• Lịch khai giảng Tháng 9 và Tháng 10 năm 2025
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 8/9/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 15/9/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 22/9/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 29/9/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 7/10/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 14/10/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 21/10/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 28/10/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Trung tâm tiếng Trung CHINEMASTER
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì

Tài liệu học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì Tác giả Nguyễn Minh Vũ


Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì là nội dung giáo án bài giảng mới nhất hôm nay của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trong hệ thống trung tâm tiếng Trung MASTEREDU - CHINEMASTER EDU - CHINESE MASTER EDUCATION Quận Thanh Xuân uy tín top 1 tại Hà Nội. Toàn bộ nội dung trong Tác phẩm Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, bao gồm ebook Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, sách Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, giáo án Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, giáo trình Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, cũng như các tài liệu Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Tác phẩm Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được lưu trữ tại Thư viện Hán ngữ CHINEMASTER MASTEREDU địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Học tiếng Trung theo chủ đề Ngày mai là sinh nhật của bạn tôi

Học tiếng Trung theo chủ đề Bạn thích cái màu gì

Học tiếng Trung theo chủ đề Tôi đến Thư viện mượn sách

Học tiếng Trung theo chủ đề Bạn đang làm gì

Học tiếng Trung theo chủ đề Mùa Đông của Việt Nam khá lạnh

Học tiếng Trung theo chủ đề Nhà bạn có mấy người

Học tiếng Trung theo chủ đề Bao nhiêu tiền một chai

Học tiếng Trung theo chủ đề Số điện thoại của bạn là bao nhiêu

Học tiếng Trung theo chủ đề Ngày mai bạn lên lớp không

Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Bây giờ mấy giờ rồi

Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Ở phía trước Đại học Hà Nội

Học tiếng Trung theo chủ đề Thư viện ở đâu

Học tiếng Trung theo chủ đề Kia là sách của bạn phải không

Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Bạn là người Nước nào

Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Xin chào

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Hán ngữ: Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì


Ngay sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ - Nhà sáng lập MASTEREDU CHINEMASTER EDUCATION.

Ebook Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Sách Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo án Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tài liệu Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề


STTTiếng TrungPhiên âmLoại từTiếng Việt
1yòuPhó từlại
2leTrợ từđã, rồi
3看起来kàn qǐ láiĐộng từxem ra
4laTrợ từtrợ từ (đấy, nhé, à...)
5可以kěyǐĐộng từ năng nguyệncó thể
6好好儿hǎohāorPhó từcố gắng, hết sức, thỏa thích
7觉得juédeĐộng từcảm thấy
8没意思méi yìsiTính từbuồn chán, vô vị, không thú vị, nhạt nhẽo
9电视diànshìDanh từti vi, vô tuyến
10Động từgiặt, rửa
11睡懒觉shuì lănjiàoCụm động từngủ nướng
12睡觉shuì jiàoĐộng từngủ
13出去chūqùĐộng từđi ra ngoài
14guàngĐộng từđi dạo, đi chơi, lăng quăng, lượn lờ (phố phường)
15学习xuéxíĐộng từhọc tập
16不同bùtóngTính từkhông giống nhau, bất đồng
17安排ānpáiĐộng từsắp xếp, thu xếp
18shàngDanh từtrên, trước
19bāoDanh từgói, túi
20饺子jiǎoziDanh từbánh bột nhân thịt (sùi cảo, há cảo)
21迪厅dítīngDanh từsàn nhảy
22跳舞tiào wǔĐộng từkhiêu vũ, nhảy múa
23tīngĐộng từnghe
24音乐会yīnyuèhuìDanh từbuổi hòa nhạc

Hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề

这周末你干什么?
Zhè zhōumò nǐ gàn shénme
Cuối Tuần này bạn làm gì?

秋香:明天又是周末,太高兴了!
Qiūxiāng: Míngtiān yòu shì zhōumò, tài gāoxìng le!
Thu Hương: Ngày mai lại là cuối tuần rồi, vui quá!

范冰冰:看起来,你很喜欢周末。
Fànbīngbīng: Kànqǐlái, nǐ hěn xǐhuān zhōumò.
Phạm Băng Băng: Có vẻ như bạn rất thích cuối tuần.

秋香:当然喜欢啦!周末可以好好儿玩儿玩儿。你不喜欢吗?
Qiūxiāng: Dāngrán xǐhuān la! Zhōumò kěyǐ hǎohāor wánr wánr. Nǐ bù xǐhuān ma?
Thu Hương: Tất nhiên là thích rồi! Cuối tuần có thể chơi thỏa thích. Bạn không thích à?

范冰冰:我不喜欢。每个周末,我都觉得没意思。
Fànbīngbīng: Wǒ bù xǐhuān. Měi gè zhōumò, wǒ dōu juéde méi yìsi.
Phạm Băng Băng: Tôi không thích. Mỗi cuối tuần tôi đều thấy chán.

秋香:你周末都干什么呢?
Qiūxiāng: Nǐ zhōumò dōu gàn shénme ne?
Thu Hương: Vậy cuối tuần bạn làm gì?

范冰冰:在宿舍里看看电视,洗洗衣服,做做作业,睡睡懒觉……
Fànbīngbīng: Zài sùshè lǐ kànkàn diànshì, xǐxǐ yīfu, zuòzuò zuòyè, shuìshuì lǎnjiào……
Phạm Băng Băng: Ở ký túc xá xem tivi, giặt quần áo, làm bài tập, ngủ nướng...

秋香:你不和朋友一起出去玩儿吗?
Qiūxiāng: Nǐ bù hé péngyǒu yīqǐ chūqù wánr ma?
Thu Hương: Bạn không ra ngoài chơi với bạn bè à?

范冰冰:有时候和朋友一起逛逛商店,有时候去图书馆学习学习。你周末都干什么呢?
Fànbīngbīng: Yǒushíhòu hé péngyǒu yīqǐ guàngguàng shāngdiàn, yǒushíhòu qù túshūguǎn xuéxí xuéxí. Nǐ zhōumò dōu gàn shénme ne?
Phạm Băng Băng: Thỉnh thoảng đi dạo cửa hàng với bạn bè, thỉnh thoảng đến thư viện học bài. Còn bạn thì sao?

秋香:我每个周末都有不同的安排。上个周末到朋友家包饺子,上上个周末去迪厅跳舞……
Qiūxiāng: Wǒ měi gè zhōumò dōu yǒu bùtóng de ānpái. Shàng gè zhōumò dào péngyǒu jiā bāo jiǎozi, shàng shàng gè zhōumò qù dítīng tiàowǔ……
Thu Hương: Tôi mỗi cuối tuần đều có kế hoạch khác nhau. Cuối tuần trước đến nhà bạn làm bánh bao, cuối tuần trước nữa đi nhảy ở vũ trường...

范冰冰:这个周末你有什么打算?
Fànbīngbīng: Zhège zhōumò nǐ yǒu shénme dǎsuàn?
Phạm Băng Băng: Cuối tuần này bạn có dự định gì không?

秋香:我去听音乐会。一块去,怎么样?
Qiūxiāng: Wǒ qù tīng yīnyuèhuì. Yīkuài qù, zěnmeyàng?
Thu Hương: Tôi sẽ đi nghe hòa nhạc. Đi cùng nhé, được không?

范冰冰:好啊,太好了!
Fànbīngbīng: Hǎo a, tài hǎo le!
Phạm Băng Băng: Được đó, tuyệt quá!

武老师:请进,请进!
Wǔ lǎoshī: Qǐng jìn, qǐng jìn!
Thầy Vũ: Mời vào, mời vào!

秋香:老师,您的书真多啊!
Qiūxiāng: Lǎoshī, nín de shū zhēn duō a!
Thu Hương: Thầy ơi, thầy có nhiều sách quá!

