 wǒ bú zàntóng nǐ de huā qián fāngshì
- 物质生活 wùzhì shēnghuó
- 希望你能满足这个爱好 xīwàng nǐ néng mǎnzú zhège àihào
- 我能满足你的物质生活 wǒ néng mǎnzú nǐ de wùzhì shēnghuó
- 每天我辛苦赚钱是为了家庭的生活 měitiān wǒ xīnkǔ zhuàn qián shì wèile jiātíng de shēnghuó
- 他的娛樂活動不少,花費當然不小。他要就給、他要就給,我們不都一直這 麼做嗎?
- 她花费很浪费 tā huāfèi hěn làngfèi
- 她的娱乐活动不少 tā de yúlè huódòng bù shǎo
- 我们一直都这么做 wǒmen yì zhí dōu zhème zuò
- 我不是才剛給大明生活費用嗎?怎麼又缺錢了?
- 为什么你现在又缺钱了?wèishénme nǐ xiànzài yòu quē qián le
- 我不是刚给你生活费用吗?wǒ bú shì gāng gěi nǐ shēnghuó fèiyòng ma
- 請聽這一段和孩子用錢觀念有關的對話,然後回答兩個問題。
- 最近失業的問題越來越嚴重,政府上個月三號和專家學者,開了一個會,討 論出一些新辦法和新措施。
- 会上,他们讨论了一些办法和措施 huì shàng, tāmen tǎolùn le yì xiē bànfǎ hé cuòshī
- 我也聽說了。這個政策要從元旦開始實施。如果失業超過三個月,政府就每 個月補助六千元。
- 这个政策从元旦节开始实施 zhège zhèngcè cóng yuándànjié kǎishī shíshī
- 政府给每人补助一万人民币 zhèngfǔ gěi měi rén bǔzhù yí wàn rénmínbì
- 如果失业超过三个月 rúguǒ shīyè chāoguò sān gè yuè
- 一千美元的补助金我恐怕不够 yì qiān měiyuán de bǔzhùjīn wǒ kǒngpà bú gòu
- 六千塊的補助金額恐怕還是不夠。尤其是中年人口,大多數都還要照顧年老 父母跟還沒獨立的小孩。我看,光是繳孩子的教育費用,就一點也不剩了吧!
- 这个孩子还不能在社会独立 zhège háizi hái bù néng zài shèhuì dúlì
- 你說得對,這就是為什麼政府才剛把消息公布出來,就受到民眾的批評。最 麻煩的是,失業的人還要親自到相關單位填申請表,交出自己失業的資料。
- 这个消息还没公布出来 zhège xiāoxī hái méi gōngbù chūlái
- 学生们受到老师的批评 xuéshēngmen shòu dào lǎoshī de pīpíng
- 你知道得可真多,我現在才曉得你這麼關心社會大眾的相關問題呢。
- 還好啦!誰叫我下個禮拜就要陪我的丈夫去申請補助呢,不把這些條件讀熟 一點可不行啊!
Download sogou
Trước khi học sang bài mới thì các bạn cần chú ý xem lại toàn bộ trọng điểm kiến thức tiếng Hoa TOCFL trong các link video livestream dưới đây.
Luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Bài 1
Luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Bài 2
Luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Bài 3
Luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Bài 4
Luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Bài 5
Luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Bài 6
Luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Bài 7
Luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Bài 8
Luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Bài 9
Luyện thi TOCFL 3 band B Quận Thanh Xuân Bài 10
Bạn nào muốn tham gia các lớp luyện thi chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Hoa TOCFL cấp tốc để đạt điểm cao thì hãy liên hệ Thầy Vũ nhé.
Hotline Thầy Vũ 090 468 4983
Các lớp học tiếng Trung giao tiếp cơ bản nâng cao và lớp ôn thi chứng chỉ TOCFL liên tục được Thầy Vũ khai giảng hàng tháng trong năm từ tháng 1 cho đến tháng 12. Bên dưới là thông tin chi tiết về các chương trình đào tạo uy tín và chất lượng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.
Khóa học tiếng Trung Hà Nội
Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Quận Thanh Xuân
KIẾN THỨC MỞ RỘNG
20 CÂU TIẾNG TRUNG NGÀY NÀO BẠN CŨNG NÓI
- 绝对不是。 /Juéduì bú shì/ Tuyệt đối không phải
- 你跟我一起去吗? /Nǐ gēn wǒ yìqǐ qù ma? / Bạn có đi cùng tôi không?