武老师:是啊,我喜欢看书,也喜欢收藏书。
Wǔ lǎoshī: Shì a, wǒ xǐhuan kàn shū, yě xǐhuan shōucáng shū.
Thầy Vũ: Đúng vậy, thầy thích đọc sách và cũng thích sưu tầm sách.

青花:老师,您最喜欢哪一本书?
Qīnghuā: Lǎoshī, nín zuì xǐhuan nǎ yī běn shū?
Thanh Hoa: Thầy thích cuốn sách nào nhất ạ?

武老师:这可不好说,每本书都有它的特点。不过,我特别喜欢中国古代文学。
Wǔ lǎoshī: Zhè kě bù hǎo shuō, měi běn shū dōu yǒu tā de tèdiǎn. Bùguò, wǒ tèbié xǐhuan Zhōngguó gǔdài wénxué.
Thầy Vũ: Câu này khó nói lắm, mỗi cuốn sách đều có nét đặc sắc riêng. Nhưng thầy đặc biệt thích văn học cổ điển Trung Quốc.

秋香:老师,您平时一天看多少书?
Qiūxiāng: Lǎoshī, nín píngshí yī tiān kàn duōshǎo shū?
Thu Hương: Thầy thường đọc bao nhiêu sách mỗi ngày ạ?

武老师:这要看时间,有时候两三个小时,有时候半天呢!
Wǔ lǎoshī: Zhè yào kàn shíjiān, yǒu shíhou liǎng sān gè xiǎoshí, yǒu shíhou bàn tiān ne!
Thầy Vũ: Còn tùy vào thời gian, có khi hai, ba tiếng, có khi nửa ngày!

青花:老师,您喜欢在什么地方看书?
Qīnghuā: Lǎoshī, nín xǐhuan zài shénme dìfāng kàn shū?
Thanh Hoa: Thầy thích đọc sách ở đâu nhất ạ?

武老师:我喜欢在书房里看书,那里很安静。
Wǔ lǎoshī: Wǒ xǐhuan zài shūfáng lǐ kàn shū, nàlǐ hěn ānjìng.
Thầy Vũ: Thầy thích đọc sách trong thư phòng, ở đó rất yên tĩnh.

秋香:老师,我们可以去看看您的书房吗?
Qiūxiāng: Lǎoshī, wǒmen kěyǐ qù kànkan nín de shūfáng ma?
Thu Hương: Thầy ơi, chúng em có thể xem thư phòng của thầy không?

武老师:当然可以!来,我带你们去看看。
Wǔ lǎoshī: Dāngrán kěyǐ! Lái, wǒ dài nǐmen qù kànkan.
Thầy Vũ: Đương nhiên là được! Nào, thầy dẫn các em đi xem.

武老师:请进,请进!
Wǔ lǎoshī: Qǐng jìn, qǐng jìn!
Thầy Vũ: Mời vào, mời vào!

秋香:老师,今天您忙吗?
Qiūxiāng: Lǎoshī, jīntiān nín máng ma?
Thu Hương: Thầy ơi, hôm nay thầy có bận không ạ?

武老师:还可以,上午有点儿忙,下午就轻松了。
Wǔ lǎoshī: Hái kěyǐ, shàngwǔ yǒudiǎnr máng, xiàwǔ jiù qīngsōng le.
Thầy Vũ: Cũng tạm ổn, buổi sáng hơi bận, nhưng buổi chiều thì thoải mái hơn.

青花:那太好了!老师,我们今天想请教您一些汉语问题。
Qīnghuā: Nà tài hǎo le! Lǎoshī, wǒmen jīntiān xiǎng qǐngjiào nín yīxiē Hànyǔ wèntí.
Thanh Hoa: Vậy thì tốt quá! Thầy ơi, hôm nay chúng em muốn hỏi thầy một số vấn đề về tiếng Trung.

武老师:没问题!你们有什么问题?
Wǔ lǎoshī: Méi wèntí! Nǐmen yǒu shénme wèntí?
Thầy Vũ: Không vấn đề gì! Các em có câu hỏi gì nào?

秋香:老师,“了”和“过”有什么区别?
Qiūxiāng: Lǎoshī, “le” hé “guò” yǒu shénme qūbié?
Thu Hương: Thầy ơi, “了” và “过” khác nhau thế nào ạ?

武老师:“了”表示事情已经发生,而“过”表示过去的经验。比如:‘我吃了饭’是说这件事发生了,而‘我吃过北京烤鸭’是说我有这个经历。
Wǔ lǎoshī: “Le” biǎoshì shìqing yǐjīng fāshēng, ér “guò” biǎoshì guòqù de jīngyàn. Bǐrú: “Wǒ chī le fàn” shì shuō zhè jiàn shì fāshēng le, ér “Wǒ chī guò Běijīng kǎoyā” shì shuō wǒ yǒu zhège jīnglì.
Thầy Vũ: “了” thể hiện một sự việc đã xảy ra, còn “过” thể hiện kinh nghiệm trong quá khứ. Ví dụ: “我吃了饭” có nghĩa là việc này đã xảy ra, còn “我吃过北京烤鸭” có nghĩa là tôi đã từng có trải nghiệm này.

青花:啊!我明白了,谢谢老师!
Qīnghuā: A! Wǒ míngbai le, xièxiè lǎoshī!
Thanh Hoa: À! Em hiểu rồi, cảm ơn thầy!

秋香:老师,您每天都会教很多学生,累不累?
Qiūxiāng: Lǎoshī, nín měi tiān dōu huì jiāo hěn duō xuéshēng, lèi bù lèi?
Thu Hương: Thầy ơi, mỗi ngày thầy phải dạy rất nhiều học sinh, có mệt không ạ?

武老师:有时候会有点儿累,但看到你们进步,我就很高兴!
Wǔ lǎoshī: Yǒu shíhou huì yǒudiǎnr lèi, dàn kàndào nǐmen jìnbù, wǒ jiù hěn gāoxìng!
Thầy Vũ: Đôi khi cũng hơi mệt, nhưng khi thấy các em tiến bộ, thầy lại rất vui!

青花:老师,我们一定会努力学习,不让您失望!
Qīnghuā: Lǎoshī, wǒmen yīdìng huì nǔlì xuéxí, bù ràng nín shīwàng!
Thanh Hoa: Thầy ơi, chúng em nhất định sẽ cố gắng học tập, không để thầy thất vọng!

武老师:好,我相信你们!加油!
Wǔ lǎoshī: Hǎo, wǒ xiāngxìn nǐmen! Jiāyóu!
Thầy Vũ: Tốt, thầy tin các em! Cố lên!

在超市买东西 (Mua đồ trong siêu thị)
秋香:老师,您经常来这个超市吗?
Qiūxiāng: Lǎoshī, nín jīngcháng lái zhège chāoshì ma?
Thu Hương: Thầy ơi, thầy có thường xuyên đến siêu thị này không?

武老师:是啊,这里东西齐全,价格也不错。
Wǔ lǎoshī: Shì a, zhèlǐ dōngxi qíquán, jiàgé yě búcuò.
Thầy Vũ: Đúng vậy, ở đây có đầy đủ mọi thứ, giá cả cũng khá tốt.

青花:老师,您今天要买什么?
Qīnghuā: Lǎoshī, nín jīntiān yào mǎi shénme?
Thanh Hoa: Thầy định mua gì hôm nay ạ?

武老师:我要买一些蔬菜和水果。你们要买什么吗?
Wǔ lǎoshī: Wǒ yào mǎi yīxiē shūcài hé shuǐguǒ. Nǐmen yào mǎi shénme ma?
Thầy Vũ: Thầy muốn mua ít rau và hoa quả. Còn các em có muốn mua gì không?

秋香:我要买牛奶和面包。
Qiūxiāng: Wǒ yào mǎi niúnǎi hé miànbāo.
Thu Hương: Em muốn mua sữa và bánh mì.

青花:我想买点儿零食,比如薯片和巧克力。
Qīnghuā: Wǒ xiǎng mǎi diǎnr língshí, bǐrú shǔpiàn hé qiǎokèlì.
Thanh Hoa: Em muốn mua chút đồ ăn vặt, ví dụ như khoai tây chiên và sô-cô-la.

武老师:好,我们先去蔬菜区吧!
Wǔ lǎoshī: Hǎo, wǒmen xiān qù shūcài qū ba!
Thầy Vũ: Được, chúng ta đi đến khu rau củ trước nhé!

(Đi đến khu rau củ...)

秋香:老师,这里的蔬菜很新鲜!
Qiūxiāng: Lǎoshī, zhèlǐ de shūcài hěn xīnxiān!
Thu Hương: Thầy ơi, rau ở đây tươi quá!

武老师:是的,我买点儿白菜和胡萝卜。
Wǔ lǎoshī: Shì de, wǒ mǎi diǎnr báicài hé húluóbo.
Thầy Vũ: Đúng vậy, thầy sẽ mua ít cải thảo và cà rốt.

青花:老师,水果区在哪儿?
Qīnghuā: Lǎoshī, shuǐguǒ qū zài nǎr?
Thanh Hoa: Thầy ơi, khu hoa quả ở đâu vậy ạ?

武老师:就在前面,我们一起过去吧!
Wǔ lǎoshī: Jiù zài qiánmiàn, wǒmen yīqǐ guòqù ba!
Thầy Vũ: Ngay phía trước, chúng ta cùng đi nào!

(Đi đến khu hoa quả...)

秋香:老师,您喜欢吃苹果吗?
Qiūxiāng: Lǎoshī, nín xǐhuan chī píngguǒ ma?
Thu Hương: Thầy có thích ăn táo không ạ?

武老师:喜欢,我也买点儿橙子和香蕉。
Wǔ lǎoshī: Xǐhuan, wǒ yě mǎi diǎnr chéngzi hé xiāngjiāo.
Thầy Vũ: Có chứ, thầy cũng sẽ mua ít cam và chuối nữa.

青花:好,我们也买完了,去结账吧!
Qīnghuā: Hǎo, wǒmen yě mǎi wán le, qù jiézhàng ba!
Thanh Hoa: Tốt, chúng ta cũng mua xong rồi, đi thanh toán thôi!

武老师:好,走吧!
Wǔ lǎoshī: Hǎo, zǒu ba!
Thầy Vũ: Được, đi nào!

去餐厅吃饭 (Đi nhà hàng ăn cơm)
武老师:秋香,青花,你们想吃什么?
Wǔ lǎoshī: Qiūxiāng, Qīnghuā, nǐmen xiǎng chī shénme?
Thầy Vũ: Thu Hương, Thanh Hoa, các em muốn ăn gì?

秋香:老师,我们吃火锅吧!
Qiūxiāng: Lǎoshī, wǒmen chī huǒguō ba!
Thu Hương: Thầy ơi, chúng ta ăn lẩu đi ạ!

青花:对呀,我也喜欢吃火锅。
Qīnghuā: Duì ya, wǒ yě xǐhuan chī huǒguō.
Thanh Hoa: Đúng rồi, em cũng thích ăn lẩu.

武老师:好啊,那我们去那家四川火锅店吧!
Wǔ lǎoshī: Hǎo a, nà wǒmen qù nà jiā Sìchuān huǒguō diàn ba!
Thầy Vũ: Được, vậy chúng ta đến quán lẩu Tứ Xuyên nhé!

(Đến nhà hàng...)

服务员:欢迎光临!请问几位?
Fúwùyuán: Huānyíng guānglín! Qǐngwèn jǐ wèi?
Nhân viên: Hoan nghênh quý khách! Xin hỏi mấy người ạ?

武老师:三位,靠窗的座位有吗?
Wǔ lǎoshī: Sān wèi, kào chuāng de zuòwèi yǒu ma?
Thầy Vũ: Ba người, có bàn gần cửa sổ không?

服务员:有的,请这边坐。
Fúwùyuán: Yǒu de, qǐng zhèbiān zuò.
Nhân viên: Có ạ, mời ngồi bên này.

(Đến chỗ ngồi...)

秋香:老师,我们点什么菜?
Qiūxiāng: Lǎoshī, wǒmen diǎn shénme cài?
Thu Hương: Thầy ơi, chúng ta gọi món gì ạ?

武老师:先点一个鸳鸯锅吧,一半辣的,一半不辣的。
Wǔ lǎoshī: Xiān diǎn yí gè yuānyāng guō ba, yíbàn là de, yíbàn bù là de.
Thầy Vũ: Gọi một nồi lẩu uyên ương trước nhé, một nửa cay, một nửa không cay.

青花:好啊,我不太能吃辣。
Qīnghuā: Hǎo a, wǒ bù tài néng chī là.
Thanh Hoa: Được ạ, em không ăn cay giỏi lắm.

秋香:再点些蔬菜和牛肉吧!
Qiūxiāng: Zài diǎn xiē shūcài hé niúròu ba!
Thu Hương: Gọi thêm ít rau và thịt bò nữa nhé!

武老师:行,还有豆腐和虾,怎么样?
Wǔ lǎoshī: Xíng, hái yǒu dòufu hé xiā, zěnme yàng?
Thầy Vũ: Được, thêm đậu phụ và tôm nữa, thế nào?

青花:太好了!老师,我们喝什么?
Qīnghuā: Tài hǎo le! Lǎoshī, wǒmen hē shénme?
Thanh Hoa: Tuyệt quá! Thầy ơi, chúng ta uống gì ạ?

武老师:来一壶菊花茶吧,清热解渴。
Wǔ lǎoshī: Lái yì hú júhuā chá ba, qīngrè jiěkě.
Thầy Vũ: Gọi một bình trà hoa cúc nhé, thanh nhiệt giải khát.

秋香:好主意!
Qiūxiāng: Hǎo zhǔyì!
Thu Hương: Ý hay đó ạ!

(Đồ ăn được mang lên...)

服务员:请慢用!
Fúwùyuán: Qǐng màn yòng!
Nhân viên: Mời quý khách dùng ngon miệng!

青花:哇,太香了!老师,我们开吃吧!
Qīnghuā: Wā, tài xiāng le! Lǎoshī, wǒmen kāi chī ba!
Thanh Hoa: Oa, thơm quá! Thầy ơi, chúng ta ăn thôi!

武老师:好,大家多吃点儿!
Wǔ lǎoshī: Hǎo, dàjiā duō chī diǎnr!
Thầy Vũ: Được, mọi người ăn nhiều vào nhé!

去超市买东西 (Đi siêu thị mua đồ)
武老师:秋香,青花,今天我们去超市买些东西吧!
Wǔ lǎoshī: Qiūxiāng, Qīnghuā, jīntiān wǒmen qù chāoshì mǎi xiē dōngxi ba!
Thầy Vũ: Thu Hương, Thanh Hoa, hôm nay chúng ta đi siêu thị mua ít đồ nhé!

秋香:好啊,老师,我们要买什么?
Qiūxiāng: Hǎo a, lǎoshī, wǒmen yào mǎi shénme?
Thu Hương: Được ạ, thầy ơi, chúng ta cần mua gì?

武老师:我要买点水果和牛奶,你们需要买什么吗?
Wǔ lǎoshī: Wǒ yào mǎi diǎn shuǐguǒ hé niúnǎi, nǐmen xūyào mǎi shénme ma?
Thầy Vũ: Thầy muốn mua ít trái cây và sữa, các em có cần mua gì không?

青花:我想买点零食,还有一瓶果汁。
Qīnghuā: Wǒ xiǎng mǎi diǎn língshí, hái yǒu yì píng guǒzhī.
Thanh Hoa: Em muốn mua chút đồ ăn vặt và một chai nước ép.

秋香:我想买泡面,还有鸡蛋。
Qiūxiāng: Wǒ xiǎng mǎi pàomiàn, hái yǒu jīdàn.
Thu Hương: Em muốn mua mì gói và trứng gà.

(Đến siêu thị...)

服务员:欢迎光临!请问需要帮助吗?
Fúwùyuán: Huānyíng guānglín! Qǐngwèn xūyào bāngzhù ma?
Nhân viên: Hoan nghênh quý khách! Quý khách có cần giúp đỡ gì không ạ?

武老师:谢谢,我们自己看看。
Wǔ lǎoshī: Xièxiè, wǒmen zìjǐ kànkan.
Thầy Vũ: Cảm ơn, chúng tôi tự xem.

(Đi đến quầy trái cây...)

武老师:苹果和香蕉都很新鲜,我们买一点吧!
Wǔ lǎoshī: Píngguǒ hé xiāngjiāo dōu hěn xīnxiān, wǒmen mǎi yìdiǎn ba!
Thầy Vũ: Táo và chuối đều rất tươi, chúng ta mua một ít nhé!

秋香:老师,我们买点草莓吧,看起来很好吃!
Qiūxiāng: Lǎoshī, wǒmen mǎi diǎn cǎoméi ba, kànqǐlái hěn hǎochī!
Thu Hương: Thầy ơi, chúng ta mua ít dâu tây đi ạ, trông ngon lắm!

武老师:好,那就买一盒吧。
Wǔ lǎoshī: Hǎo, nà jiù mǎi yì hé ba.
Thầy Vũ: Được, vậy mua một hộp nhé.

(Đi đến quầy thực phẩm...)

青花:老师,这里的零食好多呀!我选哪种好呢?
Qīnghuā: Lǎoshī, zhèlǐ de língshí hǎo duō ya! Wǒ xuǎn nǎ zhǒng hǎo ne?
Thanh Hoa: Thầy ơi, ở đây có nhiều đồ ăn vặt quá! Em nên chọn loại nào đây?

武老师:你可以选健康一点的,比如坚果或者燕麦饼干。
Wǔ lǎoshī: Nǐ kěyǐ xuǎn jiànkāng yìdiǎn de, bǐrú jiānguǒ huòzhě yànmài bǐnggān.
Thầy Vũ: Em có thể chọn loại tốt cho sức khỏe, như hạt dinh dưỡng hoặc bánh yến mạch.

青花:那我买一包坚果吧!
Qīnghuā: Nà wǒ mǎi yì bāo jiānguǒ ba!
Thanh Hoa: Vậy em mua một gói hạt dinh dưỡng nhé!

(Đi đến quầy tính tiền...)

收银员:您好,一共是98块钱。
Shōuyínyuán: Nín hǎo, yígòng shì jiǔshíbā kuài qián.
Thu ngân: Chào quý khách, tổng cộng là 98 tệ.

武老师:我用支付宝支付。
Wǔ lǎoshī: Wǒ yòng Zhīfùbǎo zhīfù.
Thầy Vũ: Tôi thanh toán bằng Alipay.

收银员:好的,支付成功,谢谢光临!
Shōuyínyuán: Hǎo de, zhīfù chénggōng, xièxiè guānglín!
Thu ngân: Được ạ, thanh toán thành công, cảm ơn quý khách đã ghé thăm!

秋香:老师,下次我们再一起来买东西吧!
Qiūxiāng: Lǎoshī, xià cì wǒmen zài yìqǐ lái mǎi dōngxi ba!
Thu Hương: Thầy ơi, lần sau chúng ta lại cùng đi mua đồ nhé!

武老师:好啊,大家回去好好学习哦!
Wǔ lǎoshī: Hǎo a, dàjiā huíqù hǎohāo xuéxí o!
Thầy Vũ: Được, mọi người về học hành chăm chỉ nhé!

在餐厅点菜 (Gọi món ở nhà hàng)
武老师:秋香,青花,今天我们去外面吃饭吧!
Wǔ lǎoshī: Qiūxiāng, Qīnghuā, jīntiān wǒmen qù wàimiàn chīfàn ba!
Thầy Vũ: Thu Hương, Thanh Hoa, hôm nay chúng ta ra ngoài ăn nhé!

青花:太好了!老师,我们去哪里吃呢?
Qīnghuā: Tài hǎo le! Lǎoshī, wǒmen qù nǎlǐ chī ne?
Thanh Hoa: Tuyệt quá! Thầy ơi, chúng ta ăn ở đâu ạ?

武老师:我们去那家川菜馆吧,听说那里的菜很好吃。
Wǔ lǎoshī: Wǒmen qù nà jiā Chuāncài guǎn ba, tīngshuō nàlǐ de cài hěn hǎochī.
Thầy Vũ: Chúng ta đi quán Tứ Xuyên kia đi, nghe nói đồ ăn ở đó ngon lắm.

(Đến nhà hàng...)

服务员:欢迎光临!请问几位?
Fúwùyuán: Huānyíng guānglín! Qǐngwèn jǐ wèi?
Nhân viên: Hoan nghênh quý khách! Xin hỏi quý khách đi mấy người ạ?

武老师:三位。请给我们一个靠窗的座位。
Wǔ lǎoshī: Sān wèi. Qǐng gěi wǒmen yí gè kào chuāng de zuòwèi.
Thầy Vũ: Ba người. Vui lòng cho chúng tôi một bàn gần cửa sổ.

服务员:好的,请这边坐,这是菜单。
Fúwùyuán: Hǎo de, qǐng zhèbiān zuò, zhè shì càidān.
Nhân viên: Được ạ, mời quý khách ngồi bên này, đây là thực đơn.

(Chọn món...)

秋香:老师,我们点什么菜呢?
Qiūxiāng: Lǎoshī, wǒmen diǎn shénme cài ne?
Thu Hương: Thầy ơi, chúng ta gọi món gì ạ?

武老师:我们点一个宫保鸡丁,一个麻婆豆腐,还有一个酸辣汤吧。
Wǔ lǎoshī: Wǒmen diǎn yí gè Gōngbǎo jīdīng, yí gè Mápó dòufu, hái yǒu yí gè suānlàtāng ba.
Thầy Vũ: Chúng ta gọi một món gà Kung Pao, một đậu phụ Mapo, và một bát canh chua cay nhé.

青花:老师,我想吃点青菜,我们点一个蒜蓉空心菜吧!
Qīnghuā: Lǎoshī, wǒ xiǎng chī diǎn qīngcài, wǒmen diǎn yí gè suànróng kōngxīncài ba!
Thanh Hoa: Thầy ơi, em muốn ăn rau, chúng ta gọi một đĩa rau muống xào tỏi nhé!

武老师:好主意!再来一壶乌龙茶吧。
Wǔ lǎoshī: Hǎo zhǔyì! Zài lái yì hú Wūlóngchá ba.
Thầy Vũ: Ý hay đấy! Gọi thêm một ấm trà Ô Long nữa nhé.

(Đồ ăn được mang lên...)

服务员:您的菜来了,请慢用!
Fúwùyuán: Nín de cài lái le, qǐng màn yòng!
Nhân viên: Món ăn của quý khách đã lên, mời quý khách thưởng thức!

秋香:哇,看起来好香啊!
Qiūxiāng: Wā, kàn qǐlái hǎo xiāng a!
Thu Hương: Oa, trông thơm quá!

青花:老师,我可以先尝尝宫保鸡丁吗?
Qīnghuā: Lǎoshī, wǒ kěyǐ xiān chángchang Gōngbǎo jīdīng ma?
Thanh Hoa: Thầy ơi, em có thể nếm thử món gà Kung Pao trước không ạ?

武老师:当然可以,大家快吃吧!
Wǔ lǎoshī: Dāngrán kěyǐ, dàjiā kuài chī ba!
Thầy Vũ: Tất nhiên rồi, mọi người ăn đi nào!

(Ăn xong...)

武老师:这家餐厅的菜真的很好吃!你们觉得呢?
Wǔ lǎoshī: Zhè jiā cāntīng de cài zhēn de hěn hǎochī! Nǐmen juéde ne?
Thầy Vũ: Đồ ăn ở nhà hàng này thực sự rất ngon! Các em thấy thế nào?

秋香:我很喜欢宫保鸡丁,味道又甜又辣!
Qiūxiāng: Wǒ hěn xǐhuān Gōngbǎo jīdīng, wèidào yòu tián yòu là!
Thu Hương: Em rất thích món gà Kung Pao, vị vừa ngọt vừa cay!

青花:麻婆豆腐也很棒,豆腐很嫩,辣味刚刚好!
Qīnghuā: Mápó dòufu yě hěn bàng, dòufu hěn nèn, làwèi gānggāng hǎo!
Thanh Hoa: Đậu phụ Mapo cũng rất tuyệt, đậu mềm, vị cay vừa đủ!

武老师:下次我们再来吧!服务员,买单!
Wǔ lǎoshī: Xià cì wǒmen zài lái ba! Fúwùyuán, mǎidān!
Thầy Vũ: Lần sau chúng ta lại đến nhé! Nhân viên ơi, tính tiền!

服务员:您好,一共168块钱。
Fúwùyuán: Nín hǎo, yígòng yìbǎiliùshíbā kuài qián.
Nhân viên: Chào quý khách, tổng cộng là 168 tệ.

武老师:我用微信支付。
Wǔ lǎoshī: Wǒ yòng Wēixìn zhīfù.
Thầy Vũ: Tôi thanh toán bằng WeChat Pay.

服务员:好的,支付成功,谢谢光临!
Fúwùyuán: Hǎo de, zhīfù chénggōng, xièxiè guānglín!
Nhân viên: Được ạ, thanh toán thành công, cảm ơn quý khách đã ghé thăm!

秋香:今天真开心!老师,下次我们吃什么呢?
Qiūxiāng: Jīntiān zhēn kāixīn! Lǎoshī, xià cì wǒmen chī shénme ne?
Thu Hương: Hôm nay vui quá! Thầy ơi, lần sau chúng ta ăn gì ạ?

武老师:哈哈,下次再说吧!
Wǔ lǎoshī: Hāhā, xià cì zài shuō ba!
Thầy Vũ: Haha, lần sau rồi tính nhé!

去超市购物 (Đi siêu thị mua sắm)
武老师:秋香,青花,今天我们去超市买点东西吧!
Wǔ lǎoshī: Qiūxiāng, Qīnghuā, jīntiān wǒmen qù chāoshì mǎi diǎn dōngxi ba!
Thầy Vũ: Thu Hương, Thanh Hoa, hôm nay chúng ta đi siêu thị mua chút đồ nhé!

秋香:好啊!老师,我们要买什么呢?
Qiūxiāng: Hǎo a! Lǎoshī, wǒmen yào mǎi shénme ne?
Thu Hương: Dạ được! Thầy ơi, chúng ta mua gì ạ?

武老师:我想买些水果、蔬菜,还有一些日用品。
Wǔ lǎoshī: Wǒ xiǎng mǎi xiē shuǐguǒ, shūcài, hái yǒu yìxiē rìyòngpǐn.
Thầy Vũ: Thầy muốn mua ít trái cây, rau củ, và một số đồ dùng hàng ngày.

青花:那我们走吧!
Qīnghuā: Nà wǒmen zǒu ba!
Thanh Hoa: Vậy chúng ta đi thôi!

(Đến siêu thị...)

售货员:欢迎光临!请随便看看。
Shòuhuòyuán: Huānyíng guānglín! Qǐng suíbiàn kànkan.
Nhân viên bán hàng: Chào mừng quý khách! Mời quý khách tự do tham quan.

武老师:我们先去水果区吧!
Wǔ lǎoshī: Wǒmen xiān qù shuǐguǒ qū ba!
Thầy Vũ: Chúng ta đến khu trái cây trước nhé!

秋香:老师,这里的苹果看起来很新鲜!
Qiūxiāng: Lǎoshī, zhèlǐ de píngguǒ kàn qǐlái hěn xīnxiān!
Thu Hương: Thầy ơi, táo ở đây trông tươi quá!

武老师:是啊,我们买两斤吧。
Wǔ lǎoshī: Shì a, wǒmen mǎi liǎng jīn ba.
Thầy Vũ: Ừ, chúng ta mua 1kg nhé.

青花:老师,我喜欢吃香蕉,我们可以买一些吗?
Qīnghuā: Lǎoshī, wǒ xǐhuān chī xiāngjiāo, wǒmen kěyǐ mǎi yìxiē ma?
Thanh Hoa: Thầy ơi, em thích ăn chuối, chúng ta có thể mua một ít không ạ?

武老师:当然可以,拿三根吧!
Wǔ lǎoshī: Dāngrán kěyǐ, ná sān gēn ba!
Thầy Vũ: Tất nhiên rồi, lấy ba quả nhé!

(Đi đến khu rau củ...)

秋香:这里有很多新鲜的蔬菜,我们买点青菜吧!
Qiūxiāng: Zhèlǐ yǒu hěn duō xīnxiān de shūcài, wǒmen mǎi diǎn qīngcài ba!
Thu Hương: Ở đây có nhiều rau tươi lắm, chúng ta mua ít rau xanh đi!

武老师:好啊,还要买一些土豆和胡萝卜。
Wǔ lǎoshī: Hǎo a, hái yào mǎi yìxiē tǔdòu hé húluóbo.
Thầy Vũ: Được đấy, mua thêm ít khoai tây và cà rốt nữa.

青花:老师,我们要不要买点鸡蛋?
Qīnghuā: Lǎoshī, wǒmen yào bú yào mǎi diǎn jīdàn?
Thanh Hoa: Thầy ơi, mình có mua trứng không ạ?

武老师:对,我们买一盒鸡蛋吧!
Wǔ lǎoshī: Duì, wǒmen mǎi yì hé jīdàn ba!
Thầy Vũ: Đúng rồi, mua một hộp trứng nhé!

(Đi đến khu hàng tiêu dùng...)

秋香:老师,我们是不是还需要买牙膏和洗发水?
Qiūxiāng: Lǎoshī, wǒmen shìbúshì hái xūyào mǎi yágāo hé xǐfàshuǐ?
Thu Hương: Thầy ơi, chúng ta có cần mua kem đánh răng và dầu gội không ạ?

武老师:是的,我们各买一瓶吧。
Wǔ lǎoshī: Shì de, wǒmen gè mǎi yì píng ba.
Thầy Vũ: Đúng rồi, mỗi thứ mua một chai nhé.

青花:老师,我想买一包纸巾,可以吗?
Qīnghuā: Lǎoshī, wǒ xiǎng mǎi yì bāo zhǐjīn, kěyǐ ma?
Thanh Hoa: Thầy ơi, em muốn mua một bịch khăn giấy, được không ạ?

武老师:当然可以,拿一包吧!
Wǔ lǎoshī: Dāngrán kěyǐ, ná yì bāo ba!
Thầy Vũ: Tất nhiên rồi, lấy một bịch đi!

(Đến quầy thanh toán...)

收银员:您好,一共198块钱。
Shōuyínyuán: Nín hǎo, yígòng yìbǎijiǔshíbā kuài qián.
Thu ngân: Chào quý khách, tổng cộng là 198 tệ.

武老师:我用支付宝支付。
Wǔ lǎoshī: Wǒ yòng Zhīfùbǎo zhīfù.
Thầy Vũ: Tôi thanh toán bằng Alipay.

收银员:好的,支付成功,谢谢光临!
Shōuyínyuán: Hǎo de, zhīfù chénggōng, xièxiè guānglín!
Thu ngân: Được ạ, thanh toán thành công, cảm ơn quý khách đã ghé thăm!

秋香:今天买了好多东西,太开心了!
Qiūxiāng: Jīntiān mǎi le hǎo duō dōngxi, tài kāixīn le!
Thu Hương: Hôm nay mua nhiều đồ quá, vui quá!

青花:老师,下次我们再来吧!
Qīnghuā: Lǎoshī, xià cì wǒmen zài lái ba!
Thanh Hoa: Thầy ơi, lần sau chúng ta lại đến nữa nhé!

武老师:好啊!
Wǔ lǎoshī: Hǎo a!
Thầy Vũ: Được chứ!

Học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

1. Cấu trúc 太...了 (tài...le): quá, lắm


Dùng để nhấn mạnh mức độ rất cao của tính chất hoặc trạng thái.
Có thể diễn đạt sự cảm thán tích cực hoặc tiêu cực.
Nếu là câu phủ định, thường không dùng "了".

Ví dụ:

这个菜太好吃了!
(Zhège cài tài hǎochī le!)
→ Món ăn này ngon quá!

外面太热了,我们还是待在家里吧!
(Wàimiàn tài rè le, wǒmen háishì dāi zài jiālǐ ba!)
→ Bên ngoài nóng quá, chúng ta ở nhà thì hơn!

你的衣服太漂亮了!
(Nǐ de yīfu tài piàoliang le!)
→ Quần áo của bạn đẹp quá!

这本书太难了,我看不懂。
(Zhè běn shū tài nán le, wǒ kàn bù dǒng.)
→ Cuốn sách này khó quá, tôi không hiểu.

电影太感人了,我都哭了。
(Diànyǐng tài gǎnrén le, wǒ dōu kū le.)
→ Bộ phim cảm động quá, tôi đã khóc luôn.

Cấu trúc 太...了:

Về thời tiết:

今天太冷了,我需要穿毛衣。(Jīntiān tài lěng le, wǒ xūyào chuān máoyī.)
→ Hôm nay lạnh quá, tôi cần mặc áo len.
夏天太热了,我们去游泳吧!(Xiàtiān tài rè le, wǒmen qù yóuyǒng ba!)
→ Mùa hè nóng quá, chúng ta đi bơi đi!

Về học tập:

这个数学题太难了,我解不出来。(Zhège shùxué tí tài nán le, wǒ jiě bù chūlái.)
→ Bài toán này khó quá, tôi không giải được.
这个考试太简单了,我很快就做完了。(Zhège kǎoshì tài jiǎndān le, wǒ hěn kuài jiù zuò wán le.)
→ Bài kiểm tra này dễ quá, tôi làm xong rất nhanh.

Về cảm xúc:

我太高兴了,终于考上了大学!(Wǒ tài gāoxìng le, zhōngyú kǎo shàng le dàxué!)
→ Tôi vui quá, cuối cùng đã thi đỗ đại học!
我太紧张了,不能好好说话。(Wǒ tài jǐnzhāng le, bù néng hǎohǎo shuōhuà.)
→ Tôi căng thẳng quá, không thể nói chuyện tốt được.

Về thức ăn:

这个蛋糕太甜了,我吃不下去。(Zhège dàngāo tài tián le, wǒ chī bù xiàqù.)
→ Cái bánh này ngọt quá, tôi không ăn được.
这碗粥太烫了,等一下再喝吧。(Zhè wǎn zhōu tài tàng le, děng yīxià zài hē ba.)
→ Bát cháo này nóng quá, đợi một chút hãy uống nhé.

Về giá cả:

这件衣服太贵了,我买不起。(Zhè jiàn yīfu tài guì le, wǒ mǎi bù qǐ.)
→ Cái áo này đắt quá, tôi không mua nổi.
这家餐厅太便宜了,真划算!(Zhè jiā cāntīng tài piányi le, zhēn huásuàn!)
→ Nhà hàng này rẻ quá, thật là đáng giá!

Về khoảng cách:

学校太远了,我每天要走一个小时。(Xuéxiào tài yuǎn le, wǒ měitiān yào zǒu yī gè xiǎoshí.)
→ Trường học xa quá, mỗi ngày tôi phải đi bộ một tiếng.
办公室太吵了,我不能专心工作。(Bàngōngshì tài chǎo le, wǒ bù néng zhuānxīn gōngzuò.)
→ Văn phòng ồn quá, tôi không thể tập trung làm việc.

Trong các tình huống xã hội:

他太客气了,不用这样。(Tā tài kèqi le, bù yòng zhèyàng.)
→ Anh ấy lịch sự quá, không cần như vậy đâu.
这次会议太无聊了,我差点睡着。(Zhè cì huìyì tài wúliáo le, wǒ chàdiǎn shuìzháo.)
→ Cuộc họp này chán quá, tôi suýt ngủ gật.

Về sức khỏe:

我太累了,需要休息一下。(Wǒ tài lèi le, xūyào xiūxi yīxià.)
→ Tôi mệt quá, cần nghỉ ngơi một chút.
他今天太忙了,没时间吃午饭。(Tā jīntiān tài máng le, méi shíjiān chī wǔfàn.)
→ Hôm nay anh ấy bận quá, không có thời gian ăn trưa.

Về ngoại hình:

这个包太小了,放不下我的书。(Zhège bāo tài xiǎo le, fàng bù xià wǒ de shū.)
→ Cái túi này nhỏ quá, không đựng được sách của tôi.
他太高了,头都碰到天花板了。(Tā tài gāo le, tóu dōu pèng dào tiānhuābǎn le.)
→ Anh ấy cao quá, đầu đã chạm đến trần nhà rồi.

Trong câu phủ định (thường không dùng 了):

这个问题不太难,我能解决。(Zhège wèntí bù tài nán, wǒ néng jiějué.)
→ Vấn đề này không quá khó, tôi có thể giải quyết được.
他不太喜欢吃辣的食物。(Tā bù tài xǐhuan chī là de shíwù.)
→ Anh ấy không quá thích ăn đồ cay.

Lưu ý: Cấu trúc 太...了 thường diễn đạt sự cảm thán và nhấn mạnh mức độ cao, có thể mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực tùy vào ngữ cảnh.

2. Động từ trùng điệp

Biểu thị ý nghĩa nhẹ nhàng, tùy ý, mang sắc thái thử làm một chút hoặc làm cho vui.
Cách lặp: Động từ đơn âm tiết → lặp lại, động từ hai âm tiết → ABAB.

Ví dụ:

你尝尝这个菜,味道很好。
(Nǐ chángchang zhège cài, wèidào hěn hǎo.)
→ Bạn nếm thử món này đi, rất ngon.

我们周末去公园散散步吧。
(Wǒmen zhōumò qù gōngyuán sànsanbù ba.)
→ Cuối tuần chúng ta đi dạo một chút nhé.

下课以后,我们聊聊天吧!
(Xiàkè yǐhòu, wǒmen liáoliáotiān ba!)
→ Tan học xong, chúng ta trò chuyện một chút đi!

她有时候和朋友一起逛逛商店。
(Tā yǒu shíhou hé péngyou yīqǐ guàngguang shāngdiàn.)
→ Cô ấy thỉnh thoảng cùng bạn bè đi dạo phố.

你累了就休息休息吧。
(Nǐ lèi le jiù xiūxixiūxi ba.)
→ Nếu bạn mệt rồi thì nghỉ ngơi một chút đi.

我们坐坐再走吧。(Wǒmen zuòzuo zài zǒu ba.)
→ Chúng ta ngồi một lát rồi hãy đi.

请等等我,我马上就来。(Qǐng děngdeng wǒ, wǒ mǎshàng jiù lái.)
→ Xin hãy đợi tôi một chút, tôi sẽ đến ngay.

孩子们在院子里跑跑跳跳。(Háizi men zài yuànzi lǐ pǎopǎo tiàotiào.)
→ Bọn trẻ chạy nhảy trong sân.

星期天我喜欢在家看看书。(Xīngqītiān wǒ xǐhuan zài jiā kànkan shū.)
→ Chủ nhật tôi thích ở nhà đọc sách một chút.

你听听这首歌,很好听。(Nǐ tīngting zhè shǒu gē, hěn hǎotīng.)
→ Bạn nghe thử bài hát này, rất hay.

妈妈说我们可以玩玩游戏。(Māma shuō wǒmen kěyǐ wánwan yóuxì.)
→ Mẹ nói chúng ta có thể chơi game một chút.

我们研究研究这个问题吧。(Wǒmen yánjiū yánjiū zhège wèntí ba.)
→ Chúng ta hãy nghiên cứu vấn đề này một chút.

老师让我们讨论讨论这个话题。(Lǎoshī ràng wǒmen tǎolùn tǎolùn zhège huàtí.)
→ Giáo viên bảo chúng ta thảo luận đề tài này một chút.

你可以想想办法解决这个问题。(Nǐ kěyǐ xiǎngxiang bànfǎ jiějué zhège wèntí.)
→ Bạn có thể nghĩ cách giải quyết vấn đề này.

我们走走看看,欣赏风景。(Wǒmen zǒuzou kànkan, xīnshǎng fēngjǐng.)
→ Chúng ta đi dạo ngắm cảnh một chút.

晚饭后,我们可以唱唱歌。(Wǎnfàn hòu, wǒmen kěyǐ chàngchang gē.)
→ Sau bữa tối, chúng ta có thể hát vài bài.

他经常写写诗来放松心情。(Tā jīngcháng xiěxie shī lái fàngsōng xīnqíng.)
→ Anh ấy thường viết thơ một chút để thư giãn tâm trạng.

你试试这件衣服,看看合不合适。(Nǐ shìshi zhè jiàn yīfu, kànkan hé bù héshì.)
→ Bạn thử chiếc áo này, xem có vừa không.

我们谈谈你的计划吧。(Wǒmen tántan nǐ de jìhuà ba.)
→ Chúng ta hãy nói chuyện về kế hoạch của bạn nhé.

我想问问你的意见。(Wǒ xiǎng wènwen nǐ de yìjiàn.)
→ Tôi muốn hỏi ý kiến của bạn một chút.

Tất cả những ví dụ trên đều thể hiện cách sử dụng động từ trùng điệp trong tiếng Trung để biểu thị ý nghĩa nhẹ nhàng, tùy ý, mang sắc thái thử làm một chút hoặc làm cho vui, đúng theo quy tắc: động từ đơn âm tiết → lặp lại (如 走走, 看看), động từ hai âm tiết → ABAB (如 研究研究, 讨论讨论).

Dưới đây là nhiều ví dụ hơn về động từ trùng điệp trong tiếng Trung:

我们商量商量这件事。(Wǒmen shāngliáng shāngliáng zhè jiàn shì.)
→ Chúng ta hãy bàn bạc về việc này một chút.

你洗洗手再吃饭。(Nǐ xǐxi shǒu zài chīfàn.)
→ Bạn hãy rửa tay một chút rồi hãy ăn cơm.

他想练练自己的汉语。(Tā xiǎng liànlian zìjǐ de Hànyǔ.)
→ Anh ấy muốn luyện tập tiếng Hán của mình một chút.

我们可以考虑考虑你的建议。(Wǒmen kěyǐ kǎolǜ kǎolǜ nǐ de jiànyì.)
→ Chúng tôi có thể xem xét đề nghị của bạn một chút.

你应该多锻炼锻炼身体。(Nǐ yīnggāi duō duànliàn duànliàn shēntǐ.)
→ Bạn nên rèn luyện thân thể nhiều hơn một chút.

我们观察观察情况再做决定。(Wǒmen guānchá guānchá qíngkuàng zài zuò juédìng.)
→ Chúng ta hãy quan sát tình hình một chút rồi mới quyết định.

大家介绍介绍自己吧。(Dàjiā jièshào jièshào zìjǐ ba.)
→ Mọi người hãy giới thiệu bản thân một chút nhé.

你快尝尝这个新品种的水果。(Nǐ kuài chángchang zhège xīn pǐnzhǒng de shuǐguǒ.)
→ Bạn hãy mau nếm thử loại trái cây mới này.

我们参观参观你的新公司。(Wǒmen cānguān cānguān nǐ de xīn gōngsī.)
→ Chúng tôi tham quan công ty mới của bạn một chút.

你可以提提建议。(Nǐ kěyǐ títi jiànyì.)
→ Bạn có thể đưa ra vài gợi ý.

我们理解理解对方的想法。(Wǒmen lǐjiě lǐjiě duìfāng de xiǎngfǎ.)
→ Chúng ta hãy hiểu ý nghĩ của đối phương một chút.

你说说你的经历。(Nǐ shuōshuo nǐ de jīnglì.)
→ Bạn hãy kể về kinh nghiệm của mình.

我们探讨探讨这个问题。(Wǒmen tàntǎo tàntǎo zhège wèntí.)
→ Chúng ta hãy thảo luận vấn đề này một chút.

你帮帮我吧。(Nǐ bāngbang wǒ ba.)
→ Bạn giúp tôi một chút nhé.

我们逛逛博物馆吧。(Wǒmen guàngguang bówùguǎn ba.)
→ Chúng ta đi dạo bảo tàng một chút nhé.

大家休息休息十分钟。(Dàjiā xiūxi xiūxi shí fēnzhōng.)
→ Mọi người nghỉ ngơi mười phút.

他们分析分析这些数据。(Tāmen fēnxī fēnxī zhèxiē shùjù.)
→ Họ phân tích những dữ liệu này một chút.

你看看这篇文章,很有意思。(Nǐ kànkan zhè piān wénzhāng, hěn yǒu yìsi.)
→ Bạn đọc thử bài văn này, rất thú vị.

我们讨论讨论这个计划。(Wǒmen tǎolùn tǎolùn zhège jìhuà.)
→ Chúng ta hãy thảo luận kế hoạch này một chút.

她在窗边画画风景。(Tā zài chuāngbiān huàhua fēngjǐng.)
→ Cô ấy vẽ vẽ phong cảnh bên cửa sổ.

我们检查检查工作进度。(Wǒmen jiǎnchá jiǎnchá gōngzuò jìndù.)
→ Chúng ta hãy kiểm tra tiến độ công việc một chút.

你找找看,可能在抽屉里。(Nǐ zhǎozhao kàn, kěnéng zài chōuti lǐ.)
→ Bạn tìm thử xem, có thể ở trong ngăn kéo.

我们听听音乐,放松一下。(Wǒmen tīngting yīnyuè, fàngsōng yīxià.)
→ Chúng ta nghe nhạc một chút, thư giãn một chút.

你们思考思考这个问题。(Nǐmen sīkǎo sīkǎo zhège wèntí.)
→ Các bạn hãy suy nghĩ về vấn đề này một chút.

我们交流交流学习经验。(Wǒmen jiāoliú jiāoliú xuéxí jīngyàn.)
→ Chúng ta hãy trao đổi kinh nghiệm học tập một chút.

3. Trạng ngữ chỉ địa điểm

Cấu trúc: 在 + địa điểm + động từ
Trạng ngữ chỉ địa điểm phải đặt trước động từ vị ngữ.

Ví dụ:

阮明武在河内大学学习汉语。
(Ruǎn Míng Wǔ zài Hé Nèi Dàxué xuéxí Hànyǔ.)
→ Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung tại Đại học Hà Nội.

他在图书馆看书。
(Tā zài túshūguǎn kànshū.)
→ Anh ấy đọc sách trong thư viện.

他们在购物中心买东西。
(Tāmen zài gòuwù zhōngxīn mǎi dōngxi.)
→ Họ mua sắm ở trung tâm thương mại.

我在宿舍里看看电视,洗洗衣服,做做作业。
(Wǒ zài sùshè lǐ kànkan diànshì, xǐxi yīfu, zuòzuò zuòyè.)
→ Tôi ở ký túc xá xem tivi, giặt quần áo, làm bài tập một chút.

他们在公园里跳跳舞,唱唱歌,很开心。
(Tāmen zài gōngyuán lǐ tiàotiàowǔ, chàngchànggē, hěn kāixīn.)
→ Họ nhảy múa, hát hò trong công viên, rất vui vẻ.

Trạng ngữ chỉ địa điểm (Cấu trúc: 在 + địa điểm + động từ)

Ví dụ:

妈妈在厨房做饭。(Māma zài chúfáng zuò fàn.)
→ Mẹ nấu cơm trong nhà bếp.

孩子们在操场上踢足球。(Háizi men zài cāochǎng shàng tī zúqiú.)
→ Bọn trẻ đá bóng trên sân chơi.

老师在教室里讲课。(Lǎoshī zài jiàoshì lǐ jiǎng kè.)
→ Giáo viên giảng bài trong lớp học.

我在咖啡馆见朋友。(Wǒ zài kāfēi guǎn jiàn péngyǒu.)
→ Tôi gặp bạn bè ở quán cà phê.

小猫在沙发上睡觉。(Xiǎo māo zài shāfā shàng shuìjiào.)
→ Mèo con ngủ trên ghế sofa.

爸爸在办公室工作。(Bàba zài bàngōngshì gōngzuò.)
→ Bố làm việc trong văn phòng.

姐姐在商店买衣服。(Jiějie zài shāngdiàn mǎi yīfu.)
→ Chị gái mua quần áo ở cửa hàng.

我们在餐厅吃晚饭。(Wǒmen zài cāntīng chī wǎnfàn.)
→ Chúng tôi ăn tối trong nhà hàng.

学生们在机场等飞机。(Xuéshēng men zài jīchǎng děng fēijī.)
→ Các học sinh đợi máy bay ở sân bay.

爷爷在花园里种花。(Yéye zài huāyuán lǐ zhòng huā.)
→ Ông nội trồng hoa trong vườn.

弟弟在浴室洗澡。(Dìdi zài yùshì xǐzǎo.)
→ Em trai tắm trong phòng tắm.

小王在银行存钱。(Xiǎo Wáng zài yínháng cún qián.)
→ Tiểu Vương gửi tiền ở ngân hàng.

游客在博物馆参观。(Yóukè zài bówùguǎn cānguān.)
→ Du khách tham quan trong bảo tàng.

我在网上买书。(Wǒ zài wǎngshàng mǎi shū.)
→ Tôi mua sách trên mạng.

奶奶在超市买菜。(Nǎinai zài chāoshì mǎi cài.)
→ Bà nội mua rau ở siêu thị.

Lưu ý rằng trong tất cả các ví dụ trên, trạng ngữ chỉ địa điểm (在 + địa điểm) luôn đặt trước động từ vị ngữ, tuân theo cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung.

Tôi sẽ bổ sung thêm nhiều ví dụ về trạng ngữ chỉ địa điểm trong tiếng Trung để giúp bạn hiểu sâu hơn cấu trúc này.
Trạng ngữ chỉ địa điểm (Cấu trúc: 在 + địa điểm + động từ)

Ví dụ:

小李在图书馆借书。(Xiǎo Lǐ zài túshūguǎn jiè shū.)
→ Tiểu Lý mượn sách ở thư viện.

奶奶在公园散步。(Nǎinai zài gōngyuán sànbù.)
→ Bà nội đi dạo trong công viên.

医生在医院看病人。(Yīshēng zài yīyuàn kàn bìngrén.)
→ Bác sĩ khám bệnh nhân ở bệnh viện.

妹妹在琴房练习钢琴。(Mèimei zài qínfáng liànxí gāngqín.)
→ Em gái luyện tập đàn piano trong phòng nhạc.

工人在工厂生产电脑。(Gōngrén zài gōngchǎng shēngchǎn diànnǎo.)
→ Công nhân sản xuất máy tính trong nhà máy.

女儿在房间里画画。(Nǚ'ér zài fángjiān lǐ huàhuà.)
→ Con gái vẽ tranh trong phòng.

顾客在商场试衣服。(Gùkè zài shāngchǎng shì yīfu.)
→ Khách hàng thử quần áo ở trung tâm thương mại.

学生在教室里讨论问题。(Xuéshēng zài jiàoshì lǐ tǎolùn wèntí.)
→ Học sinh thảo luận vấn đề trong lớp học.

服务员在餐厅上菜。(Fúwùyuán zài cāntīng shàng cài.)
→ Nhân viên phục vụ mang món ăn lên trong nhà hàng.

我在火车站等朋友。(Wǒ zài huǒchēzhàn děng péngyǒu.)
→ Tôi đợi bạn ở nhà ga.

小孩在游泳池游泳。(Xiǎohái zài yóuyǒngchí yóuyǒng.)
→ Trẻ em bơi ở bể bơi.

警察在街上巡逻。(Jǐngchá zài jiē shàng xúnluó.)
→ Cảnh sát tuần tra trên đường phố.

人们在广场上跳舞。(Rénmen zài guǎngchǎng shàng tiàowǔ.)
→ Mọi người nhảy múa trên quảng trường.

爸爸在车库修车。(Bàba zài chēkù xiū chē.)
→ Bố sửa xe trong ga-ra.

老师在办公室批改作业。(Lǎoshī zài bàngōngshì pīgǎi zuòyè.)
→ Giáo viên sửa bài tập trong văn phòng.

大家在会议室开会。(Dàjiā zài huìyìshì kāihuì.)
→ Mọi người họp trong phòng họp.

学生在宿舍睡觉。(Xuéshēng zài sùshè shuìjiào.)
→ Học sinh ngủ trong ký túc xá.

厨师在饭店做菜。(Chúshī zài fàndiàn zuò cài.)
→ Đầu bếp nấu món ăn trong nhà hàng.

科学家在实验室做实验。(Kēxuéjiā zài shíyànshì zuò shíyàn.)
→ Nhà khoa học làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.

我在电影院看电影。(Wǒ zài diànyǐngyuàn kàn diànyǐng.)
→ Tôi xem phim trong rạp chiếu phim.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Hán ngữ: Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì


Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Cuối Tuần này bạn làm gì của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
 
Last edited:
Back
Top