- 你能肯定吗? /Nǐ néng kěndìng ma?/ Bạn chắc chứ?
- 快到了吗? /Kuài dàole ma?/ Sắp tới chưa?
- 尽快。 / Jìnkuài /。 Nhanh nhất có thể
- 相信我。 /Xiāngxìn wǒ/。 Tin tôi đi
- 买下来! Mǎi xià lái!/ Hãy mua nó
- 明天打电话给我。 . Míngtiān dǎ diànhuà gěi wǒ。 Mai gọi điện thoại cho tôi nhé
- 请您说得慢些好吗? Qǐng nín shuō de màn xiē hǎo ma? Bạn nói chậm một chút được không?
- 跟我来。/Gēn wǒ lái/ 。 Đi theo tôi
- 恭喜恭喜。. /Gōngxǐ gōngxǐ/。 Chúc mừng
- 把它做对。/Bǎ tā zuò duì/。 Hãy làm đúng
- 你当真?/Nǐ dàngzhēn?/ Bạn tưởng thật à?
- 你经常见到他吗?/ Nǐ jīngcháng jiàn dào tā ma?/ Bạn thường gặp anh ấy không?
- 你明白了吗?/ Nǐ míngbái le ma?/ Bạn hiểu không
- 你要吗? Do you want it? Nǐ yào ma? Bạn cần không?
- 你想要些什么? / Nǐ xiǎng yào xiē shénme?/ Bạn muốn gì?
- 不要做。/Bú yào zuò。/ Đừng làm điều đó
- 不要夸张。/. Bú yào kuāzhāng。/ Đừng khoe khoang
- 不要告诉我。/Bú yào gàosu wǒ。/ Đừng nói cho tôi
Chỉ có thể dùng 不 để phủ định, không thể dùng 没 hoặc 没有。
Ví dụ:
(1) 我说的那个人不是他。
Không thể nói : 我说的那个人没是他。
Hình thức nghi vấn của câu chữ “是”
(1)是....... 吗?
这个房间是你的吗?
(2)是不是 ........ ?
他是不是参加会议的代表?
(3)是 ..... 不 (是) ?
车站旁边那个楼是邮电局不 (是)?
Khi dùng nghi vấn 是不是,hoặc là 是 ...... 不是, cuối câu không thể thêm từ biểu thị ngữ khi nghi vấn “吗”
Ví dụ:
Sau đây là những cách dùng sai
CÂU CHỮ 是 TRONG TIẾNG TRUNG
是 có lúc vừa biểu thị nghĩa phán đoán, vừa biểu thị ý tồn tại .
Kết câu cơ bản là
Từ/ ngữ biểu đạt nơi chốn + 是 + danh từ ( xác định hoặc không xác định )
Ví dụ:
(1)图书馆旁边是一片小树林。
(2)火车战前是一个宽阔的广场。
(3)这里, 到处是人。
Khi “是” mang ý tồn tại làm vị ngữ, chủ ngữ thường là từ ngữ mang ý nghĩa biểu thị phương vị hoặc nơi chốn. Chủ ngữ và tân ngữ không thể hoán đổi vị trị cho nhau.
Ngoài quan hệ mang tính giải thích, từ ngữ liên hệ 是 phải có tính danh từ.
Ví dụ
(1)今天是开学的第一天。
(2)我们是参观工厂的,他们是参观农村的。
Không thể viết : ( 我们是参观工厂,他们是参观农村)
是 biểu thị sự phán đoán, tồn tại, không biểu thị động tác, cho nên sau nó không thể thêm 着, 过 và từ mang ý nghĩa biểu thị sự hoàn thành “了”。 Nếu như biểu thị tình huống đã xảy ra, có thể thêm từ ngữ biểu thị thời gian trước động từ.
Ví dụ :
(1) 这所房子以前是他的。
(2) 那时, 他只是个农民。
(3) 十年前,这里曾经是一片沼泽。
Nhưng, câu chữ “是” cũng có thể phán đoán người hoặc sự vật nào đó đã xảy ra tình huống mới, lúc này cuối câu thường thêm “了”
Ví dụ:
(1)把钥匙拿去吧,这个房间是你的了。
(2) 从此,你不再是我的朋友了。
Last edited: